Cái tên có nghĩ là “ưa máu”
Trực khuẩn nhỏ, Gr(-), không di động, là vk
khuyết dưỡng do không tổng hợp được yếu tố X (hematin) và yếu tố V (nicotinamid
adenin dinucleotid = NAD), hai yếu tố này lại có mặt trong hồng cầu.
Ký sinh bắt buộc trên niêm mạc đường hô hấp
của người/đv
*Haemophilus
influenzae
Là vk ăn theo sau khi các tế bào niêm mạc
đường hô hấp bị tổn thương nặng nề bởi virus cúm.
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Đa hình thái (trực khuẩn/cầu trực khuẩn),
Gr(-), không có lông, có thể có vỏ, 0.3-0.5x0.5-3mcm.
Khó nuôi cấy, môi trường phải có sẵn hai yếu
tố X,V (thạch chocolat)
Hiếu khí, mọc tốt nhất ở 3-5%CO2, 37oC (giống
trong đường hô hấp)
Trên thạch máu, mọc nhiều xung quanh các
khuẩn lạc bội nhiễm do các vk bội nhiễm tiết yếu tố V, đây gọi là hiện tượng “vệ
tinh”.
Đề kháng kém ở ngoại cảnh
Kháng nguyên: vỏ (polysaccharid) đặc hiệu
typ, có vai trò chống thực bào, vỏ typ b được tinh chế làm vaccin.
Miễn dịch: trẻ dưới 2 tháng và trên 5 tuổi
ít bị mắc, trẻ 2th-dưới5t hay bị mắc nhất
KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Thuộc vi hệ.
Gây bệnh thứ phát (sau sởi, cúm): viêm màng
não, viêm đường hô hấp trên (thanh quản, tai giữa, xoang), viêm đường hô hấp dưới
(viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi), nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc
(hiếm), viêm niệu đạo và các nhiễm trùng sinh dục (âm đạo, cổ tử cung, tuyến
Bartholin, vòi tử cung)
Là căn nguyên gây viêm màng não chủ yếu ở
trẻ
Đứng thứ 2 sau phế cầu gây viêm phổi
CHẨN ĐOÁN VSV
Nhuộm soi: cặn ly tâm dịch não tuỷ…
Tìm KN vỏ typ b trong bệnh phẩm (dịch não
tuỷ, máu, nước tiểu): miễn dịch điện di đối lưu, ngưng kết thụ động, đồng ngưng
kết, ELISA với KT đơn dòng.
Tìm ADN = PCR
Nuôi cấy nếu bệnh phẩm không bội nhiễm (dịch
trong khoang kín, máu) thì dùng thạch chocolat thường (thạch máu nhưng hồng cầu
đã bị làm vỡ). Nếu bệnh phẩm bội nhiễm (đờm, nhầy họng, dịch hút khí quản) thì
dùng thạch chocolat có bacitracin để ức chế các tạp khuẩn.
PHÒNG BỆNH
Lây theo hô hấp --> cách ly, người tiếp
xúc với BN phải uống ksinh dự phòng
Đã có vaccin Hib
ĐIỀU TRỊ
Có hiện tượng kháng thuốc --> phải cần
kháng sinh đồ
Ưu tiên dùng: ampicillin/ chloramphenicol/
cephalosporin thế hệ thứ 3 (vd. Cefotaxime)