a. đánh giá
tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
b. xem xét
làm thêm các xét nghiệm và thăm dò chức năng
c. phát hiện
các bệnh phối hợp
d. giải thích
cho bệnh nhân và gia đình về phẫu thuật
a
Bệnh nhân có
tiền sử nhồi máu cơ tim tốt nhất nên mổ phiên sau:
a. 1 tháng
b. 2 tháng
c. 3 tháng
d. 6 tháng
d
Bệnh nhân 50
tuổi, tiền sử hẹp hở van 2 lá, suy tim, đã phải đi cấp cứu nhiều lần vì phù
phổi cấp. Hiện tại bệnh nhân khó thở khi đi bộ > 10m.
Phân loại sức
khỏe bệnh nhân này theo ASA:
a. ASA II
b. ASA III
c. ASA IV
d. ASA V
c
thuốc nào nên
được chọn cho bệnh nhân hen phế quản:
a. ketamin
b. propofol
c. etomidat
d. thiopental
a
propofol là
thuốc mê tĩnh mạch có đặc điểm sau:
a. tỉnh chậm
sau khi ngừng thuốc
b. không gây
hạ huyết áp
c. có tác
dụng giảm đau
d. có thể
dùng để đặt nội khí quản mà không cần dùng giãn cơ
d
thiopental là
thuốc mê tĩnh mạch có đặc điểm:
a. chỉ dùng
với nồng độ > 2.5 %
b. không ảnh
hưởng nhiều đến huyết động
c. có tác
dụng bảo vệ não, giảm tiêu thụ oxy não
d. nên dùng
để duy trì mê
c
thuốc có độ
mạnh lớn nhất trong các thuốc sau đây là:
a. morphin
b. sufentanil
c. pethidin
d. fentanyl
b
tác dụng giảm
đau của thuốc họ morphin có đặc điểm:
a. có cường
độ mạnh nhưng không ổn định
b. liều càng cao
thì tác dụng càng mạnh
c. không có
hiệu quả với đau mạn tính
d. có thể
tách rời khỏi tác dụng phụ trên hô hấp
b
tác dụng phụ
của các thuốc họ morphin có đặc điểm:
a. ức chế hô
hấp thường gặp với morphin hơn so với các loại khác.
b. nôn và
buồn nôn là tác dụng phụ hay gặp nhất.
c. gây tụt
huyết áp do thuốc gây ức chế cơ tim mạch
d. có thể gây
nghiện thuốc nếu dừng thuốc đột ngột
b
thuốc giãn cơ
sử dụng trong gây mê toàn thân nhằm các mục đích sau đây, trừ:
a. tạo thuận
lợi cho cuộc phẫu thuật
b. tạo thuận
lợi cho đặt ống nội khí quản
c. giảm nhu
cầu thuốc giảm đau trong mổ
d. giảm các
chấn thương hầu họng liên quan đến đặt nội khí quản
c
thuốc giãn cơ
nào thích hợp nhất với bệnh nhân có xơ gan nặng:
a.
cisatracurium
b. rocuronium
c. vecuronium
d. pancuronium
a
cơ chế phục
hồi tác dụng giãn cơ của succinylcholin là:
a. chuyển hóa
bởi acetylcholinesterase
b. bị thủy
phân bởi pseudocholinesterase
c. tạo phức
hợp với chất không khử cực bản chất steroid
d. phân hủy
hóa học bởi L-cysteine
b
cơ chế tác
dụng của thuốc tê:
a. chỉ thuốc
tê có tác dụng ức chế kênh Na+
b. thuốc tê
gắn vào kênh Na+ ở mặt ngoài tế bào
c. thuốc tê
làm tăng ngưỡng khử cực của màng tế bào thần kinh
d. sợi thần
kinh có kích thước nhỏ dễ bị phong bế hơn
d
thuốc tê có
độc tính mạnh nhất trên tim mạch:
a. ropivacain
b.
levobupivacain
c. bupivacain
d. mepivacain
c
nhóm bệnh
nhân có nguy cơ ngộ độc thuốc tê cao:
a. bệnh nhân
có bệnh lý hô hấp, tuần hoàn
b. phụ nữ có
thai
c. bệnh nhân
nhiễm trùng nặng
d. tất cả các
ý trên đều đúng
d
thuốc tiền mê
có tác dụng:
a. an thần,
gây ngủ
b. giảm vận
động, giảm đau
c. gây ngủ và
mất vận động
d. mất cảm
giác đau hoàn toàn
a
thứ tự tiến
hành gây mê nội khí quản:
a. tiền mê,
duy trì mê, khởi mê và thoát mê
b. tiền mê,
khởi mê, duy trì mê và thoát mê
c. khởi mê,
tiền mê, duy trì mê và thoát mê
d. khởi mê,
duy trì mê, thoát mê
b
TOF theo dõi
giãn cơ, ngưỡng an toàn để rút nội khí quản là khi T4/T1 lớn hơn:
a. 75%
b. 80%
c. 85%
d. 90%
d
sốc mất máu
là tình trạng:
a. chảy máu
nhanh, số lượng lớn không gây giảm tưới máu tổ chức
b. chảy máu
nhiều và có tình trạng giảm tưới máu tổ chức của các cơ quan
c. chảy máu
số lượng lớn nhưng không gây tình trạng giảm huyết áp
d. chảy máu
liên tục trong thời gian dài gây nên tình trạng thiếu máu
b
tam chứng
Beck hay gặp trong bệnh cảnh nào:
a. tamponade
(tràn máu màng tim cấp)
b. gẫy xương
sườn
c. vết thương
ngực hở
d. tràn khí
màng phổi
a
một dấu hiệu
điển hình nhất của sốc tủy là:
a. huyết áp
tụt
b. áp lực
tĩnh mạch trung ương thấp
c. mạch chậm
d. giảm tưới
máu tổ chức
c
mục đích của
việc đánh giá ban đầu trong trường hợp cấp cứu bệnh nhân chấn thương là để xác
định:
a. và điều
trị ngay lập tức các tổn thương đe dọa tính mạng
b. các tổn
thương đe dọa tính mạng để điều trị sau này
c. tất cả các
tổn thương một cách có hệ thống
d. và điều
trị tất cả các thương tổn có thể phát hiện được
a
tràn khí dưới
áp lực được phát hiện trong khi khám ban đầu, cần phải:
a. làm giảm
áp lực ngay
b. đặt dẫn
lưu màng phổi khi khám thì 2
c. giảm áp
lực sau khi chụp X quang xác định
d. giảm áp
lực khi có đè đẩy khí quản
a
nếu bệnh nhân
trở nên bất ổn định khi đang tiến hành thăm khám thì hai, cần làm:
a. chuyển
bệnh nhân đến bệnh viện lớn
b. truyền
dịch
c. khám thần
kinh
d. thực hiên
lại khám thì đầu
d
cơ chế thường
gặp nhất trong đau cấp tính:
a. đau do cảm
thụ thần kinh
b. đau do
nguyên nhân thần kinh
c. đau do căn
nguyên tâm lý
d. đau do
nguyên nhân hỗn hợp
a
điều trị đau
cấp tính hiệu quả giúp:
a. giảm tỉ lệ
tử vong
b. giảm biến
chứng
c. rút ngắn
thời gian nằm viện
d. tất cả các
yếu tố trên
d
phương tiện
nào sau không phải là thước đo đơn chiều trong đánh giá đau:
a. thang điểm
đau hình đồng dạng (VAS)
b. thang điểm
lời nói về cường độ đau
c. thang điểm
nét mặt (faces scale)
d. bảng kiểm
đau rút gọn
d
Một người đàn
ông có tuổi bước ra khỏi xe hơi mà quên gài phanh, chiếc xe lùi lại và kéo lê
ông ta dưới gầm xe. Hiện tại, mặt nạn nhân bị chấn thương rất nặng và bệnh nhân
bị chảy máu vào đường thở. Việc nào dưới đây là ưu tiên nhất khi xử trí cho
bệnh nhân này:
a. Đặt nẹp cổ
b. Xử trí
đường thở
c. Băng bó
tất cả các vết thương đang chảy máu
d. Đặt ván
cứng dài
b
Thăm khám ban
đầu nên được thực hiện:
a. Trong vòng
30 phút
b. Sau khi
đưa bệnh nhân đến trung tâm thứ 3
c. Sau thăm
khám thì 2
d. Trong 2
phút.
d
Các thao tác
để khai thông đường thở cho bệnh nhân bao gồm tất cả những điều sau đây, trừ
việc:
a. Nâng cằm
b. Đặt ống
dẫn lưu lồng ngực
c. Hút đờm
dãi
d. Đặt bệnh
nhân nằm ở tư thế nghiêng
b
Săn sóc một
bệnh nhân bị chảy máu cần bao gồm tất cả những điều sau đây, trừ việc:
a. Vận chuyển
ngay bệnh nhân đến cơ sở điều trị phù hợp khi tỡnh trạng toàn thõn ổn định
b. Kiểm soát
các vị trí chảy máu ra ngoài
c. Duy trì
ABC (đường thở, hô hấp, tuần hoàn)
d. Cho uống
nước
d
Tất cả các
dấu hiệu sau là của tắc nghẽn đường thở trừ :
a. Thở nhanh
b. Thở ngáy
c. Co rít
d. Tím
a
Cấp cứu bệnh
nhân chấn thương có thiếu oxy và gõ vang bên ngực phải. Cái nào sau đây sai:
a. Có thể có
di lệch khí quản sang trái
b. Bệnh nhân
có tràn khí màng phổi phải
c. Thở oxy
lưu lượng cao
d. Bệnh nhân
cần đặt NKQ và thông khí nhân tạo
d
Dụng cụ có
thể sử dụng để cố định cột sống cổ là:
a. Túi cát
b. Nẹp cổ mềm
c. Nẹp cổ
cứng
d. Tất cả các
vật dụng kể trên
d
Khi tiến hành
cấp cứu một bệnh nhân bị chấn thương sọ não, bước đầu tiên quan trọng nhất là:
a. Xác định
thang điểm Glasgow
b. Hỗ trợ
tuần hoàn
c. Chụp phim
cột sống cổ
d. Đảm bảo
thông thoáng đường thở
e. Kiểm soát
chảy màu vùng da đầu
d
Nếu đường thở
bị tắc nghẽn, các việc sau đều đúng trừ:
a. Điều trị
ngay lập tức
b. Điều trị
trước khi điều trị tụt huyết áp
c. Điều trị
sau khi khám thần kinh toàn bộ
a
Khi đánh giá
tuần hoàn tìm:
a. Mạch cảnh
b. Tiếng tim
đập
c. Mạch thái
dương
d. Mạch quay
a
Nguyên nhân
thường gặp nhất của tắc nghẽn đường thở ở bệnh nhân hôn mê:
a. Vỡ thanh
quản
b. Chấn
thương ngực
c. Vỡ xương
cánh mũi
d. Dị vật đường
thở
e. Tụt lưỡi
e
Ở bệnh nhân
chấn thương có thai cần lưu ý:
a. Đặt bệnh
nhân nghiêng trái khi cấp cứu
b. Có nguy cơ
chèn ép động mạch – tĩnh mạch chủ
c. Lưu lượng
tim giảm
d. Ở tuần thứ
12, thân tử cung ở ngang rốn
a
Một bệnh nhân
được đưa đến khoa cấp cứu sau khi bị đánh vào đầu và mặt bằng một thanh gỗ.
Bệnh nhân hôn mê và có một vết vỡ lõm xương sọ có thể sờ thấy được. Mặt bệnh
nhân phù nề và bầm tím. Tiếng thở lọc xọc, có chất nôn trên mặt và quần áo.
Bước xử trí phù hợp nhất sau khi cho bệnh nhân thở ô xy và nâng cằm là:
a. Đặt ống
xông dạ dày
b. Yêu cầu
chụp phim CT
c. Hút dịch
hầu họng
d. Thông khí
cho bệnh nhân bằng mặt nạ
e. Chụp X
quang cột sống cổ nghiêng
c
Một bệnh nhân
cần được vận chuyển nhanh đến bệnh viện, phương pháp nẹp nhanh nhất là cố định:
a. Toàn thân
vào một ván cứng
b. Chi bị tổn
thương vào chi lành
c. Chi bị tổn
thương vào thân
d. Từng bên
riêng rẽ bằng nẹp cứng
b
Phương pháp
tin cậy nhất để kiểm soát đường thở nhờ sử dụng:
a. Canuyl
Guedel
b. Đặt NKQ
c. Mask thanh
quản
d. Canuyl mũi
– hầu
b
Nguyên tắc
quan trọng nhất trong điều trị gãy xương phức tạp:
a. Phòng
trách tắc mạch do mỡ
b. Mổ kết hợp
xương
c. Giảm đau
d. Cắt lọc
sạch sớm
e. Làm bột
bất động ngay
e
Nếu bệnh nhân
trở nên bất ổn định sau thăm khám ban đầu, cần làm:
a. Truyền
dịch
b. Thăm khám
thì 2
c. Khám thần
kinh
d. Thực hiện
lại khám thì đầu
e. Chuyển
bệnh nhân đến bệnh viện lớn
d
Loại sốc
thường gặp nhất ở bệnh nhân chấn thương:
a. Sốc nhiễm
trùng
b. Không có
loại nào kể trên
c. Sốc mất
máu
d. Sốc thần
kinh
e. Sốc tim
c
Bệnh nhân nam
có tuổi được đưa vào bệnh viện sau 1/2 giờ tai nạn giao thông, có rối loạn tri
giác, HA là 130/80 mmHg, hô hấp bình thường. Glasgow 12 điểm, đồng tử bên phải
5 mm, mất phản xạ ánh sáng, 3 mm bên trái cũn phản xạ ánh sáng. Liệt 1/2 người
trái. Bệnh nhân không có chấn thương nào khác. Có thể bệnh nhân bị:
a. Tổn thương
sợi trục lan toả
b. Máu tụ
dưới màng cứng bên phải
c. Máu tụ
dưới màng cứng bên trái
d. Máu tụ hố
sau
e. Chấn
thương cột sống cổ C5
b
Bạn đang làm
việc trên một xe cấp cứu chạy tới nơi có một bệnh nhân đang nằm trên mặt đất do
ngã từ trên mái nhà xuống. Dựa vào cơ chế chấn thương, bạn sẽ khai thông đường
dẫn khí cuả bệnh nhân theo phương pháp:
a. Chỉ
nghiêng đầu
b. Nghiêng
đầu, nâng cổ
c. Nghiêng
đầu, nâng cằm
d. Đẩy hàm
d
Khi tiến hành
kiểm soát đường thở ở bệnh nhân đa chấn thương, lưu ý quan trọng nhất là:
a. Tràn khí
màng phổi
b. Gãy xương
sườn
c. Thiếu khối
lượng tuần hoàn do mất máu
d. Chấn
thương cột sống cổ
e. Tắc mạch
do mỡ
d
Cố định cột
sống cổ cần tiến hành trong khi đánh giá:
a. Đường thở
b. Tuần hoàn
c. Hô hấp
d. Khiếm
khuyết thần kinh
e. Bộc lộ
bệnh nhân
a
Tràn khí dưới
áp lực được phát hiện trong khi khám ban đầu, cần phải:
a. Làm giảm
áp lực ngay
b. Giảm áp
lực sau khi chụp XQ xác định
c. Giảm áp
lực khi có đè đẩy khí quản
d. Đặt dẫn
lưu màng phổi khi khám thì 2
a
Mục đích của
việc đánh giá ban đầu là để xác định:
a. Tất cả các
tổn thương một cách có hệ thống
b. Và điều
trị tất cả các thương tổn phát hiện được
c. Các tổn
thương đe doạ tính mạng để điều trị sau này
d. Và điều
trị ngay lập tức các tổn thương đe doạ tính mạng
d
Quy tắc chung
khi đặt nẹp cố định là:
a. Không sử
dụng thêm các vật đệm
b. Cố gắng
đẩy các đầu xương gãy hở trở về vị trí bình thường
c. Nẹp cố
định tất cả các vị trí chấn thương riêng rẽ trước khi vận chuyển bệnh nhân
d. Kiểm tra
mạch, chức năng vận động, cảm giác của phần chi dưới chỗ tổn thương trước và
sau khi cố định
d
Dấu hiệu nào
sau đây biểu thị tình trạng hô hấp hiệu quả
a. Thở bụng
b. Tất cả
những dấu hiệu kể trên
c. Giãn nở cả
hai nửa lồng ngực
d. Nhịp thở
nhanh trờn 30l/ph
c
Khi chỉ có
một mình hồi sức ngừng tuần hoàn, tỉ lệ bóp tim / thông khí cần là:
a. 5 : 1
b. 15 : 2
c. 10 : 1
d. 10 : 2
e. 15 : 4
b
Đối với bệnh
nhân bỏng, tất cả sau đây đều đúng trừ:
a. Độ sâu của
bỏng ít quan trọng hơn kích thước bỏng trong xử trí ban đầu
b. Cắt bỏ tổ
chức trong một số trường hợp
c. Đặt NKQ
cần tránh ở bệnh nhân có bỏng đường hô hấp
d. Cấp cứu
theo ABCDE
e. Truyền
dịch sớm thay thế là rất quan trọng
b
Gãy thân
xương đùi có thể mất lượng máu tới:
a. 1000 ml
b. 1500 ml
-2000 ml
c. 750 ml
d. 500 ml
b
Dịch truyền
đầu tiên trong cấp cứu chấn thương là:
a. Đường 5%
b. huyết
thanh mặn 0,9% hoặc Ringer Lactate
c. Máu
d. Heasteril
b
một bệnh nhân
81 tuổi chỉ định mổ thay khớp háng, có tiền sử khỏe mạnh, xét nghiệm bình
thường:
- điểm ASA:
II
- nguy cơ tắc
mạch: rất cao, 40-80%
- phương pháp
điều trị chính: dùng thuốc chống đông dự phòng
bệnh nhân
chuẩn bị mổ phiên cần nhịn đồ ăn đặc bao nhiêu giờ:
a. 3
b. 4
c. 8
d. 2
c
bệnh nhân cần
nhịn ăn đặc trước phẫu thuật bao lâu đối với phẫu thuật ngoại trú (không cần
phải ở lại qua đêm trong bệnh viện) là:
a. 3h
b. 4h
c. 8h
d. 2h
c
Tiên lượng
đặt nội khí quản khó:
- khoảng cách
cằm - giáp < 6 cm
- há miệng
hạn chế (< 3.5 cm)
- hạn chế vận
động cột sống cổ
- các khối u
vùng cổ và hầu họng
- béo phì, cổ
ngắn
(tiêu chuẩn
LEMON: Look _ Evaluate 3-3-2 _ Mallampati 3,4 _ Obstruction or Obesity _ Neck
mobility)
Chọc kim làm
đường truyền nghiêng 1 góc bao nhiêu là hợp lý: 30 độ
Các thuốc
phải dừng hoặc điều chỉnh trước phẫu thuật:
- ACEIs (ức
chế men chuyển) ngừng trước phẫu thuật 24h để tránh tụt huyết áp khi khởi mê,
có thể chuyển sang CCBs (ức chế kênh calci) nếu cần.
- thuốc lợi
tiểu nên ngừng trước phẫu thuật 24h, kiểm tra điện giải máu.
- thuốc đường
uống điều trị tiểu đường nên ngừng trước phẫu thuật, có thể chuyển sang dùng
insulin nếu cần.
- thuốc chống
đông kháng vitamin K cần ngừng trước phẫu thuật 4 - 5 ngày, với các bệnh nhân
có nguy cơ cao (van tim cơ học, rung nhĩ…) cần thay thế bằng heparin LMWH (heparin
trọng lượng phân tử thấp). Heparin ngừng trước phẫu thuật 4 giờ, LMWH ngừng
trước phẫu thuật 24h.
vị trí chọc
dẫn lưu khí màng phổi đơn thuần:
a. khoang
liên sườn II đường giữa đòn
b. khoang
liên sườn II đường nách giữa
c. khoang
liên sườn IV đường giữa đòn
d. khoang
liên sườn IV đường nách giữa
a
sốc tủy có
đặc điểm, trừ:
a. Xuất hiện
ngay hoặc sau đó 6h.
b. nguy cơ ức
chế hô hấp, tuần hoàn khi tổn thương tủy cổ cao.
c. nguy cơ
mất máu từ cột sống 500 - 2000 ml.
d. mất nhiệt
do giãn mạch.
e. mất nước
vào khoang thứ 3.
a ( => 60
phút)
đặc điểm của
propofol chỉ định cho trường hợp:
a. tụt huyết
áp
b. hen phế
quản
c. nhịp chậm
d. nôn, buồn
nôn
d
Đánh giá độ
đau của một bệnh nhân vừa phẫu thuật dựa vào:
a. loại phẫu
thuật
b. cường độ
đau
c. thời gian
phẫu thuật
d. tất cả các
ý trên
d
một bệnh nhân
chấn thương sọ não vào cấp cứu cần quan tâm gì:
a. tuần hoàn
bệnh nhân
b. tri giác
bệnh nhân
c. đường thở
bệnh nhân
d. hô hấp
bệnh nhân
c
vấn đề hay
mắc phải của cấp cứu bệnh nhân chấn thương sọ não hay bỏ sót là:
a. không khai
thông đường thở
b. đánh giá
bệnh nhân uống rượu hay không
c. không tìm
hiểu cơ chế chấn thương
d. chú ý tuần
hoàn bệnh nhân
c
tác dụng của
propofol, trừ:
a. giảm nhịp
tim
b. giảm huyết
áp
c. giảm đau
d. dùng cho
bệnh nhân nôn và ít nôn
c
bệnh nhân bị
chấn thương sọ não các thuốc mê hạn chế:
a. ketamine
b. etomidat
c. thiopental
d. propofol
a
dịch tinh thể
có khả năng làm phù khoảng kẽ do:
a. áp lực
thấp hơn áp lực huyết tương
b. các chất
phân tử cao không qua được màng
c. Na+ kéo nước
từ ngoài lòng mạch vào khoảng kẽ
d. tất cả đáp
án trên
b
người phụ
chạy ngoài cách người phẫu thuật bao nhiêu cm:
a. 30
b. 50
c. 10
d. 20
a
bệnh nhân
tăng huyết áp:
a. là khi
huyết áp tâm thu > 150 mmHg, tâm trương > 100 mmHg
b. huyết áp
tâm trương > 100 mmHg
c. cần dùng
thuốc huyết áp đến gần lúc mổ
d. dừng thuốc
ít nhất cách cuộc mổ 1 ngày
c
thuốc tê nào
thuộc loại ester:
a. lidocain
b. tetracain
b
chỉ định của
mask thanh quản:
a. đặt nội
khí quản khó
b. tránh sặc
c. dễ kiểm
soát
d. dễ thực
hiện
a
thuốc nào làm
tăng tác dụng của thuốc giãn cơ:
a. Gentamycin
b.
cephalosporin
c. thuốc
calci
d. penicillin
a
người phụ cần
chuẩn bị bàn dụng cụ vô khuẩn khi nào:
a. ngay gần
lúc bắt đầu phẫu thuật
b. càng sớm
càng tốt
c. khi bác sĩ
phẫu thuật yêu cầu
d. khi chuẩn
bị mổ
a
các thuốc gây
nguy cơ cho cuộc mổ:
a. thuốc lá
b. thuốc hạ
huyết áp
c. rượu
d. thuốc
phiện
e. tất cả các
đáp án trên
e
trong giai
đoạn hồi tỉnh bệnh nhân bỗng hạ huyết áp cần xử lý:
a. nâng huyết
áp bệnh nhân có thể
b. tìm nguyên
nhân và xử lý các nguyên nhân
c. sử dụng
dung dịch cao phân tử
d. cho bệnh
nhân nằm đầu thấp
b
chống chỉ
định của gây tê đám rối cánh tay vùng dưới đòn:
a. khí phế
thũng
b. gù vẹo cột
sống
c. tiểu cầu
< 150 G/L
d. bướu cổ
lan tỏa
c
đặc điểm của
thông khí qua mask:
1. tránh lây
nhiễm
2. cung cấp
oxy 100%
3. cấp cứu
ban đầu bệnh nhân
4. tránh gây
sốc
a. 1,2,3
b. 1,2,4
c. 1,3,4
d. 2,3,4
c
bệnh nhân bị
sốc giảm thể tích tuần hoàn thì dịch truyền đầu tiên là:
a. dịch tinh
thể
b. dịch keo
c. dịch
albumin
d. muối ưu
trương
a
thuốc nào
không có tác dụng trên thụ thể kappa:
a. morphin
b. fentanyl
c. pethidin
d. tramanol
d
chống chỉ
định của succinylcholine, trừ:
a. bỏng rộng
b. sốt cao ác
tính
c. sốt >
38 oC
d. tăng Kali
c
chỉ định
chuyển bệnh nhân lên tuyến trên trừ:
a. bệnh viện
đồng ý
b. không chấp
nhận điều trị
c. bệnh nhân
ổn định
d. đánh giá
đầy đủ các chấn thương
a
trẻ được hoãn
mổ khi:
a. bố mẹ
không đồng ý
b. khóc nhiều
c. đau họng,
sốt trên 38 oC
d. mệt mỏi
c
đặc điểm cần
đánh giá trước mổ trừ:
a. tình trạng
bệnh nhân
b. sức khỏe
của phẫu thuật viên
c. vị trí vết
mổ
d. loại phẫu
thuật
b
đánh giá đau
ở bệnh nhân gồm:
a. đánh giá
cường độ đau
b. đánh giá
thời gian đau
c. đánh giá
vị trí đau
d. tất cả đáp
án trên
d
gây mê tủy
sống có đặc điểm, trừ:
a. dễ dàng,
dễ thực hiện
b. khó kiểm
soát mức độ mê
c. thời gian
tác dụng ngắn
d. chỉ định
giảm đau sau mổ
d
câu đúng về
sợi A delta:
a. dẫn truyền
cảm giác đau nhói
b. đáp ứng
với các kích thích nông
c. đáp ứng
với các kích thích mạnh sâu
d. tất cả đều
đúng
d
so với gây tê
tủy sống và gây tê ngoài màng cứng thì gây mê toàn thân có điểm gì bất lợi hơn,
trừ:
a. có thể gây
trào ngược
b. chấn
thương vùng cổ
c. bệnh nhân
có thể tỉnh lúc phẫu thuật
c
so sánh gây
tê ngoài màng cứng và gây tê tủy sống thì:
a. NMC có tác
dụng lâu hơn
b. tác dụng
không mong muốn gần giống nhau
c. liều của
NMC cao hơn
d. Tất cả đều
đúng
d
bệnh nhân
chấn thương sọ não duy trì hematocrit là bao nhiêu:
a. 15%
b. 20%
c. 25%
d. 30%
d
khi sốc mất
máu thì đáp ứng đầu tiên trong cơ thể là gì:
a. giao cảm
b. hệ RA
c.
vasopressin
d. chuyển
dịch, tái tạo huyết tương
a
bệnh nhân trẻ
con bị bỏng lớn thì khi thay băng chọn phương pháp giảm đau nào?
a. gây mê
toàn thân
b. ketamin
với…
b
khi dùng
adrenalin trong gây tê:
a. giúp giảm
sự hấp thụ của thuốc
b. tránh dùng
ở gần đầu chi
c. để biết
khi tiêm thuốc có vào lòng mạch không.
d. tất cả các
ý trên
d
Bệnh nhân sau
mổ dạ dày có thể gặp tình trạng gì:
A. Rối loạn
điện giải
B. Liệt ruột
C. Suy dinh
dưỡng
D. Tất cả
D
Tác dụng của
propofol: mê nhanh tỉnh nhanh
Bệnh nhân tăng
huyết áp thì dùng thuốc mê nào. Propofol
Chấn thương
sọ não dùng thuốc mê nào. Thiopental
Bảng kiểm cho
bệnh nhân phẫu thuật thì có tác dụng gì đầu tiên: để đúng bệnh nhân.
Thuốc nào
không thuộc nhóm benzylisoquinolin: (đuôi curium => benzylisoquinolin, đuôi
curonium => amiosteroid)
D/s. Chỉ cấp
cứu thì hai khi thì một đã xong. d
D/s. Gây mê
tĩnh mạch là một loại của gây mê cân bằng. S
d/s. thuốc
chống đông không bắt buộc phải dừng trước mổ. S
d/s. thời
gian cần thiết phải nhịn thức ăn đặc trước phẫu thuật là 8 giờ. D
d/s. thuốc mê
tĩnh mạch là thuốc mê chỉ được sử dụng qua đường tĩnh mạch. S
d/s. tất cả
các thuốc mê tĩnh mạch đều tác dụng thông qua receptor GABA. S
d/s. thuốc họ
morphin gây nhịp chậm xoang do kích thích thần kinh X tại sàn não thất IV. D
d/s. tác dụng
phụ trên hô hấp của morphin chủ yếu do tác dụng trên receptor kappa gây ra. S
(receptor mu)
d/s. liều đặt
ống nội khí quản của thuốc giãn cơ rocuronium là 0.6 - 1.2 mg/kg. d
d/s. một số
thuốc giãn cơ nhóm benzylisoquinolin có thải trừ Hoffman. D
d/s. đối với
thuốc tê bupivacain triệu chứng ngộ độc tim mạch có thể xuất hiện không kèm
theo triệu chứng thần kinh. D
d/s. chống
chỉ định tuyệt đối của gây tê ngoài màng cứng là khi bệnh nhân có rối loạn đông
máu. d
d/s. biến
chứng thường gặp nhất trong giai đoạn thoát mê là biến chứng hô hấp. d
d/s. gây mê
cân bằng là gây mê chỉ dùng duy nhất một loại thuốc mê. S
d/s. giai
đoạn sốc không hồi phục là giai đoạn mà điều trị cũng không tránh khỏi diễn
biến nguy kịch, dẫn đến tử vong. D
d/s. tất cả
các loại sốc chấn thương đều có áp lực tĩnh mạch trung ương thấp. S
d/s. tất cả
bệnh nhân đa chấn thương đều được coi là có nguy cơ dạ dày đầy. D
d/s. phải
nghi ngờ có chấn thương cột sống cổ ở mọi bệnh nhân chấn thương. D
d/s. mục đích
đầu tiên của chuẩn độ một thuốc giảm đau là sử dụng liều nhỏ nhất nhưng đạt
hiệu quả giảm đau và ít tác dụng phụ nhất. D
d/s. chiến
lược điều trị đa phương thức là dùng nhiều loại thuốc trong cùng nhóm. S
d/s. hút
thuốc thì phải dừng càng sớm càng tốt trước mổ. D
d/s. rửa tay
ngoại khoa xong thì tay là vô trùng. S
d/s. đặc điểm
của đau cấp tính:
- viêm toàn
thân gây đau khu trú ở vùng tác động. s
- tổn thương
dây thần kinh C gây đau bỏng rát. d
- tính chất
đau được truyền theo 1 chiều hoặc nhiều dây thần kinh từ sừng sau tủy sống bắt
chéo nhau đến đồi thị. s
- đau cấp
tính thường là phản ứng có lợi. d
d/s. thuốc mê
tĩnh mạch là thuốc mê dạng cân bằng. s
d/s. sốc giảm
thể tích tuần hoàn là bệnh lý chủ yếu trong sốc chấn thương. D
d/s. chụp X
quang là chỉ định chính trong cấp cứu ban đầu.d
d/s. tác dụng
của các thuốc họ Morphin phụ thuộc vào nồng độ của chúng. d
d/s. nhiệm vụ
của nhân viên phòng mổ là kiểm tra và giám sát các nguy cơ nhiễm khuẩn. d
d/s. fentanyl
có tác dụng gấp morphin 100 lần. d
d/s.
alfentanyl có tác dụng gấp 10 lần morphin. D
d/s. dịch keo
là dịch mà có các phân tử trọng lượng cao không qua được nội mạc. D
d/s. khoang
ngoài màng cứng là khoang áp lực dương, giữa màng cứng với màng nhện. S