ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Hình xoắn, hơi cong (trung gian giữa trực
khuẩn và xoắn khuẩn), Gr(-), đường kính 0.3-1mcm, dài 1.5-5mcm,
Có chùm lông (2-6 lông) ở một đầu à di động trong môi trường lỏng
Rất khó nuôi cấy
Không phân giải hydrat carbon
Có men urease hoạt động rất mạnh (#Campylobacter)àphân giải ure tạo amoniac (lớp đệm) bao quanh vk àchịu được môi trường acid của
dạ dày (H.pylori không phải là vk ưa
acid)
Có hoạt tính mạnh về catalase, phosphatase
kiềm và acid, cytochrom oxidase.
Không khử được nitrat, không phân giải
hippurat.
Kháng nguyên: KN lông (H) là protein, KN
thân (O) là LPS chịu nhiệt, các enzym urease, catalase, superoxid, histamase,
KN adhesin (bám dính), có độc tố gây loét tá tràng và độc tố tăng tiết dịch vị.
Có nhiều loài Helicobacter nhưng chỉ có H.pylori
là gây bệnh ở người.
MIỄN DỊCH
Có đáp ứng viêm tại chỗ với sự tham gia của
BCTT và lymphocytes nhưng không thể thanh toán H.pylori, đồng thời cũng có sự
gia tăng kháng thể.
GÂY BỆNH
HP gây viêm loét và ung thư dạ dày
Cơ chế:
Urease à tạo lớp đệm amoniac từ ure (ure từ máu vào dịch vị) à tránh được acid, đồng thời amoniac cũng gây độc trực tiếp với tb
niêm mạc dạ dày
Các men catalase, lipase, glycoproteinase àphân giải chất nhầy à HP
xâm nhập sâu, phơi bày các thụ thể tế bào àHP bám dính vào, dần phá huỷ tế bào bằng các độc tố.
Bệnh liên quan đời sống tinh thần, vật chất
và vệ sinh môi trường. Đường lây chủ yếu là người truyền sang người, phương thức
lây là đường phân - miệng (chủ yếu), đường miệng - miệng.
CHẨN ĐOÁN VSV
Bệnh phẩm: mảnh sinh thiết từ nơi viêm hoặc
ổ loét dạ dày, tá tràng.
Chẩn đoán trực tiếp: nhuộm Gram, nuôi cấy.
Chẩn đoán gián tiếp:
-
Xác định men urease có ở mảnh
sinh thiết (nhanh, chẩn đoán sơ bộ sự có
mặt của HP)
-
Xác định KT đặc hiệu à nghiên cứu dịch tễ học
-
Xác định ure qua hơi thở
-
PCR
PHÒNG BỆNH
Nâng cao đời sống cho nhân dân, vệ sinh môi
trường (vì bệnh lây chủ yếu theo đường phân - miệng)
Vaccin đang được nghiên cứu
ĐIỀU TRỊ
Nội khoa à điều trị viêm loét và tăng tiết dịch vị + kháng sinh tiêu diệt HP.
Nên dùng bismuth subsalicylat, chất đối
kháng thụ thể H2 với histamin.
Kháng sinh nên phối hợp 2 loại sẽ tốt hơn.