2018-01-28

Helicobacter pylori

Helicobacter pylori
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Hình xoắn, hơi cong (trung gian giữa trực khuẩn và xoắn khuẩn), Gr(-), đường kính 0.3-1mcm, dài 1.5-5mcm,
Có chùm lông (2-6 lông) ở một đầu à di động trong môi trường lỏng
Rất khó nuôi cấy
Không phân giải hydrat carbon
Có men urease hoạt động rất mạnh (#Campylobacter)àphân giải ure tạo amoniac (lớp đệm) bao quanh vk àchịu được  môi trường acid của dạ dày (H.pylori không phải là vk ưa acid)
Có hoạt tính mạnh về catalase, phosphatase kiềm và acid, cytochrom oxidase.
Không khử được nitrat, không phân giải hippurat.
Kháng nguyên: KN lông (H) là protein, KN thân (O) là LPS chịu nhiệt, các enzym urease, catalase, superoxid, histamase, KN adhesin (bám dính), có độc tố gây loét tá tràng và độc tố tăng tiết dịch vị.
Có nhiều loài Helicobacter nhưng chỉ có H.pylori là gây bệnh ở người.
MIỄN DỊCH
Có đáp ứng viêm tại chỗ với sự tham gia của BCTT và lymphocytes nhưng không thể thanh toán H.pylori, đồng thời cũng có sự gia tăng kháng thể.
GÂY BỆNH
HP gây viêm loét và ung thư dạ dày
Cơ chế:
Urease à tạo lớp đệm amoniac từ ure (ure từ máu vào dịch vị) à tránh được acid, đồng thời amoniac cũng gây độc trực tiếp với tb niêm mạc dạ dày
Các men catalase, lipase, glycoproteinase àphân giải chất nhầy à HP xâm nhập sâu, phơi bày các thụ thể tế bào àHP bám dính vào, dần phá huỷ tế bào bằng các độc tố.
Bệnh liên quan đời sống tinh thần, vật chất và vệ sinh môi trường. Đường lây chủ yếu là người truyền sang người, phương thức lây là đường phân - miệng (chủ yếu), đường miệng - miệng.
CHẨN ĐOÁN VSV
Bệnh phẩm: mảnh sinh thiết từ nơi viêm hoặc ổ loét dạ dày, tá tràng.
Chẩn đoán trực tiếp: nhuộm Gram, nuôi cấy.
Chẩn đoán gián tiếp:
-         Xác định men urease có ở mảnh sinh thiết (nhanh, chẩn đoán sơ bộ sự  có mặt của HP)
-         Xác định KT đặc hiệu à nghiên cứu dịch tễ học
-         Xác định ure qua hơi thở
-         PCR
PHÒNG BỆNH
Nâng cao đời sống cho nhân dân, vệ sinh môi trường (vì bệnh lây chủ yếu theo đường phân - miệng)
Vaccin đang được nghiên cứu
ĐIỀU TRỊ
Nội khoa à điều trị viêm loét và tăng tiết dịch vị + kháng sinh tiêu diệt HP.
Nên dùng bismuth subsalicylat, chất đối kháng thụ thể H2 với histamin.
Kháng sinh nên phối hợp 2 loại sẽ tốt hơn.