Đ/S
Niêm mạc mũi xoang là:
- Niêm mạc biểu mô hô hấp trên
- Niêm mạc lát tầng
- Biểu mô trụ có lông chuyển
- Biểu mô có các tế bào chế tiết nhầy
Đ S Đ Đ
Hệ xoang mặt có bao nhiêu đôi xoang
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
A
Đ/S
Các xoang thuộc nhóm xoang trước là
- Xoang trán
- Xoang hàm
- Xoang bướm
- Xoang sàng trước
Đ Đ S Đ
Những xoang nào có lỗ thông mũi xoang đổ vào khe giữa
A. Xoang sàng trước, xoang trán, xoang hàm.
B. Xoang trán, xoang hàm, xoang bướm
C. Xoang hàm, xoang bướm, xoang sàng sau
D. Xoang sàng trước, xoang hàm, xoang bướm
A
Xoang nào có lỗ thông mũi xoang đổ vào khe trên
A. Xoang sàng sau
B. Xoang hàm
C. Xoang trán
D. Xoang sàng trước
A
Niêm mạc mũi xoang có chức năng
A. Sưởi ấm, làm sạch, bão hòa độ ẩm không khí
B. Làm mát, làm sạch, làm khô không khí
C. Làm mát, làm sạch, bão hòa độ ẩm không khí
D. Sưởi ấm, làm sạch, làm khô không khí
A
Đ/S
Ngạt mũi:
- Là
dấu hiệu chủ quan của người bệnh, bác sĩ không thể đánh giá được
- Có
thể xuất hiện liên tục hoặc từng lúc
- Có
thể ngạt mũi một hoặc hai bên
- Chỉ
khi ngạt mũi người bệnh mới có rối loạn ngửi
S Đ Đ S
Ngạt mũi có thể gây nhiều ảnh hưởng không tốt cho người bệnh
như sau, TRỪ:
A. Ngừng thở khi ngủ
B. Thay đổi giọng nói
C. Giảm thông khí vòi tai gây ù tai
D. Khô rát họng, viêm thanh - khí quản
A
Nguyên nhân gây ngạt mũi hay gặp nhất ở trẻ sơ sinh là:
A. Tịt cửa mũi sau bẩm sinh
B. VA quá phát
C. Viêm mũi đặc hiệu
D. Vẹo vách ngăn
A
Ở người lớn nguyên nhân gây ngạt mũi liên tục một bên hay gặp
nhất là:
A. Viêm mũi xoang, polyp mũi một bên
B. Viêm mũi xoang dị ứng
C. Vẹo vách ngăn sang một bên
D. Tịt cửa mũi sau một bên
A
Đ/S
Ngạt mũi ở trẻ em có thể do:
- Viêm
VA quá phát
- Dị
vật mũi
- U
xơ vòm mũi họng
- Nhiễm
hơi độc
Đ Đ Đ S
Chảy mũi do viêm mũi xoang cấp có đặc điểm:
A. Dịch nhầy trong hoặc trắng đục
B. Dịch loãng như nước
C. Dịch nhầy lẫn máu
D. Dịch mủ bã đậu hôi
A
Đặc điểm của chảy dịch não tủy qua mũi sau chấn thương:
A. Dịch loãng như nước
B. Dịch nhầy
C. Dịch nhầy lẫn máu
D. Dịch mủ
A
Chảy mũi mủ có thể gặp trong nhiều bệnh lý TRỪ
A. Viêm mũi vận mạch
B. Viêm mũi xoang cấp
C. Viêm mũi teo
D. Dị vật mũi
A
Chảy máu mũi có thể gặp trong nhiều bệnh lý TRỪ
A. Viêm mũi xoang dị ứng
B. Ung thư vòm mũi họng
C. Chấn thương mũi xoang
D. Các khối u vùng mũi xoang
A
Trong viêm mũi xoang rối loạn về ngửi hay biểu hiện nhất bằng
triệu chứng:
A. Giảm ngửi
B. Mất ngửi hoàn toàn
C. Ảo giác mùi thối
D. Mất ngửi chọn lọc
A
Bệnh lý có thể gây mất ngửi hoàn toàn
A. Tổn thương thần kinh khứu giác
B. Viêm mũi xoang cấp
C. Viêm mũi xoang dị ứng
D. Tâm thần
A
Một số bệnh lý có thể gây biến dạng mũi xoang TRỪ
A. Viêm mũi quá phát
B. Các khối u mũi xoang giai đoạn muộn
C. Chấn thương hàm mặt
D. Dị tật bẩm sinh hốc mũi, vòm khẩu cái
A
Biện pháp nào có giá trị nhất trong chẩn đoán bệnh lý mũi
xoang
A. Nội soi mũi bằng optic
B. Soi mũi trước bằng đèn Clar
C. Soi mũi sau bằng gương
D. Chụp phim Blondeau, Hirtz
A
Đ/S
Các nguyên tắc cơ bản trong điều trị bệnh lý mũi xoang là:
Chống phù nề, chống viêm, giảm xuất tiết, chống nhiễm trùng
Đảm bảo thông khí và dẫn lưu mũi xoang
Điều trị kháng sinh phổ rộng
Điều trị tại chỗ đóng vai trò quan trọng
Đ Đ S Đ
====================
Biến chứng nội sọ do tai
Nguyên nhân
thường gây BCNS do tai ở nước ta hiện nay
A. VTG cấp
B. VTG mạn
C. VTXC cấp
D. VTXC mạn
E. VTXC mạn
hồi viêm có cholestoma
E
BCNS do tai
thường gặp nhất là:
A. viêm
tĩnh mạch bên
B. Viêm
màng não
C. áp xe
não
D. áp xe tiểu
não
B
Lứa tuổi
thường gặp BCNS do tai là:
A. Dưới 1
tuổi
B. 2 tuổi
C. 7-15 tuổi
E. > 45
tuổi
D. 16-45 tuổi
C
Đường đưa bệnh
tích từ tai giữa, xương chũm gây BCNS là:
A. Đường
viêm xương kế cận
B. Đường
máu
C. Đường nội
dịch mê nhĩ
D. Đường
khe khớp trai đá
A
Sốt điển
hình trong viêm tĩnh mạch bên do tai
A. Sốt nhẹ
kéo dài
B. Sốt cao
liên tục
C. Sốt cao
có chu kỳ
D. Sốt cao
rét run
D
Áp xe tiểu
não không có triệu chứng nào?
A. Rung giật
nhãn cầu
B. Phù nề
gai thị
C. Mất
thăng bằng
E. Giảm
trương lực cơ
D. Mất phối
hợp động tác
B
Xét nghiệm
nào có giá trị để chẩn đoán phân biệt VTMB do tai và sốt rét ác tính là:
A. Lấy máu
tìm ký sinh trùng sốt rét
B. Làm công
thức máu
C. Chọc dò
tuỷ sống
D. Chụp
phim Schuller
A
Trong áp xe
não do tai có dấu hiệu:
A. Mờ mắt từng
lúc
B. Mờ mắt
do giãn đồng tử
C. Mờ mắt
do phù nề gai thị
D. Mờ mắt cả
2 bên
C
Xét nghiệm
có giá trị nhất để xác định có áp xe não do tai là:
A. Chụp
phim tư thế Shuller
B. Chụp cắt
lớp vi tính não
C. Siêu âm
sọ não
D. Làm điện
não đồ
B
Biện pháp
thích hợp nhất để xử trí BCNS do tai ở BV huyện là:
A. KS liều
cao, nhiều loại, kéo dài
B. Hồi sức
khá lên thì chuyển đi
C. KS +
corticoid cho khá lên rồi chuyển đi
D. Chuyển
ngay lên tuyến trên để mổ cấp
D
Đ/S
A. BCNS do
tai ở nước ta hiện nay hiếm gặp
B. Viêm
màng não do tai có thể gặp ở trẻ nhỏ
C. Viêm
tĩnh mạch bên do tai chỉ gặp ở trẻ em
D. Áp xe
não do tai chỉ gặp ở người lớn
S Đ S S
Đ/S
A. BCNS do
tai gặp chủ yếu trong VTXC hồi viêm
B. Viêm
màng não do tai có thể gặp trong VTG cấp
C. VTXC có
cholesteatoma dễ đưa tới BCNS
D. Các triệu
chứng của áp xe não do tai thường không rõ rệt, đầy đủ.
Đ Đ Đ Đ
Đ/S
A. Các triệu
chứng của VMN do tai luôn điển hình và đầy đủ
B. BCNS do
tai điều trị kháng sinh liều cao để tránh phẫu thuật
C. Áp xe
não chỉ cần điều trị bằng ngoại khoa
D. Phải mổ
tiệt căn trong biến chứng nội sọ do tai
S S S Đ
Biến chứng
nội sọ do tai hiện nay ở Việt nam vẫn thường gặp? Đ
Biến chứng
nội sọ do tai thường hay gặp phối hợp? Đ
Áp xe não
do tai chiếm 30% tổng số các áp xe não? Đ
Biến chứng
nội sọ do tai chỉ gặp trong VTXC mạn tính hồi viêm? S
Cholesteatoma
dễ đưa đến các biến chứng nội sọ? Đ
Biến chứng
nội sọ do tai có thể gặp trong các trường hợp chảy mủ tai thối? Đ
Các hội chứng
và triệu chứng của Viêm màng não do tai luôn
điển hình và đầy đủ? S
Các triệu
chứng của áp xe não do tai thường rõ rệt và đầy đủ? S
Trong tập
chứng Bergmann, hội chứng tăng áp lực nội sọ luôn có và có sớm?
Trong tập
chứng Bergmann, hội chứng thần kinh khu trú luôn có và có sớm?
Đ S
tập chứng
Bergmann: hc TALNS, dh TK khu trú, hc nhiễm khuẩn
Nhức đầu là
triệu chứng thường gặp nhất trong hội chứng tăng áp lực nội sọ? Đ
Trong Viêm
tĩnh mạch bên do tai, cấy máu tìm vi khuẩn luôn cho kết quả dương tính? S
Nguyên nhân
thường gây biến chứng nội sọ do tai
A. Viêm tai
giữa cấp
B. Viêm tai
giữa mạn tính mủ nhày
C. Viêm tai
giữa mạn tính nguy hiểm
D. Viêm tai
xương chũm mạn tính hồi viêm
D
Trong các
biến chứng nội sọ do tai, biến chứng hay gặp nhất là
A. Áp xe
não
B. Viêm
màng não
C. Viêm
tĩnh mạch bên
D. Cả ba biến
chứng
B
Triệu chứng
xuất hiện sớm và luôn có trong viêm màng não do tai
A. Sốt cao
liên tục
B. Nhức đầu
C. Nôn
D. Nhức đầu
+ nôn
D
Triệu chứng
xuất hiện sớm và luôn có trong áp xe não do tai
A. Liệt nửa
người
B. Mất phối
hợp động tác
C. Nhức đầu
thành cơn khu trú
D. Sốt cao
rét run
C
Triệu chứng
điển hình nhất trong viêm tắc tĩnh mạch bên do tai
A. Đau đầu
B. Nôn
C. Sốt rét
run
D. Mạch chậm
C
Trong tập
chứng Bergmann, hội chứng nào là quan trọng nhất để nghĩ tới áp xe não:
A. Hôị chứng
nhiễm trùng
B. Hội chứng
tăng áp lực nội sọ
C. Hội chứng
thần kinh khú trú
D. Không có
hội chứng nào cả
B
Triệu chứng
sốt điển hình trong viêm tắc tĩnh mạch bên do tai:
A. Sốt cao
liên tục
B. Sốt
cao+rét run
C. Sốt cao
có chu kỳ
D.Sốt vừa
kéo dài
B
Loại mạch
điển hình trong áp xe não do tai:
A. Mạch
nhanh liên tục
B. Mạch chậm
liên tục
C. Mạch
nhanh từng lúc
D. Mạch chậm
từng lúc
D
Các triệu
chứng của viêm màng não do tai:
A. Luôn đầy
đủ, rõ ràng
B. Thường
không đầy đủ, không rõ ràng
C. Thường
đi kèm với các triệu chứng áp xe não
D. thường
không đi kèm với các triệu chứng áp xe não
B
Triệu chứng
quyết định chẩn đoán viêm màng não :
A. Nhức đầu
B. Nôn
C. Dịch não
tủy
D. Sốt
C
Triệu chứng
sốt trong viêm màng não
A. Sốt cao
liên tục
B. Sốt
không rõ rệt
C. Sốt vừa,
kéo dài
D. Cả ba
hình thái trên
D
Biến chứng
nội sọ lan từ tai-xương chũm theo đường
A. Đường kế
cận
B. Đường
máu
C. Khe khớp
trai đá
D. Cả ba đường
trên
D
viêm tai
xương chũm gây biến chứng nội sọ theo các đường sau, trừ:
A. Đường kế
cận
B. Đường
máu
C. Khe khớp
trai đá
D. qua mỏm
chũm
D
Biến chứng
nội sọ do tai gặp ở
A. Chỉ ở trẻ
nhỏ dưới 5 tuổi
B. Chỉ ở
người lớn trên 15 tuổi
C. Chỉ ở lứa
tuổi 5-15 tuổi
D. Gặp ở mọi
lứa tuổi
D
Thời điểm cấy
máu trong viêm tĩnh mạch bên do tai:
A. Mọi thời
điểm
B. Trong
cơn sốt rét run
C. Sau cơn
sốt rét run
D. Sau điều
trị kháng sinh
B
Triệu chứng
quan trọng nhất của hội chứng tăng áp lực nội sọ
A. Nôn
B. Mạch chậm
C. Phù gai
thị
D. Nhức đầu
D
Triệu chứng
thần kinh khu trú không phải do áp xe não
A. Liệt nửa
người
B. Bán manh
cùng bên
C. Mất phối
hợp động tác
D. Mất ngôn
ngữ
C
Triệu chứng
thần kinh khu trú không phải do áp xe tiểu não
A. Giảm
trương lực cơ
B. Rung giật
nhãn cầu
C. Mất
thăng bằng
D. Mất ngôn
ngữ
D
Sốt thường
gặp trong áp xe não
A. Sốt cao
liên tục
B. Sốt cao
dao động
C. Sốt cao
rét run
D. Sốt vừa,
kéo dài
D
Triệu chứng
nhức đầu trong áp xe não
A. Nhức đầu
khu trú tại một vùng nhất định
B. Nhức đầu
tỏa lan toàn bộ
D. Hết nhức
đầu khi dùng thuốc giảm đau
E. Cả A, B,
C đều đúng
A
Triệu chứng
liệt trong áp xe não do tai
A. Liệt nửa
người cùng bên với ổ áp xe
B. Liệt nửa
người đối diện với ổ áp xe
C. Liệt hai
tay
D. Liệt hai
chân
B
Trong tập
chứng Bergmann, hội chứng có sớm và luôn có
A. Hội chứng
nhiễm trùng
B. Hội chứng
thần kinh khu trú
C. Hội chứng
tăng áp lực nội sọ
D. Cả ba hội
chứng trên
C
Kết quả cấy
máu trong viêm tĩnh mạch bên do tai
A. Luôn
luôn dương tính
B. Luôn
luôn âm tính
C. Cấy máu
thường ít khi dương tính
B. Cấy máu
thường ít khi âm tính
C
Trong chẩn
đoán biến chứng nội sọ do tai cần lưu ý
A. Các triệu
chứng luôn đầy đủ, rõ ràng
B. Các triệu
chứng thường không đầy đủ, rõ ràng
C. Các biến
chứng thường phối hợp
D. B+C
D
Hướng xử
trí biến chứng nội sọ do tai
A. Điều trị
nội khoa
B. Điều trị
nội khoa rồi phẫu thuật
C. Phẫu thuật
cấp cứu
D. Phẫu thuật
cấp cứu rồi điều trị nội khoa
D
Biến chứng
nội sọ dễ tử vong nhanh vì tai biến
A. Tụt kẹt
hạnh nhân tiểu não vào lỗ chẩm
B. Tụt kẹt
thùy thái dương vào khe Bichat
C. Vỡ áp xe
vào não thất
D. A, B, C
đều đúng
D
====================
Chảy máu mũi
Tỷ lệ người
trưởng thành có ít nhất một lần chảy máu mũi là:
A. 10%
B. 30%
C. 60%
D. 90%
D
Chảy máu
mũi nặng có thể nhận biết được qua:
A. huyết áp
cao
B. ảnh hượng
nặng đến thể trạng toàn thân
C. rối tầm
D. bài tiết
mất tự chủ
B
phương pháp
nào không được phép sử dụng khi tiến hành cầm máu mũi là:
A. bóp 2
cánh mũi
B. đặt bông
tẩm nitrat bạc lâu dài vào hốc mũi
C. nhét bấc
mũi trước
D. nhét bấc
mũi sau
E. nhỏ thuốc
co mạch
B
Loại chảy
máu mũi không tìm thấy căn nguyên chiếm:
A. 0,1 %
B. 10%
C. 70%
D. 95%
C
Điểm mạch
Kisselbach (Little’s area) nằm ở :
A. Vách
ngăn
B. Cuốn giữa
C. Sàn mũi
D. Cửa mũi
sau
E. cánh mũi
A
Các nguyên
nhân có thể gây chảy máu mũi vừa và nặng, trừ:
A. Chấn
thương
B. Viêm mũi
vận mạch
C. Cao huyết
áp
D. Bệnh rối
loạn đông máu
B
Chảy máu
mũi có thể gặp trong nhiều bệnh trừ:
A. viêm mũi
vận mạch
B. viêm mũi
xoang
C. viêm mũi
teo
D. dị vật
mũi
A
Chụp mạch
(Angiography) là phương pháp cầm máu trong các bệnh sau
A. Chảy máu
mũi do chấn thương
B. Chảy máu
mũi do bệnh về máu
C. Chảy máu
mũi do u xơ vòm mũi họng
D. Chảy máu
mũi điểm mạch Kissenbach
A
Thuốc cầm
máu hữu hiệu hay dùng trong cấp cứu chảy máu mũi
A. Acid
tranexamic
B.
Adrenalin
C. Vitamin
K
D. Heparin
A
Triệu chứng
nào trên bệnh nhân chảy máu mũi gợi ý nhiều nhất nguyên nhân do dị vật hốc mũi:
A. Ngạt tắc
mũi cùng bên
B. Chảy mũi
thối cùng bên
C. Ù tai
cùng bên
D. Hạch cô
cùng bên
B
Các triệu
chứng hay gặp trên bệnh nhân chảy máu mũi do K vòm trừ triệu chứng:
A. Ù tai 1
bên
B. Chảy máu
mũi 1 bên
C. Hạch cổ
1 bên
D. Chảy mủ
tai thối
D
Nguyên nhân
có thể gây chảy máu mũi nhẹ
A. Chảy máu
điểm mạch
B. Viêm mũi
xoang dị ứng
C. Chấn
thương vỡ động mạch cảnh vào xoang hang
D. U xơ vòm
mũi họng độ III
A
Khi nhét bấc
mũi không cầm máu được, biện pháp nào có thể áp dụng để cầm máu, trừ:
A. Chụp mạch
(Angiography)
B. Thắt động
mạch cảnh ngoài
C. Thắt động
mạch hàm trong
D. Thắt động
mạch vách ngăn của động mạch môi trên
D
Nhánh của động
mạch cảnh trong ở mũi
A. Động mạch
bướm khẩu cái
B. Động mạch
khẩu cái lớn
C. Động mạch
sàng trước
D. Động mạch
hàm trong
C
Nhánh của động
mạch cảnh ngoài ở mũi
A. Động mạch
bướm khẩu cái
B. Động mạch
mắt
C. Động mạch
sàng trước
D. Động mạch
sàng sau
A
Vị trí thắt
động mạch cảnh ngoài
A. Trên chỗ
tách ra của động mạch giáp trên
B. Dưới chổ
tách ra của động mạch giáp trên
C. Trên chỗ
tách ra của động mạch mặt
D. Dưới chổ
tách ra của động mạch mặt
A
Thắt ở
vị trí trên chỗ tách ra động mạch giáp trên vì 2 lý do:
(1) tránh
thắt nhầm động mạch cảnh trong vì động mạch cảnh trong vùng này
không có ngành bên.
(2) Tránh
được cục máu đông gây bán tắc động mạch cảnh trong.
Nội soi cầm
máu mũi là phương pháp có thể cầm máu bằng cách:
A. Đông máu
bằng dao điện
B. Kẹp mạch
máu bằng clip
C. Buộc thắt
mạch máu
D. Bơm dung
dịch keo sinh học cầm máu
C
Các nguyên
nhân toàn thân thường gây chảy máu mũi trừ nguyên nhân:
A. Dùng thuốc
chống đông
B. Xơ gan
rượu
C. Cao huyết
áp
D. Đái đường
D
Đặc điểm dịch
tễ học lâm sàng của u xơ vòm mũi họng
A. Gặp ở trẻ
trai tuổi dậy thì
B. Gặp ở trẻ
gái tuổi dậy thì
C. Gặp ở trẻ
trai lứa tuổi mầm non mẫu giáo
D. Gặp ở trẻ
gái lứa tuổi bú mẹ
A
Cách điều
trị áp dụng cho chảy máu mũi tái phát nhiều lần
A. Chụp hệ
thống mạch mũi (Angiography)
B. Thắt động
mạch cảnh ngoài
C. Nhét
meches mũi sau
D. Nội soi
cầm máu mũi
A
Biện pháp
điều trị cần làm trước tiên khi nghĩ đến bệnh nhân chảy máu mũi do cao huyết
áp.
A. Nội soi
cầm máu mũi
B. Nhét bấc
mũi trước
C. Nhét bấc
mũi sau
D. Dùng thuốc
hạ áp Adalat 10mg nhỏ vài giọt dưới lưỡi
D
Trẻ nhỏ
lứa tuổi mẫu giáo (3- 5 tuổi) chảy máu mũi 1 bên, ngạt mũi 1 bên,
chảy mũi thối 1 bên cần nghĩ tới nguyên nào nhiều nhất:
A. Dị vật
mũi
B. U xơ
vòm mũi họng
C. K vòm
D. Viêm V.A
mạn tính
A
Tên thương
mại của các loại vật tư y tế có thể đặt vào mũi để cầm máu trong
chảy máu mũi thông dụng, trừ
A. Merocel
B. Gelaspon
C. Surgicel
D.
Silicagen
D
Đ/S
1. Các động
mạch chi phối mũi đều có nguồn gốc từ động mạch cảnh ngoài
2. Các động
mạch chi phối mũi đều có nguồn gốc từ động mạch cảnh trong
3. Các động
mạch chi phối mũi trước có nguồn gốc từ động mạch cảnh ngoài
4. Các động
mạch chi phối mũi sau có nguồn gốc từ động mạch cảnh trong
S S S S
Các động mạch
chi phối cả mũi trước và mũi sau mũi đều có nguồn gốc từ cả cảnh trong và cảnh
ngoài.
Đ/S
1. U xơ
vòm mũi họng thường gặp ở trẻ gái tuổi dậy thì
2. Cần
sinh thiết khối u để chẩn đoán xác định K vòm
3. Sinh
thiết khối u để chẩn đoán xác định u xơ vòm mũi họng
4. U xơ vòm
mũi họng có thể điều trị khỏi hoàn toàn bằng phẫu thuật
S Đ S Đ
U xơ vòm
mũi họng không được sinh thiết vì có khả năng không kiểm soát được
chảy máu
====================
Chấn thương tai mũi họng
Triệu chứng
vỡ xương chính mũi:
A. Chảy nước
não tuỷ
B. Chảy nước
hồng
C. Chảy máu
D. Chảy mủ
nhầy
C
Triệu chứng
vỡ xương chính mũi
A. Biến dạng
ổ mắt – mũi
B. Biến dạng
vùng trán – mũi
C. Biến dạng
vùng hố nanh
D. Biến dạng
tháp mũi
D
Triệu chứng
vỡ xoang đơn thuần
A. Bầm tím
quanh ổ mắt
B. Bầm tím
tháp mũi
C. Bầm tím
vùng gò má
D. Bầm tím
lan rộng toàn bộ mặt
C
Triệu chứng
vỡ xoang hàm phối hợp vùng mặt
A. Không có
khoang tỉnh
B. Có khoảng
tỉnh
C. Không sốc
D. Có sốc
D
Triệu chứng
vỡ xoang hàm phối hợp vùng mặt
A. Bầm tím
vùng hố nanh
B. Bầm tím
tháp mũi
C. Bầm tím
vùng mặt và ổ mắt
D. Bầm tím
vùng trán - mũi
C
Chảy nước
não tuỷ qua mũi có thể gặp trong
A. Vỡ xoang
trán hở
B. Vỡ xương
chính mũi
C. Vỡ xoang
hàm đơn thuần
D. Vỡ xoang
hàm phối hợp khối xương mặt
A
Rách màng
não có thể gặp trong
A. Vỡ xương
chính mũi
B. Vỡ nát
xoang hàm
C. Vỡ xoang
hàm phối hợp khối xương mặt
D. Vỡ xoang
trán
D
Chấn thương
xương đá là:
A. Chấn thương
giập nát
B. Chấn
thương hở
C. Loại đâm
xuyên
D. Chấn
thương kín
D
Chảy máu ống
tai ngoài gặp trong
A. Chấn
thương vành tai
B. Vỡ khối
xương mặt
C. Chấn
thương sọ não
D. Vỡ xương
đá
D
Chảy nước
não tuỷ ở trong ống tai ngoài gặp trong
A. Chấn
thương sọ não
B. Chấn
thương tai ngoài
C. Vỡ xương
đá
D. Vỡ khối
xương mặt
C
Triệu chứng
của vỡ xương đá
A. Bầm tím
vùng chẩm
B. Bầm tím
vùng vùng trước tai
C. Bầm tím
vùng vành tai
D. Bầm tím
vùng xương chũm
D
Liệt mặt
ngoại biên gặp trong.
A. Vỡ khối
xương mặt
B. Chấn
thương tai ngoài
C. Chấn
thương sọ não
D. Vỡ xương
đá
D
Chóng mặt
và nghe kém gặp trong
A. Chấn
thương tai ngoài
B. Vỡ xương
đá
C. Vỡ khối
xương mặt
D. Chấn
thương sọ não
B
Chẩn đoán
chấn thương TMH cần nhất:
A. Xét nghiệm
khẳng định dịch não tuỷ chảy ra
B. Chụp
X.quang
C. Xét nghiệm
tìm dấu hiệu sốc mất máu
D. Đo điếc.
B
Đ/S
A. Chảy máu
mũi thường gặp trong vỡ xương chính mũi
B. Chảy nước
não tuỷ thường gặp trong vỡ xương chính mũi
C. Biến dạng
tháp mũi gặp trong vỡ xương chính mũi
D. Biến dạng
gò má gặp trong vỡ xương chính mũi
Đ S Đ S
Đ/S
A. Tràn khí
dưới da có thể gặp do vỡ xương chính mũi
B. Ấn tháp
mũi đau gặp trong vỡ xương chính mũi
C. Tụ máu
vách ngăn có thể gặp trong vỡ xương chính mũi
D. Chụp
x.quang xương chính mũi để chẩn đoán xác định gẫy
S Đ S Đ
Đ/S
A. Bầm tím
vùng gò má gặp trong vỡ xoang hàm đơn thuần
B. Bầm tím
vùng góc trong mắt gặp trong vỡ xoang hàm đơn thuần
C. Biến dạng
vùng gò má gặp trong vỡ xoang hàm đơn thuần
D. Tràn khí
dưới da mặt có thể gặp trong vỡ xoang hàm đơn thuần
Đ S Đ Đ
Đ/S
A. BN bị sốc
nặng khi có vỡ xoang hàm kèm theo vỡ khối xương mặt
B. Bầm tím
quanh ổ mắt gặp trong vỡ tầng giữa mặt
C. Di lệch
khớp cắn gặp trong vỡ tầng giữa mặt
D. Vỡ tầng
giữa mặt có thể có đường vỡ kiểu Lefort I,II,III
E. vỡ tầng
giữa mặt được xếp theo 2 loại đường vỡ kiểu Lefort I, II
Đ Đ Đ Đ S
Đ/S
A. Bầm tím
vùng trán là dấu hiệu của vỡ xoang trán kín
B. Lõm vùng
trán có thể gặp do vỡ xoang trán
C. Vỡ xoang
trán kín có thể gặp chảy nước não tuỷ qua mũi
D. Tràn khí
dưới da vùng mặt có thể do vỡ xoang trán kín
Đ Đ Đ Đ
Đ/S
A. Chảy máu
mũi có thể gặp trong vỡ xoang trán hở
B. Chảy nước
não tuỷ qua mũi có thể gặp trong vỡ xoang trán hở
C. Tổn
thương màng não không gặp trong vỡ xoang trán
D. Film
Blondeau có giá trị chẩn đoán vỡ xoang trán
Đ Đ S Đ
Đ/S
A. Vỡ xương
đá được canxi hoá liền hẳn
B. Vỡ xương
đá gây chảy máu tai
C. Vỡ xương
đá thường kèm vỡ nền sọ, chấn thương sọ não
D. Vỡ xương
đá không bao giờ gây liệt mặt
S Đ Đ S
A. Đường vỡ
đi qua mê nhĩ gây ra triệu chứng …chóng mặt…
B. Đường vỡ
kiểu Lefort I gây ra di lệch …khớp cắn…
C. Vỡ xoang
trán có rách màng não gây ra chẩy …nước não tủy…
D. Vỡ xương
chính mũi gây ra biến dạng …tháp mũi…
Điều trị
gãy xương chính mũi có di lệch thông thường bằng cách:
A. nhét
Mèches mũi đơn thuần
B. phẫu thuật
mở cạnh mũi
C. nâng
xương chính mũi, nhét mèches mũi 2 bên
D. điều trị
nội khoa
C
Chấn thương
học chia khối xương mặt ra làm 3 tầng:
A. tầng cao
- tầng giữa - tầng thấp
B. tầng
trên - tầng giữa - tầng dưới
C. tầng 1 -
tầng 2 - tầng 3
D. tầng
trán - tầng hàm - tầng răng
B
kể tên 3
xương con theo thứ tự từ ngoài vào trong của hòm tai:
A. xương
đe, xương bàn đạp, xương búa
B. xương
búa, xương đe, xương bàn đạp
C. xương
đe, xương búa, xương bàn đạp
D. xương
đe, xương bàn đạp, xương búa
B
====================
Dị vật đường ăn
Dấu hiệu có
giá trị trong chẩn đoán dị vật đường ăn giai đoạn đầu là:
A. Nuốt đau
B. Nuốt vướng,
tắc
C. Đau có vị
trí cố định
D. Hơi thở
hôi
E. Sốt cao
A
Dấu hiệu
giá trị trong chẩn đoán viêm tấy thực quản cổ do dị vật là:
A. Sốt cao
B. Nuốt đau
C. Không ăn
uống được
D. Sưng tấy
vùng máng cảnh
E. Mất lọc
cọc thanh quản cột sống
D
Dấu hiệu
giá trị trong chẩn đoán áp xe trung thất do dị vật:
A. Dáng đi
lom khom
B. Hơi thở
hôi
C. Đau nhói
khi ho, nói
D. Mất lọc
cọc thanh quản cột sống
E. Không ăn
uống được
A
Đ/S
Dị vật đường
ăn:
A. Chủ yếu ở
trẻ em
B. Luôn có
tiền sử hóc rõ
C. Chụp
X.quang luôn thấy hình ảnh dị vật
D. dị vật
thực quản có thể gây thủng mạch máu lớn
E. Chụp
X.quang có giá trị xác định trong dị vật giai đoạn biến chứng
S Đ S Đ Đ
Đ/S
Xử trí dị vật
đường ăn:
A. Một số
thuốc đặc hiệu gia truyền có thể làm tiêu xương
B. Các
phương pháp chữa mẹo thường cho kết quả tốt
C. Soi thực
quản là biện pháp lựa chọn hàng đầu để xử lý dị vật thực quản khi mới bị hóc
D. Khi đã
có áp xe, viêm tấy quanh thực quản, biện pháp tốt nhất là mở dẫn lưu ổ áp xe và
lấy bỏ dị vật
S S Đ Đ
Người nhà
đưa cụ già 70 tuổi đến khám, cho biết bị hóc xương 3 tuần nay. Từ khi bị hóc chỉ
uống được ít nước, không ăn được, nuốt rất đau, hơi thở rất hôi. Đã chữa mẹo và
uống thuốc dân tộc không đỡ, từ hai ngày nay cổ bên trái bị sưng, ấn vào rất
đau.
Hiện thể trạng
rất mệt mỏi, không khó thở, không sốt, nhiệt độ 36 độ C.
1. việc cần
làm trước tiên
A. Lấy mạch,
đo huyết áp
B. Soi khám
họng, hạ họng.
C. Chụp
phim cổ nghiêng
D. Truyền
50 ml huyết thanh ngọt đẳng trương.
2. Bệnh
nhân đã được xác định có viêm tấy mủ quanh thực quản cổ do dị vật, mạch đã bắt
nhanh nhỏ 110l/phút, tiếng tim nhỏ mờ, huyết áp 80/50 mmHg. Xử trí:
A. Gửi ngay
tới tuyến chuyên khoa.
B. Hồi sức,
trợ tim rồi mới chuyển đi.
1 A 2 B
Bệnh nhân nữ
35 tuổi, khai hóc xương gà từ 5 ngày nay, từ khi hóc nuốt rất đau, không ăn uống
được, ba ngày nay sốt 39-40 độ C, đau vùng ngực lan lên bả vai trái, không đi
thẳng được.
- Khám: Nhiệt
độ 38 độ C, Mạch 100l/phút, HA: 90/60 mmhg.
Dáng đi lom
khom, người gầy đét, da xạm nhăn nheo, vẻ rất mệt mỏi, hơi thở hôi.
1. Chẩn
đoán nghĩ tới nhiều nhất:
A. Dị vật ở
thực quản cổ
B. Dị vật ở
thực quản ngực
C. Viêm tấy
thực quản cổ do dị vật
D. Áp xe
trung thất do dị vật
2. Lúc đó
là 22 giờ, cách viện chuyên khoa 150 km, có xe cứu thương và nhân viên Y tế để
đưa bệnh nhân, chọn thái độ xử trí đúng nhất cho trường hợp này:
A. Cho mời
hội chẩn toàn viện
B. Gửi ngay
tới tuyến chuyên khoa
C. Hồi sức,
điều trị kháng sinh rồi chuyển tuyến chuyên khoa sáng hôm sau.
1 D 2 C
Dị vật thực
quản thường gặp nhiều nhất ở lứa tuổi:
A. Dưới 1
tuổi
B. 1-15 tuổi
C. 16-60 tuổi
D. Trên 60
tuổi
C
Thực quản
có mấy đoạn hẹp sinh lý:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
B
Bản chất dị
vật đường ăn hay mắc:
A. Thực vật
B. Động vật
C. Kim loại
D. Các loại
khác
B
Dị vật thực
quản thường mắc ở:
A. Thực quản
đoạn cổ
B. Thực quản
ngực
C. Eo cơ
hoành
D. Tâm vị
A
Dấu hiệu có
giá trị trong chẩn đoán viêm tấy thực quản cổ do hóc xương:
A. Nuốt đau
B. Sốt cao
C. Sưng tấy
vùng máng cảnh
D. Hơi thở
hôi
C
Dấu hiệu
sau đây có giá trị trong chẩn đoán áp xe trung thất do hóc xương:
A. Đau nhói
khi ho, nói
B. Đau ngực,
dáng đi lom khom
C. Hơi thở
hôi, sốt cao
D. Sốt cao
B
Biến chứng
nguy hiểm nhất trong số các biến chứng sau do dị vật thực quản:
A. Nhiễm
trùng
B. Tràn khí
trung thất
C. Thủng động
mạch
D. Tràn khí
màng phổi
C
Phim
X.quang có giá trị phát hiện dị vật thực quản cản quang:
A. Phim chụp
cổ thẳng
B. Phim chụp
tim phổi thẳng
C. Phim chụp
tim - phổi nghiêng
D. Phim chụp
cổ nghiêng
D
Vị trí đoạn
hẹp miệng thực quản tương ứng đốt sống cổ nào trên phim x.quang:
A. C3
B. C4
C. C5
D. C6
D
Để giúp chẩn
đoán xác định và chẩn đoán giai đoạn của dị vật thực quản, những đặc điểm cần
nhận biết được trên phim chụp x.quang, TRỪ:
A. Hình ảnh
dị vật cản quang
B. Phần mềm
trước cột sống
C. Chiều
cong sinh lý cột sống cổ
D. Khoảng
sáng hạ họng
D
Thái độ xử
trí phù hợp nhất khi hóc dị vật thực quản giai đoạn sớm:
A. Soi thực
quản (ống cứng/ ống mềm) gắp dị vật và có thể đặt sonde ăn (tuỳ trường hợp)
B. Soi thực
quản (ống cứng/ ống mềm) gắp dị vật và có thể đặt sonde ăn.
C. Soi thực
quản (ống cứng/ ống mềm) đẩy dị vật xuống dạ dày và có thể đặt sonde ăn.
D. Mở cạnh
cổ lấy dị vật và có thể đặt sonde ăn
A
Thái độ xử
trí phù hợp nhất khi hóc dị vật thực quản giai đoạn áp xe thực quản:
A. Soi thực
quản ống mềm gắp dị vật, đặt sonde ăn, kháng sinh chống kỵ khí, giảm viêm.
B. Soi thực
quản ống cứng gắp dị vật, đặt sonde ăn, kháng sinh chống kỵ khí, giảm viêm.
C. Mở cạnh
cổ lấy dị vật, kháng sinh chống kỵ khí, giảm viêm, đặt sonde ăn
D. Mở cạnh
cổ dẫn lưu mủ, soi thực quản ống cứng gắp dị vật, kháng sinh chống kỵ khí, đặt
sonde ăn.
D
Tại bệnh viện
huyện cách bệnh viện có chuyên khoa Tai mũi họng 100km, vào hồi 22h, tiếp nhận
một bệnh nhân nam 65 tuổi khai hóc xương gà từ 4 ngày nay, từ khi hóc nuốt rất
đau, không ăn uống được. Hai ngày nay, sốt 39-40 độ C, đau vùng ngực lan lên
vai trái, không đi thẳng được.
- Khám: nhiệt
độ 38 độ C, mạch 100 lần/phút, huyết áp: 90/60 mmHg. Dáng đi lom khom, người gầy
đét, da nhăn nheo, vẻ mặt mệt mỏi, hơi thở hôi.
1. Xét nghiệm
giúp chẩn đoán xác định và chẩn đoán giai đoạn, biến chứng của bệnh:
A. Siêu âm
tim, phim Cổ thẳng, phim tim - phổi nghiêng
B. Xét nghiệm
công thức máu, phim Cổ nghiêng, phim tim - phổi thẳng
C. Xét nghiệm
hoá sinh máu, phim Cổ thẳng, phim tim - phổi thằng
D. Xét nghiệm
điện tâm đồ, phim Cổ nghiêng, phim tim - phổi nghiêng
2. Chẩn
đoán nghĩ tới nhiều nhất:
A. Dị vật
thực quản cổ
B. Dị vật
thực quản ngực
C. Viêm tấy
thực quản cổ do dị vật
D. Áp xe
trung thất do dị vật
3. Hãy chọn
thái độ xử trí đúng nhất:
A. Gửi đi
cơ sở chuyên khoa ngay, đi bằng xe cứu thương và nhân viên y tế
B. Hội chẩn
với chuyên khoa Tim - mạch, hồi sức, điều trị kháng sinh
C. Hội chẩn
chuyên khoa ngoại, Hồi sức, điều trị kháng sinh.
D. Hồi sức,
điều trị kháng sinh rồi chuyển tuyến chuyên khoa ngày hôm sau.
1B 2D 3D
Biến chứng
nguy hiểm nhất của dị vật thực quản ở trẻ nhỏ: Abscess thành thực quản
====================
Dị vật đường thở
Lứa tuổi
thường gặp dị vật đường thở:
A. Dưới 1
tuổi
B. Từ 1 đến
4 tuổi
C. Từ 5 tới
15 tuổi
D. Từ 16 tới
55 tuổi
E. Trên 55
tuổi
B
Dấu hiệu của
hội chứng xâm nhập:
A. Ho cơn
rũ rượi
B. Khàn tiếng
liên tục
C. Khó thở
thì thở ra
D. Nghe phổi
có rales ẩm
A
Dấu hiệu
không phải của hội chứng xâm nhập:
A. Ho sâu
B. Khó thở
liên tục
C. Nghe phổi
có rales rít
D. Tím tái
C
Dấu hiệu của
dị vật thanh quản:
A. Khó thở
hỗn hợp 2 thì.
B. Khàn tiếng
C. Ho có đờm
D. Nghe phổi
có rales ẩm
B
Dấu hiệu của
dị vật khí quản
A. Ho húng
hắng
B. Nghe phổi
giảm rì rào phế nang một bên
C. Ho từng
cơn, khó thở từng lúc
D. Mất tiếng
C
Dấu hiệu của
dị vật phế quản
A. Khó thở
từng cơn
B. Tím môi
và đầu chi
C. Phim phổi
có hình ảnh khí phế thũng cả hai bên
D. Nghe thấy
giảm rì rào phế nang và rales rít ở một bên phổi
D
Đ/S
Dị vật đường
thở:
A. Gặp nhiều
ở trẻ em từ 1-4 tuổi
B. Thường
là các vật có thể ăn được
C. ít nguy
hiểm tới tính mạng bệnh nhân
D. Thường
có hội chứng xâm nhập
Đ S S Đ
Đ/S
Dị vật phế
quản:
A. Chụp
X-quang phổi luôn phát hiện thấy dị vật
B. Nghe phổi
chưa thể cho chẩn đoán xác định
C. Luôn
luôn gây xẹp phổi
D. Soi phế
quản là phương pháp xác chẩn
S Đ S Đ
Đ/S
Dị vật sống
đường thở dưới:
A. Luôn gây
khó thở thanh quản
B. Thường nằm
ở hạ thanh môn
C. Chỉ gặp ở
bệnh nhân sử dụng nước suối
D. Khạc ra
máu đông liên tục
S Đ Đ Đ
Bệnh nhân
nam 3 tuổi được đưa tới phòng khám vì ho từng cơn, sốt. Mẹ cháu kể lại: cách đó
3 ngày trong lúc đang chơi đột nhiên cháu bị ho sặc sụa, tím tái, trợn mắt, vã
mồ hôi. Sau khoảng 3-5 phút cháu trở lại bình thường. Đêm đó cháu ngủ không
ngon, ngáy to, thở khò khè. Hôm sau cháu vẫn chơi bình thường, thỉnh thoảng có
1 cơn ho. Chiều qua cháu có một cơn ho rũ rượi, tím tái, sau đó trở lại gần
bình thường. Từ đó cháu có vẻ mệt mỏi. Đêm qua cháu sốt nhẹ, thở rít ngáy. Sáng
nay cháu lại có hai cơn ho dữ dội, tím tái khoảng 3-4 phút.
Khám: Trẻ sốt
38 độ C, không khó thở, tiếng trong. Nghe phổi 2 bên có rales rít và rales ngáy
đều nhau, chụp phim phổi thẳng bình thường.
1. Chẩn
đoán nghĩ tới nhiều nhất:
A. Viêm phế
quản cấp
B. Hen phế
quản
C. Dị vật
đường thở
D. Viêm
thanh quản cấp
2. Tại
phòng khám đột nhiên cháu lại có cơn ho dữ dội , tím tái vã mồ hôi. Sau khoảng
4 phút thì cháu hết khó thở, tím tái. Nghe phổi lại thấy có tiếng lật phật cờ
bay. Vị trí dị vật nghĩ tới:
A. Dị vật
thanh quản
B. Dị vật
khí quản
C. Dị vật
phế quản gốc phải
D. Dị vật
phế quản gốc trái.
3. Trong
phòng khám cách bệnh viện chuyên khoa 120 km, có xe cứu thương và nhân viên Y tế
có thể đi cùng bệnh nhân. Hãy chọn thái độ xử trí đúng nhất:
A. Gửi đi bệnh
viện chuyên khoa ngay
B. Mời hội
chẩn hô hấp nhi khoa
C. Đặt nội
khí quản rồi gửi tuyến chuyên khoa
D. Mở khí
quản rồi chuyển tuyến chuyên khoa
1C 2B 3D
Dị vật đường
thở thường gặp nhiều nhất ở lứa tuổi:
A. Dưới 1
tuổi
B. Vườn trẻ
(1-3 tuổi)
C. Mẫu giáo
(3-5 tuổi)
D. Trên 6
tuổi
B
Xương cá
thường mắc ở:
A. Thanh quản
B. Khí quản
C. Phế quản
gốc phải
D. Phế quản
gốc trái
A
Hạt thực vật
thường mắc ở:
A. Thanh quản
B. Khí quản
C. Phế quản
gốc trái
D. Phế quản
gốc phải
D
Dấu hiệu của
hội chứng xâm nhập, TRỪ:
A. Đột ngột
B. Ho sặc sụa
C. Khó nuốt
D. Khó thở
C
Dấu hiệu có
giá trị nhất để chẩn đoán dị vật thanh quản giai đoạn mới:
A. nuốt đau
B. nuốt vướng
C. khó thở
D. hơi thở
hôi
C
Dấu hiệu của
dị vật thanh quản:
A. Khó thở
hỗn hợp 2 thì
B. Khàn tiếng
C. Ho có đờm
D. Nghe phổi
có rale ẩm
B
Dấu hiệu của
dị vật khí quản di động:
A. Khàn tiếng
B. Mất tiếng
C. Ho, khó
thở thanh quản từng cơn
D. Nghe phổi
rì rào phế nang giảm 1 bên
C
Dấu hiệu của
dị vật phế quản thường gặp:
A. Khó thở
từng cơn
B. Tím môi,
đầu chi
C. Phim phổi
có hình ảnh khí phế thũng cả 2 phổi
D. Nghe thấy
giảm rì rào phế nang và rale rít 1 bên phổi
D
Dị vật đường
thở xương cá thường gây:
A. Khó nuốt
B. Khàn tiếng
C. Dấu hiệu
lật phật cờ bay
D. Khó thở
thì thở ra
B (vì hay
gây mắc ở thanh quản)
Dị vật hạt
lạc đường thở giai đoạn sớm thường có dấu hiệu:
A. Xẹp một
bên phổi
B. Tiếng lật
phật cờ bay
C. Viêm
trung thất
D. Viêm phổi
do dầu
B
Nếu không
thấy hội chứng xâm nhập thì không nghĩ tới dị vật đường thở? S
Dị vật đường
thở gặp nhiều ở trẻ em hơn người lớn? Đ
Động vật có
thể sống lâu ngày trong đường thở? Đ
Dị vật sống
(đỉa suối) đường thở hay khạc ra máu đông liên tục? Đ
Dị vật phế
quản thường gây hiện tượng xẹp phổi? Đ
Chụp
X.quang phổi luôn phát hiện thấy dị vật? S
Cần phải
nghĩ đến mở khí quản mỗi khi có dị vật đường thở? Đ
Soi phế quản
là biện pháp có giá trị để xác chẩn dị vật đường thở? Đ
Bệnh nhân
nam, 3 tuổi, được đưa tới khoa nhi bệnh viện huyện vì ho từng cơn, sốt. Mẹ cháu
kể: cách 3 ngày cháu đang cười đùa, ăn lạc với anh, đột nhiên ho sặc sụa, tím
tái, trợn mắt, vã mồ hôi, sau vài phút trở lại trạng thái bình thường. Đêm đó
cháu ngủ không ngon, thở khò khè, ho cơn
Hôm sau vẫn
chơi bình thường thỉnh thoảng cháu có cơn ho rũ rượi, tím tái kéo dài 3-5 phút
rồi về bình thường.
Sáng nay, cháu
sốt nhẹ, thở rít ngày, quấy khóc, ho cơn.
Khám thấy:
sốt 38 độ C, không khó thở, giọng trong, Nghe phổi 2 bên có rale rít, rale ngáy
đều nhau, chụp tim phổi thẳng bình thường
1. Chẩn
đoán nghĩ tới nhiều nhất:
A. Viêm phế
quản cấp
B. Hen phế
quản
C. Dị vật
đường thở
D. Viêm
thanh quản cấp
2. Tại bệnh
viện huyện, đột nhiên cháu lên cơn ho rũ rượi, tím tái, vã mồ hôi diễn ra khoảng
4 phút thì hết. Nghe phổi thấy dấu hiệu lật phật cờ bay. Vị trí dị vật nghĩ tới
A. Dị vật
thanh quản
B. Dị vật
khí quản
C. Dị vật
phế quản gốc phải
D. Dị vật
phế quản gốc trái
3. Trong
phòng khám cách bệnh viện chuyên khoa Tai mũi họng 100km. Hãy chọn thái độ xử
trí đúng nhất
A. Gửi đi
cơ sở chuyên khoa ngay, đi bằng xe cứu thương, có mang theo bình dưỡng khí và
nhân viên y tế
B. Cho đơn
kháng sinh, giảm viêm về theo dõi nếu có khó thở nhập viện ngay
C. Đặt nội
khí quản rồi gửi tuyến chuyên khoa, đi bằng xe cứu thương và bình dưỡng khí và
nhân viên y tế
D. Mở khí
quản rồi chuyển tuyến chuyên khoa, đi bằng xe cứu thương và bình dưỡng khí và
nhân viên y tế
1C 2B 3D
BN nam 18
tháng tuổi, được đưa tới phòng khám vì trước đó 30 phút cháu ăn cháo cá đột ngột
bị ho sặc sụa, tím tái. Sau khoảng 5 phút cháu hết tím tái nhưng xuất hiện thở
rít và khàn tiếng.
Khám: trẻ
không sốt, nhịp thở 24 lần/phút, khó thở thì hít vào, tiếng rít nhẹ, tiếng khàn
vừa. Nghe phổi 2 bên có rales rít và rales ngáy đều nhau, thì thở vào cả 2 bên
phổi, XQ phổi thẳng bình thường.
1. chẩn
đoán phù hợp nhất:
A. viêm
amidan cấp
B. viêm
thanh quản cấp
C. viêm phế
quản cấp
D. dị vật
đường thở
2. đánh giá
mức độ khó thở của bệnh nhân:
A. khó thở
hỗn hợp
B. khó thở
thanh quản độ I
C. khó thở
thanh quản độ II
D. khó thở
kiểu hen
3. thái độ
xử trí đúng nhất cho trường hợp này (không lấy được dị vật)
A. mở khí
quản rồi chuyển chuyên khoa
B. thở oxy
3 lit/phút, bồi phụ nước điện giải
C. điều trị
kháng sinh, giảm viêm 3 ngày rồi gửi tuyến chuyên khoa
D. đặt nội
khí quản rồi chuyển tuyến chuyên khoa
1d 2c 3a
Bản chất dị
vật đường thở hay mắc:
A. Thực vật
B. Động vật
C. Kim loại
D. Các loại
khác
A
====================
Ung thư hạ họng
Tuổi ung
thư hạ họng hay gặp nhất là:
A. Dưới 20
B. 21 – 40
C. 41 – 60
D. 61 – 80
C
Yếu tố nguy
cơ của ung thư hạ họng là:
A. Thuốc lá
B. Nấm
C. Rượu
D. Rượu và
thuốc lá
D
Yếu tố nguy
cơ của ung thư hạ họng là:
A. Viêm họng
B. Bạch sản
toả lan hạ họng
C. Polyp
xoang lê
D. Quá phát
tổ chức tân của họng
B
Triệu chứng
sớm của ung thư hạ họng
A. Khàn tiếng
B. Khó thở
thanh quản
C. Nuốt tắc
D. Nuốt vướng
D
Triệu chứng
của ung thư hạ họng lan rộng tại chỗ là:
A. Có cảm
giác dị vật khi nuốt nước miếng
B. Nuốt nghẹn
C. Không nuốt
được nữa
D. Nuốt đau
và khó với chất đặc
D
Triệu chứng
của ung thư hạ họng đã lan vào thanh quản là:
A. Giọng
đôi
B. Khó thở
hai thì
C. Khàn tiếng
D. Ho khạc
đờm lẫn máu
C
Đ/S
A. Khàn tiếng
là dấu hiệu sớm của ung thư hạ họng
B. Nuốt vướng
là dấu hiệu sớm của ung thư hạ họng
C. Khó thở
thanh quản là dấu hiệu muộn của K hạ họng - thanh quản lan rộng
D. Nuốt đau
lan lên tai là một dấu hiệu gặp trong ung thư hạ họng
S Đ Đ Đ
Đ/S
A. Ung thư
hạ họng chỉ được điều trị bằng hoá chất
B. Ung thư
hạ họng chỉ được điều trị bằng tia xạ
C. Mổ và
tia xạ là phương pháp điều trị tốt nhất cho K hạ họng
D. Mổ nạo
vét hạch cổ là bắt buộc phải làm cho K hạ họng
S S Đ Đ
4 triệu chứng
thường gặp của ung thư hạ họng thanh quản là:
- nuốt vướng
- nuốt đau
- khàn tiếng
- khó thở
thanh quản
A. Khàn tiếng
là báo hiệu của ung thư hạ họng đã…lan vào thanh quản…
B. Khó thở
thanh quản gặp ở …giai đoạn muộn… của ung thư hạ họng thanh quản
C. Hạch cổ
thường …xuất hiện sớm… trong ung thư hạ họng
D. Nuốt đau
…là dấu hiệu sớm… gặp trong K hạ họng.
Một bệnh
nhân nam 50 tuổi có tiền sử nghiện rượu và thuốc lá, khoảng 1 tháng nay thấy nuốt
vướng dai dẳng khi ăn ở phía bên phải, gần đây lại thấy đau lan lên tai phải khi
nuốt.
A. Kể ra 3
bệnh có thể gây ra các triệu chứng trên
- ung thư hạ
họng
- viêm tấy
amidan
- viêm loét
hạ họng
Khi khám,
soi hạ họng thanh quản gián tiếp bằng gương thấy có đám tổ chức sùi bằng hạt
ngô ở xoang lê phải.
B. Chẩn
đoán định hướng lâm sàng: …ung thư hạ họng…
C. Việc làm
cần thiết nhất để chẩn đoán xác định: …sinh thiết khối u…
Đ/S
- UTHH là
khối u ác tính xuất phát từ lớp dưới biểu mô phủ vùng hạ họng
- UTHH và
ung thư thanh quản đứng hàng thứ hai sau ung thư vòm mũi họng
- UTHH ở Việt
Nam thường được phát hiện sớm
- Khối u xuất
phát từ hạ họng lan vào thanh quản gọi là ung thư thanh quản – hạ họng
S Đ S S
Đ/S
- Độ tuổi mắc
bệnh trung bình của UTHH là 40 – 60 tuổi
- Bệnh nhân
uống rượu và hút thuốc lá lâu năm có nguy cơ ung thư tăng gấp 5 lần
- Thoái hóa
niêm mạc là yếu tố tiền ung thư của UTHH.
- Hơi bụi
hóa chất làm tăng nguy cơ UTHH.
Đ S Đ Đ
Đ/S
Triệu chứng
lâm sàng của UTHH là:
- Nuốt vướng
như có dị vật
- Nuốt nghẹn
- Đau khi
nuốt
- Hạch cổ
đau
Đ Đ Đ S
Đ/S
Khi UTHH
lan vào thanh quản sẽ xuất hiện triệu chứng:
- Khàn tiếng
- Mất lọc cọc
thanh quản cột sống
- Khó thở
- Ho khạc
máu
Đ S Đ Đ
Đ/S
Xét nghiệm
có thể dùng để chẩn đoán UTHH là:
- Chụp phim
cổ thẳng
- Chụp hạ họng
có uống thuốc cản quang
- Chụp cắt
lớp vi tính hạ họng thanh quản
- Siêu âm
vùng cổ
S Đ Đ Đ
Đ/S
- Điều trị
UTHH chủ yếu bằng phẫu thuật
- Bệnh nhân
UTHH thường được tia xạ trước khi phẫu thuật
- UTHH đáp ứng
rất tốt với hóa trị.
- Tiên lượng
của UTHH tốt hơn ung thư thanh quản
Đ S S S
Ung thư hạ
họng hay gặp ở vị trí nào, NGOẠI TRỪ:
A. Xoang lê
B. Sụn phễu
C. Mặt sau
sụn nhẫn
D. Thành
sau họng
B
Tỷ lệ mắc bệnh
giữa nam và nữ trong ung thư hạ họng là:
A. 2/1
B. 3/1
C. 4/1
D. 5/1
B
Những yếu tố
nguy cơ trong ung thư hạ họng là, NGOẠI TRỪ
A. Rượu,
thuốc lá
B. Amiant, nikel,
công nghệ chất dẻo
C. Dị sản
biểu mô tỏa lan
D. Virus
D
Xét nghiệm
giải phẫu bệnh trong ung thư hạ họng thường gặp loại nào:
A. Ung thư
tế bào vảy
B. Ung thư
biểu mô tuyến
C. Ung thư
biểu mô tuyến nang
D. Ung thư
biểu mô không biệt hóa
A
Tổn thương
đại thể thường gặp trong UTHH là, NGOẠI TRỪ:
A. Sùi
B. Loét
C. Hoại tử
D. Thâm nhiễm
D
Rối loạn về
nuốt trong ung thư hạ họng biểu hiện như thế nào, NGOẠI TRỪ
A. Xuất hiện
ở hai bên
B. Cảm giác
nuốt vướng như có dị vật
C. Kéo dài
D. Tăng dần
A
Đặc điểm của
hạch cổ trong ung thư hạ họng là, NGOẠI TRỪ:
A. To dần
B. Cứng
C. Dần đi đến
cố định
D. Xuất hiện
muộn
D
Ung thư hạ
họng thường di căn vào nhóm hạch nào trước tiên:
A. Nhóm cảnh
trên
B. Nhóm cảnh
giữa
C. Nhóm cảnh
dưới
D. Hạch thượng
đòn
B
Đặc điểm của
nuốt đau trong UTHH là:
A. Đau lan
lên tai cùng bên với nuốt vướng
B. Đau lan
lên tai đối bên với nuốt vướng
C. Đau lan
xuống dưới cổ
D. Đau lan
tỏa, không rõ vị trí
A
Biểu hiện
nào sau đây chứng tỏ UTHH đã lan vào thanh quản:
A. Nuốt khó
B. Nuốt sặc
C. Khàn tiếng
D. Mất lọc
cọc thanh quản cột sống
C
Tiêu chuẩn
vàng cho chẩn đoán UTHH là:
A. Lâm sàng
B. Chụp cắt
lớp vi tính vùng hạ họng
C. Xét nghiệm
giải phẫu bệnh
D. Siêu âm
vùng cổ
C
Triệu chứng
cơ năng nào cần khai thác kĩ để chẩn đoán phân biệt UTHH với bệnh khác:
A. Khàn tiếng
B. Rối loạn
nuốt
C. Khó thở
D. Ho máu
B
UTHH thường
lan tràn vào vùng nào, NGOẠI TRỪ:
A. Họng miệng
B. Họng mũi
C. Thanh quản
D. Miệng thực
quản, thực quản
B
Những bệnh
nhân nằm trong nhóm nguy cơ xuất hiện nuốt vướng dai dẳng sau bao lâu thì cần
kiểm tra tai mũi họng để phát hiện bệnh sớm:
A. 7 ngày
B. 15 ngày
C. 21 ngày
D. 1 tháng
B
Bệnh nhân
nam 60 tuổi, cách đây khoảng 20 ngày thấy sốt nhẹ, nuốt đau, nuốt vướng. BN đi
khám được chẩn đoán viêm họng, được điều trị kháng sinh, giảm viêm, súc họng.
Sau 4-5 ngày BN thấy hết sốt, đỡ nuốt đau, nhưng vẫn nuốt vướng.
1. BN cần
được làm gì
A. Tiếp tục
điều trị kháng sinh, giảm viêm
B. Súc họng
thuốc sát khuẩn
C. Gửi khám
BS tai mũi họng
D. Không cần
điều trị gì
2. BN nuốt
vướng và nuốt đau tăng lên, khu trú bên trái có lan lên tai trái. Xuất hiện hạch
nhóm 3 bên trái, không đau. BN cần được làm gì đầu tiên:
A. Sinh thiết
hạch
B. Chụp
phim cắt lớp vùng cổ
C. Nội soi
TMH
D. Chọc hút
hạch làm tế bào
3. Khi khám
nội soi thấy có khối sùi xoang lê bên trái. Để phục vụ cho chẩn đoán và điều trị
cần làm gì trước tiên:
A. Chọc hạch
B. Nội soi
sinh thiết u
C. Chụp cắt
lớp vùng cổ
D. Làm XN
cơ bản
1C 2C 3B
====================
Ung thư thanh quản
Tuổi thường
gặp nhất của ung thư thanh quản là:
A. < 20
B. 21 – 40
C. 41 – 60
D. 61 – 80
C
Yếu tố nguy
cơ của ung thư thanh quản là:
A. Rượu
B. Thuốc lá
C. Virus
D. Nấm
B
Yếu tố nguy
cơ của ung thư thanh quản là:
A. Lao
thanh quản
B. Polyp dây
thanh
C. Hạt xơ
dây thanh
D. Bạch sản
dây thanh
D
Triệu chứng
sớm của ung thư thanh quản là:
A. Nuốt vướng
B. Nuốt đau
C. Khàn tiếng
D. Hạch cổ
to
C
Triệu chứng
của ung thư thanh quản lan rộng là:
A. Khó thở
2 thì
B. Khó thở
kiểu hen
C. Khó thở
thanh quản
D. Khó thở
từng cơn
C
Triệu chứng
của ung thư thanh quản lan rộng ra ngoài thanh quản là:
A. Biến dạng
vùng mặt
B. Sưng phồng
dưới hàm
C. Hình ảnh
“mai rùa”
D. Hạn chế
quay cổ
C
Dấu hiệu của
ung thư thanh quản lan ra hạ họng là:
A. Ho kéo
dài
B. Nuốt vướng
và đau
C. Nuốt tắc
D. Nuốt nghẹn
B
Phương pháp
điều trị triệt để ung thư thanh quản là:
A. Tia xạ
đơn thuần
B. Phẫu thuật
đơn thuần
C. Hoá chất
+ tia xạ
D. Phẫu thuật
+ tia xạ
D
Đ/S
A. Hạch cổ
là dấu hiệu gợi ý sớm của ung thư thanh quản.
B. U nhú
dây thanh ở người có tuổi là yếu tố nguy cơ của K thanh quản.
C. Bạch sản
dây thanh là yếu tố nguy cơ của K thanh quản.
D. Khàn tiếng
kéo dài, tăng dần là dấu hiệu sớm của K thanh quản.
S Đ Đ Đ
3 yếu tố
nguy cơ của K thanh quản là:
- thuốc lá
- bạch sản
- u nhú
4 triệu chứng
của ung thư thanh quản giai đoạn lan rộng là:
- hạch cổ
to
- nuốt vướng
- mai rùa
- khó thở
thanh quản
A. Nuốt vướng
là dấu hiệu của ung thư thanh quản giai đoạn …lan rộng…
B. Khó thở
…thanh quản… là dấu hiệu của K thanh quản giai đoạn muộn
C. Nuốt đau
lan lên tai có thể gặp ở K thanh quản …lan hạ họng…
D. Hạch cổ
thường xuất hiện …muộn… trong K thanh quản.
Một bệnh
nhân nam 50 tuổi cách đây 2 năm dã được điều trị u nhú dây thanh bên phải. Ba
tháng nay xuất hiện khàn tiếng trở lại và tăng dần, khoảng 2 tuần nay thấy thở
rít khi lên cầu thang và cảm giác nuốt vướng với chất đặc.
1. Chẩn
đoán định hướng lâm sàng là …ung thư thanh quản…
2. Kể ra 2
việc cần làm để chẩn đoán dương tính
- soi thanh
quản
- sinh thiết
3. Hướng điều
trị của bệnh này khi đã có chẩn đoán dương tính …mổ…
4. Điều gì
cần phải tư vấn cho các bệnh nhân trên: …nên mổ…
Nơi hẹp nhất
của đường thở là:
A. Thanh quản
B. Thanh
môn
C. Thượng
thanh môn
D. Hạ thanh
môn
A
Vị trí giải
phẫu hay gặp nhất của ung thư thanh quản là ở:
A. Dây
thanh
B. Băng
thanh thất
C. Niêm mạc
sụn thanh thiệt
D. Niêm mạc
sụn phễu
A
Trong số
các ung thư vùng đầu cổ, thì ung thư thanh quản gặp phổ biến theo số thứ tự:
A. Hàng đầu
B. Hàng thứ
hai
C. Hàng thứ
ba
D. Hàng thứ
tư
B
Ung thư
thanh quản hay gặp nhất ở lứa tuổi:
A. Từ 31 đến
40 tuổi
B. Từ 41 đến
50 tuổi
C. Từ 51 đến
60 tuổi
D. Từ 61 đến
70 tuổI
C
Yếu tố nào
sau đây không liên quan đến ung thư thanh quản:
A. Thuốc lá
B. Viêm
thanh quản mạn tính
C. Làm việc
môi trường có bụi gỗ
D.
Papilloma thanh quản ở người lớn
C
Vị trí giải
phẫu nào khó đánh giá khi soi thanh quản bằng gương hoặc optic:
A. Sụn
thanh thiệt
B. Sụn phễu
C. Hai phần
ba sau dây thanh
D. Một phần
ba trước dây thanh
D
Triệu chứng
nào dưới đây đặc trưng cho ung thư tầng thanh môn giai đoạn sớm:
A. Khàn tiếng
B. Nuốt đau
C. Ho khạc
máu
D. Khó thở
A
Giai đoạn
T1B của ung thư thanh quản là :
A. Khối u ở
cả hai dây thanh, di động dây thanh, sụn phễu bình thường
B. Khối u ở
hai vị trí giải phẫu, di động dây thanh, sụn phễu bị hạn chế
C. Khối u ở
một bên dây thanh, di động dây thanh, sụn phễu bình thường
D. Khối u ở
cả hai dây thanh, di động dây thanh, sụn phễu cố định
A
Hạch di căn
trong ung thư thanh quản thường gặp:
A. Nhóm hạch
dưới cằm (nhóm I)
B. Nhóm cảnh
trên (nhóm IIB)
C. Nhóm cảnh
giữa (Nhóm II A, nhóm III)
D. Nhóm cảnh
dưới (nhóm IV, VI)
C
Giải phẫu bệnh
thường gặp của ung thư thanh quản là:
A. Ung thư
biểu mô biệt hoá
B. Ung thư
biểu mô không biệt hoá
C. Ung thư
tổ chức liên kết (sarcoma)
D. Ung thư
tổ chức lympho (lymphoma)
A
Thái độ
đúng đắn nhất đối với tổn thương mà nghi ngờ ung thư thanh quản là:
A. Sinh thiết
3 lần
B. Sinh thiết
5 lần
C. Sinh thiết
hàng tháng
D. Sinh thiết
nhắc lại nhiều lần
D
Sự lựa chọn
hàng đầu trong ung thư thanh quản giai đoạn muộn hiện nay là:
A. Tia xạ
sau đó mổ
B. Mổ sau
đó tia xạ.
C. Tia xạ kết
hợp hoá chất.
D. Mổ sau
đó kết hợp hoá chất
B
Ung thư tầng
thanh môn có tiên lượng tốt hơn vì:
A. U tiến
triển chậm.
B. Có hàng
rào giải phẫu bảo vệ.
C. Rất ít mạng
lưới hạch bạch huyết
D. Điều trị
dễ hơn.
C
Biện pháp
nào sau đây không được khuyến cáo dùng để điều trị ung thư thanh quản :
A. Miễn dịch
trị liệu.
B. Hoá trị
liệu
C. Đông y
D. Xạ trị
C
Ung thư
thanh quản gặp ở mọi lứa tuổi? S (41-69)
Ung thư
thanh quản liên quan chủ yếu đến uống rượu? S (thuốc lá)
Dấu hiệu của
nuốt vướng không phải của ung thư thanh quản? S
Ung thư
thanh quản có thể xuất hiện trên nền một khối u lành tính? Đ
Việc cắt
thanh quản toàn phần sẽ làm cho tất cả các bệnh nhân mất giọng nói vĩnh viễn? S
Trong các
ung thư vùng đầu cổ thì ung thư thanh quản có tiên lượng tốt nhất? Đ
Dấu hiệu gầy
sút rất hay gặp trong ung thư thanh quản? S
Trên bệnh
nhân ung thư thanh quản, có thể gặp đồng thời ung thư ở các vị trí khác trên đường
hô hấp và tiêu hoá? Đ
Bệnh nhân bị
cắt thanh quản toàn phần thì không thở được bằng đường tự nhiên? Đ
Tại một
bệnh viện tuyến huyện ở xa trung tâm, có một bệnh nhân nam giới, 47
tuổi đến khám vì lý do khàn tiếng từ hơn 1tháng nay, bệnh nhân tự mua
thuốc tại hiệu thuốc để uống nhưng không đỡ. Qua hỏi bệnh và thăm
khám thấy nổi bật lên những thông tin sau:
- Khàn
tiếng là triệu chứng duy nhất
- Tiền
sử: bệnh nhân có hút thuốc lá hơn 10 năm.
- Khám
thanh quản bằng gương soi gián tiếp thấy:
+ thanh
thiệt và băng thanh thất bình thường
+ Sụn
phễu di động tốt
+ Dây thanh
bên trái bình thường
+ Dây thanh
bên phải xung huyết, bề mặt không nhẵn
- XQ tim
phổi không phát hiện bất thường
1. Chẩn
đoán nhiều khả năng nhất là :
A. Viêm
thanh quản cấp
B. Lao
thanh quản
C. U thanh
quản, chưa loại trừ ung thư
D. Viêm
thanh quản do vi rút
2. Thái
độ xử trí tốt nhất với bệnh nhân:
A. Gửi
bệnh nhân lên tuyến trên để xác định bệnh
B. Cho đơn
dựa theo các bệnh hay gặp nghĩ tới
C. Cho đơn
kháng sinh, chống viêm, khuyên bệnh nhân bỏ thuốc lá
D. Cho đơn
kháng sinh, chống viêm, khuyên bệnh nhân bỏ thuốc lá. Và nếu không
khỏi thì đi khám tuyến trên
1 C 2 A
Dạng tổn
thương K tầng thanh môn, trừ:
A. sùi
B. loét
C. thâm nhiễm
D. hoại tử.
C
====================
Ung thư vòm mũi họng
Tỷ lệ NPC gặp
nhiều nhất ở.
A. Vùng bắc
Mỹ.
B. Vùng bắc
Phi.
C. Châu Úc.
D. Vùng
Đông Nam Á.
D
Tỷ lệ NPC gặp
nhiều nhất ở nhóm tuổi.
A. Dưới 20.
B. Từ 21 đến
40.
C. Từ 41 đến
60.
D. Trên 60.
C
Tỷ lệ NPC của
Nam so với Nữ (Nam/Nữ).
A. 1/1.
B. 1/3.
C. 3/1.
D. 5/1.
C
Dấu hiệu gợi
ý của NPC.
A. Xì mũi
nhầy.
B. Xì mũi
máu.
C. Xì mũi
xanh.
D. Chẩy mũi
trong.
B
Dấu hiệu gợi
ý của NPC.
A. Ù tai.
B. Chẩy mủ
thối.
C. Nghe kém
nặng.
D. Chóng mặt.
A
Dấu hiệu gợi
ý của NPC .
A. Viêm tai
thanh dịch.
B. Viêm tai
giữa mãn tính nguy hiểm.
C. Viêm tai
xương chũm.
D. Viêm tai
xương chũm hồi viêm.
A
Dấu hiệu gợi
ý của NPC.
A. Hạch dưới
cằm.
B. Hạch dưới
hàm.
C. Hạch thượng
đòn.
D. Hạch
Kuttner.
D (hạch dưới
cơ nhị thân)
Dây thần
kinh thường bị liệt sớm nhất trong NPC là:
A. Dây I.
B. Dây II.
C. Dây IV.
D. Dây V.
D
Dây thần
kinh thường bị liệt sớm nhất trong NPC là:
A. Dây VI.
B. Dây VII.
C. Dây
VIII.
D. Dây IX.
A
Nhóm dây thần
kinh thường bị liệt trong NPC là:
A. Nhóm thần
kinh vận động cơ bám da mặt.
B. Nhóm thần
kinh vận động nhãn cầu.
C. Nhóm thần
kinh nghe, thăng bằng.
D. Nhóm thần
kinh khứu giác.
B
Nhóm dây thần
kinh thường bị liệt trong NPC là:
A. Nhóm thần
kinh giao cảm.
B. Nhóm thần
kinh phó giao cảm.
C. Nhóm thần
kinh lỗ rách sau.
D. Nhóm thần
kinh thị giác.
C
Thể giải phẫu
bệnh gặp nhiều nhất trong NPC là:
A. Ung thư
biểu mô biệt hoá.
B. Ung thư
biểu mô không biệt hoá.
C. Ung thư
biểu mô biệt hoá vừa.
D. Ung thư
biểu mô tại chỗ.
B
Phương pháp
điều trị thường được áp dụng nhiều nhất trong NPC là:
A. Hoá chất.
B. Phẫu thuật.
C. Tia xạ.
D. Phẫu thuật
+ Tia xạ.
C
Dấu hiệu
hay gặp nhất trong NPC là:
A. Khịt khạc
chất nhầy trong
B. Khịt khạc
mủ xanh hôi.
C. Khịt khạc
nhầy lẫn máu.
D. Chảy máu
nhiều xuống họng.
C
Đ/S
Ung thư vòm
ít gặp ở:
A. Việt Nam.
B.
Singapore.
C. Nam
Trung Quốc.
D. Algérie.
S S S Đ
Tắc mũi cả
2 bên hay gặp trong NPC? S
Ù tai tiếng
trầm 1 bên là dấu hiệu muộn trong NPC? S
Đau 1/2 đầu
là dấu hiệu muộn trong NPC? S
Khịt khạc
nhầy lẫn máu thường gặp trong NPC? Đ
A. Đau đầu
xuất hiện cùng với ù tai 1 bên là dấu hiệu …sớm… trong NPC.
B. Đau đầu
xuất hiện cùng với xì nhầy lẫn máu ở 1 bên là dấu hiệu …sớm… trong NPC.
C. Hạch sau
góc hàm to lên nhanh là dấu hiệu rất có …giá trị… chẩn đoán trong NPC.
D. Dây thần
kinh V và VI thường bị liệt …sớm… trong NPC.
Một tình huống
như sau:
Một bệnh
nhân nam 45 tuổi từ 3 tháng trước thấy xuất hiện 1 hạch cổ to ở sau góc hàm bên
phải, sau đó 1 tháng thấy ù tai bên phải. Lại có lúc xì mạnh ra ít nhầy mũi lẫn
máu.
Chẩn đoán định
hướng lâm sàng là …ung thư vòm…
Hãy chỉ ra
3 việc cần thiết phải làm.
- hạch đồ
- soi vòm
- sinh thiết
NPC là ung
thư ít gặp ở Việt Nam? S
NPC là ung
thư gặp nhiều ở miền nam Trung Quốc? Đ
NPC là ung
thư hiếm gặp ở các nước châu Âu? Đ
NPC có liên
quan đến virus Epstein Barr? Đ
NPC có thể
gặp ở cả trẻ em và người lớn? Đ
NPC gặp ở
nam nhiều hơn nữ? Đ
NPC là ung
thư hay gặp nhất trong vùng tai mũi họng? Đ
NPC thể hay
gặp nhất là ung thư biểu mô không biệt hóa? Đ
NPC thể
thâm nhiễm thường dễ chẩn đoán? S
NPC thường
biểu hiện thông qua các triệu chứng mượn? Đ
Các triệu
chứng của NPC thường biểu hiện ở cả hai bên? S
hạch cổ
trong NPC thường là nhóm hạch cảnh trên? Đ
NPC có thể
có triệu chứng viêm tai thanh dịch một bên? Đ
trong NPC,
đau đầu thường không cùng bên với khối u? S
trong NPC,
dây thần kinh V, VI thường bị liệt sớm hơn các dây thần kinh khác? Đ
tiêu chuẩn
vàng trong chẩn đoán NPC là giải phẫu bệnh của khối u? Đ
yếu tố cơ bản
liên quan đến ung thư vòm mũi họng:
A. nghiện
rượu
B. hút thuốc
lá
C. viêm họng
mạn tính
D. epstein
barr virus
D
Các triệu
chứng mũi xoang liên quan đến ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. ngạt mũi
một bên tăng dần
B. xì ra
mũi nhày lẫn máu
C. khịt khạc
nhầy lẫn máu
D. hắt hơi
D
Các triệu
chứng về tai liên quan đến ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. ù tai tiếng
cao
B. ù tai tiếng
trầm một bên
C. nghe kém
một bên
D. viêm tai
thanh dịch một bên
A
hạch cổ
trong ung thư vòm mũi họng thường là:
A. có ở cả
hai bên cổ
B. xuất hiện
muộn
C. hạch ở
cùng bên với khối u
D. thuộc
dãy cảnh giữa
C
Các triệu
chứng về thần kinh trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. đau đầu
nửa bên cùng bên với khối u
B. dây thần
kinh V, VI thường hay bị liệt sớm hơn các dây khác
C. có thể
liệt cả 12 dây thần kinh sọ
D. liệt nửa
người xuất hiện sớm
D
Biện pháp
cơ bản nhất để chẩn đoán xác định ung thư vòm mũi họng:
A. hạch đồ
B. sinh thiết
vòm
C. quệt vòm
soi tìm tế bào
D. miễn dịch
chẩn đoán
B
Biện pháp
thích hợp nhất để chẩn đoán hàng loạt ung thư vòm mũi họng:
A. chụp X
quang vòm
B. quệt vòm
tìm tế bào
C. miễn dịch
chẩn đoán
D. sinh thiết
vòm
C
Dây thần
kinh sọ não thường bị liệt sớm trong ung thư vòm mũi họng:
A. dây thần
kinh III
B. dây thần
kinh V
C. dây thần
kinh IX
D. dây thần
kinh XII
B
Biện pháp
thích hợp nhất để điều trị ung thư vòm mũi họng:
A. tia xạ
B. phẫu thuật
C. hóa chất
D. miễn dịch
trị liệu
A
tổn thương
vi thể hay gặp nhất của ung thư vòm:
A. ung thư
biểu mô biệt hóa không sừng hóa
B. ung thư
biểu mô biệt hóa có cầu sừng
C. ung thư
biểu mô không biệt hóa
D. sarcoma
C
Các triệu
chứng thường gặp trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. triệu chứng
về tai
B. các triệu
chứng về mũi
C. các triệu
chứng về hạch cổ
D. các triệu
chứng về phổi
D
ung thư vòm
mũi họng có tần số mắc cao hơn ở:
A. các nước
châu Âu
B. các nước
châu Mỹ
C. Đông Nam
Á
D. châu Đại
Dương
C
Các đặc điểm
dịch tễ học của ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. tần số mắc
cao nhất ở Đông Nam Á và Trung Quốc
B. là một
trong năm ung thư hay gặp nhất ở Việt Nam
C. nam giới
thường mắc nhiều hơn nữ
D. tuổi hay
gặp là trên 60 tuổi
D (45-55)
những kết
luận liên quan đến virus Epstein barr, trừ:
A. gây bệnh
Mononucleosis infectious ở châu Mỹ
B. gây bệnh
Lymphoma Burkitt ở châu Phi
C. gây bệnh
ung thư vòm ở vùng Đông Nam Á
D. gây bệnh
ung thư thanh quản ở Châu Âu
D
Các đặc
trưng của ung thư vòm mũi họng đều đúng trừ:
A. là ung
thư hay gặp ở Việt Nam
B. là ung
thư gặp ở nam nhiều hơn nữ
C. là ung
thư gặp nhiều thứ 2 sau ung thư thanh quản
D. có thể gặp
ở mọi lứa tuổi
C (NPC hay
gặp nhất ở vùng tai mũi họng)
NPC gặp ở
tuổi 4-84, phổ biến từ 45-55.
Các đặc điểm
sau của ung thư vòm mũi họng đều đúng trừ:
A. liên
quan đến Epstein barr virus
B. thường gặp
thể sùi
C. biểu hiện
thông qua các triệu chứng mượn
D. điều trị
ung thư vòm mũi họng chủ yếu bằng phẫu thuật
D (xạ trị)
(!) 3 thể
NPC: sùi (hay gặp), thâm nhiễm (khó chẩn đoán), kèm loét và hoại tử.
Các triệu
chứng về tai thường gặp trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. ù tai tiếng
trầm một bên tai
B. viêm
thanh dịch một bên
C. nghe kém
một bên
D. chóng mặt
D
Các triệu
chứng thường gặp trong ung thư vòm mũi họng giai đoạn sớm, trừ:
A. liệt mặt
B. ù tai một
bên
C. đau nửa
đầu
D. hạch cổ
một bên
A
triệu chứng
về hạch cổ trong ung thư vòm mũi họng giai đoạn sớm:
A. hạch cảnh
giữa
B. hạch dưới
cằm
C. hạch sau
tai
D. hạch cảnh
cao
D
triệu chứng
về mũi trong ung thư vòm mũi họng giai đoạn sớm, trừ:
A. tắc ngạt
mũi một bên tăng dần
B. xì ra
mũi nhầy lẫn máu
C. khịt khạc
nhầy lẫn máu
D. mất ngửi
D
Các phương
pháp chẩn đoán ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. nội soi
tai mũi họng
B. chụp CT
vùng vòm mũi họng
C. sinh thiết
khối u làm giải phẫu bệnh
D. xét nghiệm
công thức máu tìm tế bào lạ
D
Các bệnh lý
có thể nhầm lẫn với ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. u xơ mạch
vòm mũi họng
B. tổ chức
VA quá phát
C. u lympho
ác tính vùng họng mũi
D. ung thư
amidan
D
Di căn xa
thường gặp trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. di căn
não
B. di căn
phổi
C. di căn hạch
D. di căn
tiền liệt tuyến
D
Các phương
pháp điều trị thường gặp trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. tia xạ
B. hóa chất
C. miễn dịch
trị liệu
D. thuốc
nam
D
Chẩn đoán
huyết thanh miễn dịch thường làm trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. IgE
B. IgA/VCA
C. IgA/EA
D. IgA/EBNA
A
Bệnh nhân nữ
30 tuổi cách đây 3 tháng bị ngạt tắc mũi, chảy máu mũi kèm theo dịch nhầy bên
phải, đau nửa đầu thường xuyên và cũng chỉ ở bên phải. Từ nửa tháng nay đau nửa
đầu tăng lên, chảy máu mũi mủ hôi và nhầy lẫn máu bên phải.
khám bệnh
thấy: sàn mũi, khe mũi không có dịch nhầy, vùng vòm bên phải có khối sùi dễ chảy
máu, mật độ mềm, có hạch cổ nhóm cảnh cao bên phải.
1. chẩn
đoán cần nghĩ tới:
A. viêm VA
quá phát
B. u xơ mạch
vòm mũi họng
C. ung thư
vòm mũi họng
D. ung thư
sàng hàm
2. xét nghiệm
cần làm để chẩn đoán xác định
A. xét nghiệm
công thức máu
B. sinh thiết
khối u
C. xét nghiệm
miễn dịch học
D. quệt vòm
tìm tế bào lạ
1c 2b
Bệnh nhân
nam 45 tuỏi khoảng 5 tháng nay xuất hiện ngạt tắc mũi một bên tăng dần, chảy
mũi nhầy kèm theo máu cùng bên, kèm theo đó BN có ù tai cùng bên với bên ngạt
mũi, đau nhức nửa đầu cùng bên với bên ngạt mũi. Khoảng một tháng nay BN nhìn
đôi.
Khám: sàn
mũi, khe mũi sạch, vòm có khối sùi bên trái dễ chảy máu khi chạm vào khối u,
khám tai thấy tai bên trái có dấu hiệu màng nhĩ đục, có mức nước hơi trong hòm
tai, khám cổ thấy có hạch cổ bên trái, khám mắt thấy lác trong bên trái.
1. chẩn
đoán cần nghĩ đến:
A. u não
gây liệt dây thần kinh vận nhãn
B. u xơ mạch
vòm mũi họng
C. viêm mũi
xoang mạn tính
D. ung thư
vòm mũi họng
2. dấu hiệu
liệt vận nhãn là do:
A. liệt dây
VII
B. liệt dây
VI
C. liệt dây
III
D. liệt dây
IV
1d 2b
hố
Rosenmuller nằm ở vùng:
A. họng mũi
(nasopharynx)
B. họng miệng
(oropharynx)
C. hạ họng
(hypopharynx)
D. sàn miệng
A
Đ/S
u xơ vòm
mũi họng thường gặp ở trẻ gái tuổi dậy thì.
Cần sinh
thiết khối u để chẩn đoán xác định K vòm.
Sinh thiết
khối u để chẩn đoán xác định u xơ vòm mũi họng.
u xơ vòm
mũi họng có thể điều trị khỏi hoàn toàn bằng phẫu thuật.
S (ở trẻ
nam tuổi dậy thì) Đ S Đ
virus có
liên quan đến ung thư vòm mũi họng:
A. HPV
B. Herpes
Zoster
C. H5N1
D. EBV
D
====================
Khó thở thanh quản
Triệu chứng
của khó thở thanh quản
A. Khó thở
chậm
B. Khó thở
nhanh
C. Khó thở
thì thở ra
D. Khó thở
theo 2 thì
A
Sụn nắp
thanh thiệt ngang đốt sống nào?
C4
Triệu chứng
của KTTQ
A. Khó thở
thì thở ra
B. Khó thở
thì thở vào
C. Khó thở
hỗn hợp
D. Khó thở
nhanh nông
B
Triệu chứng
của KTTQ
A. Thở êm đềm
B. Có rales
ngáy
C. Có tiếng
rít thì thở vào
D. Thở thô
C
Khó thở
thanh quản chia thành:
A. 4 độ
B. 1 độ
C. 2 độ
D. 3 độ
D
Khó thở
thanh quản độ I
A. Xuất
hiện khi nằm nghỉ
B. Xuất
hiện khi gắng sức
C. Xuất
hiện khi ngủ đêm
D. Xuất
hiện khi nằm xem phim
B
Triệu chứng
của KTTQ độ II
A. Co kéo
cơ hô hấp
B. Không co
kéo cơ hô hấp
C. Giật
chân tay
D. Co cứng
bụng
A
Triệu chứng
của KTTQ
A. Co kéo
cơ hô hấp
B. Không co
kéo cơ hô hấp
C. Giật
chân tay
D. Co cứng
bụng
A
Nguyên nhân
thường gặp nhất có thể gây khó thở thanh quản
A. Viêm
phế quản
B. Viêm
phổi
C. Viêm
thanh quản cấp
D. Viêm
họng cấp
C
Nguyên nhân
thường gặp nhất có thể gây khó thở thanh quản
A. U phế
quản
B. Dị vật
thanh quản
C. Lao
phổi
D. Tràn
dịch màng phổi
B
Nguyên nhân
có thể gây khó thở thanh quản
A. U vòm
mũi họng
B. Vùng
mũi xoang
C. U thanh
quản
D. U phế
quản
C
Xử trí KTTQ
cấp I
A. Mở khí
quản, cho thuốc giảm viêm, giảm phù nề
B. Đặt nội
khí quản, cho thuốc giảm viêm, giảm phù nề
C. Thở oxi,
cho thuốc giảm viêm, giảm phù nề
D. Cho thở
máy, cho thuốc giảm viêm, giảm phù nề
C
Điều trị
KTTQ cấp II
A. Mở khí
quản cấp cứu
B. Cho thuốc
và chờ đợi
C. Chỉ cho
thở oxi
D. Cho thuốc
an thần
A
Điều trị
KTTQ cấp III
A. Cho thuốc
an thần
B. Chỉ cho
thuốc chống phù nề và kháng sinh
C. Mở khí
quản tối khẩn cấp
D. Hô hấp
viện trợ
C
Chỉ định mở
khí quản khi:
A. Khó
thở hỗn hợp độ II
B. Khó
thở kiểu hen độ I
C. Khó thở
thanh quản độ I
D. Khó
thở thanh quản độ II
D
KTTQ độ II
phải chỉ định mở khí quản cấp cứu, trừ trường hợp:
A. Ung thư
thanh quản
B. U nhú
thanh quản
C. Viêm
thanh quản cấp
D. Chấn
thương thanh quản
C
Đ/S
A. KTTQ là
1 khó thở 2 thì.
B. KTTQ là
1 khó thở ra.
C. KTTQ là
1 khó thở vào.
D. KTTQ là
1 khó thở nhanh nông.
S S Đ S
Đ/S
A. KTTQ là
1 khó thở nhanh.
B. KTTQ là
1 khó thở chậm.
C. KTTQ có
tiếng cò cử.
D. KTTQ có
tiếng rít ở thì thở vào.
S Đ S Đ
Đ/S
A. Khó thở
thanh quản độ I xuất hiện khi gắng sức.
B. Khó thở
thanh quản độ II xuất hiện liên tục.
C. Khó thở
thanh quản độ II có đầy đủ triệu chứng chính và phụ.
D. Khó thở
thanh quản độ III như khó thở 2 thì.
Đ Đ Đ S
Điền vào chỗ
trống cho phù hợp
A. KTTQ có
nhịp thở …chậm…
B. KTTQ là
khó thở ở thì …thở vào…
C. KTTQ có
tiếng rít …ở thanh quản ở thì thở vào…
D. KTTQ có
co kéo các cơ …hô hấp...
Một em bé 2
tuổi, 3 ngày nay bị ngạt mũi, chẩy mũi nhầy, ho, kèm theo sốt nóng. Hôm nay xuất
hiện tiếng ho ông ổng, khi khóc và ăn có tiếng rít nhẹ và khó thở tăng dần, bây
giờ liên tục xuất hiện khó thở rít ở thì thở vào, nhịp thở 25 lần/ phút.
A. Chẩn
đoán định hướng lâm sàng là: …viêm thanh quản cấp…
B. Hướng điều
trị là: …mở khí quản…
Bé trai 2
tuổi, bụ bẫm, 3 ngày nay bị ngạt mũi, chẩy mũi nhầy, ho, kèm theo sốt 38 độ 5 đến
39 độ. Hôm qua xuất hiện tiếng ho ông ổng, khi khóc và ăn có tiếng rít nhẹ và
khó thở tăng dần, hiện thấy trẻ khóc hơi khàn, liên tục khó thở rít ở thì thở
vào, nhịp thở 25 lần/ phút.
1. Chẩn
đoán nghĩ tới nhiều nhất là:
A. Viêm mũi
họng cấp và viêm phế quản cấp
B. Viêm mũi
họng cấp và viêm Amidan cấp
C. Viêm mũi
họng cấp và viêm thanh quản cấp
D. Viêm VA
và viêm phế quản cấp
2. Hãy chọn
thái độ xử trí đúng nhất:
A. Mở khí
quản cấp cứu, kháng sinh và giảm viêm đường tĩnh mạch.
B. Tiêm
corticoid tĩnh mạch, thở oxi, theo dõi 30 phút không đỡ thì mở khí quản
C. Đặt nội
khí quản thở oxi, kháng sinh, giảm viêm đường tĩnh mạch
D.Tiêm
kháng sinh tĩnh mạch, thở oxi, theo dõi 30 phút không đỡ thì đặt nội khí quản
1. C.
Viêm mũi họng
cấp và viêm thanh quản vì sốt, chảy mũi, ngạt mũi là viêm mũi họng cấp, ho ông ổng
kèm khó thở thanh quản độ II, đó là viêm thanh quản hạ thanh môn điển hình.
2. B.
Tiêm tĩnh mạch
corticoid vì viêm thanh quản hạ thanh môn thì vùng hạ thanh môn phù nề nhiều,
thường đáp ứng tốt với corticoid và coi corticoid là con dao mở khí quản nội
khoa, nếu bệnh nhân không đáp ứng tốt với corticoid tiêm tĩnh mạch thì nên mở
khí quản ngay vì dễ dẫn tới khó thở độ III, ngạt thở.
Một bệnh
nhân nam 55 tuổi đến khám vì mất ngủ, thở rít.
Bệnh nhân kể
bị khàn tiếng từ 5 tháng nay, ngày càng tăng dần, ăn uống, sinh hoạt vẫn bình
thường. Từ 1 tháng nay thấy khó thở khi làm việc nặng, tăng dần. 1 tuần nay khi
nằm thở rít, khó ngủ trong đêm, ngồi thấy dễ chịu hơn.
Tiền sử
nghiện rượu và thuốc lá 30 năm nay.
Khám thấy bệnh
nhân khàn tiếng mức độ nặng, tiếng khàn cứng như nạo gỗ, nói đoản hơi. Thở rít
thì thở vào, môi tím, co kéo hõm ức và các cơ liên sườn, nhịp thở 15 lần/phút
1. Chẩn
đoán nghĩ tới nhiều nhất:
A. Viêm
thanh quản mạn tính
B. U thanh
quản
C. U hạ họng
D. Liệt thần
kinh thanh quản
2. Thái độ
xử trí đúng nhất:
A. Điểu trị
kháng sinh, giảm viêm
B. Tiêm
corticoid tĩnh mạch, thở oxi
C. Mở khí
quản cấp cứu
D. Đặt nội
khí quản cấp cứu
1. B.
vì bệnh tiến
triển từ từ tăng dần trên bệnh nhân nam, trung tuổi có tiền sử hút thuốc và
nghiện rượu nên nghĩ tới u thanh quản, thường là ung thư thanh quản.
2. C.
Mở khí quản
cấp cứu vì bệnh nhân có khó thở TQ độ II, nghĩ nhiều do khối u ác tính nên mở
khí quản để khai thông đường thở, tránh để đến tình trạng ngạt thở do khối u
bít lấp thanh quản. Không đặt nội khí quản vì u che lấp thanh quản khó có thể đặt
được nội khí quản, hoặc đặt nội khí quản sẽ đẩy 1 phần khối u xuống khí quản, bệnh
nhân dễ có nguy cơ tử vong.
====================
viêm amygdale
Tuổi viêm
Amidan
A. Dưới 8
tuổi
B. 8-15 tuổi
C. 16-30 tuổi
D. Trên 30
tuổi
B
Nguyên nhân
viêm Amidan
A. Vi khuẩn
lao
B. Lậu cầu
C. Liên cầu
D. Nấm
C
Chức năng của
Amidan
A. Tạo hồng
cầu
B. Tạo bạch
cầu đơn thuần
C. Tạo tiểu
cầu
D. Tạo ra bạch
cầu và các Ig
D
Chức năng của
amidan
A. Tạo hồng
cầu
B. Tham gia
miễn dịch tế bào
C. Tạo tiểu
cầu
D. Tham gia
miễn dịch dịch thể
B
Nguyên nhân
thường gặp gây viêm amidan cấp mủ
A. Liên cầu
B.
Hemophilus influenza
C. Vi rút á
cúm
D. Vi rút hợp
bào đường thở
B
Triệu chứng
cơ năng của viêm Amidan cấp đỏ:
A. Nuốt nghẹn
B. Nuốt đau
lan lên tai
C. Nuốt sặc
D. Nuốt tắc
B
Triệu chứng
viêm Amidan cấp do virus
A. Đỏ rực
B. Loét
sâu, rỉ máu
C. Sùi
D. Hoại tử
A
Triệu chứng
viêm Amidan cấp do liên cầu khuẩn
A. Màng giả
xám dai dễ chay máu khi gỡ lấy trên măt Amidan
B. Màng trắng
quệt lấy dễ dàng ở trên bề mặt Amidan
C. Hoại tử
xám bề mặt Amidan
D. Không có
gì trên bề mặt
B
Biểu hiện tại
chỗ của amidan trong viêm amidan cấp trắng
A. Amidan
loét sâu, rỉ máu
B. Amidan
sùi đỏ
C. Amidan đỏ,
có giả mạc trắng đục, dễ lấy
D. Amidan
hoại tử
C
Triệu chứng
viêm Amidan mạn tính
A. ốm vặt
hay đau rát họng
B. Bình thường
C. Sốt về
chiều, đêm ho, vã mồ hôi
D. Sốt cao
từng đợt
A
Hình ảnh của
viêm Amidan mạn tính
A. Amidan
quá phát có khe hốc mủ
B. Amidan
quá phát và loét
C. Amidan
quá phát và sùi nhẹ
D. Amidan
quá phát và lổn lổn nhổn cục rắn chắc
A
Hình ảnh của
viêm Amidan mạn tính
A. Amidan
teo, loét sâu
B. Amidan
teo có sùi nhỏ
C. Amidan
teo xơ trắng
D. Amidan
teo có giả mạc, loét rỉ máu
C
Chẩn đoán
viêm Amidan mạn tính dựa vào
A. Tiền sử
có nhiều đợt viêm Amidan cấp tái phát
B. Sinh thiết
làm giải phẫu bệnh học
C. Thử công
thức bạch cầu
D. Quệt dịch
thử vi trùng
A
Biến chứng
của viêm Amidan
A. Áp xe
thành sau họng
B. Áp xe thực
quản
C. Áp xe
quanh Amidan
D. Áp xe
trung thất
C
Vi khuẩn
nào gây viêm Amidan có biến chứng nguy hiểm
A. Phế cầu
B. Tụ cầu
C. Liên cầu
β tan huyết nhóm A
D. Virus.
E. Trực
trùng mủ xanh
C (thấp
tim)
Viêm Amidan
cấp thường gặp do virus? Đ
Viêm Amidan
do liên cầu thường có các biến chứng tim? Đ
Chỉ có viêm
Amidan do liên cầu mới gây ra biến chứng toàn thân? Đ
Viêm Amidan
mủ gây nhiều biến chứng hơn viêm Amidan đỏ? Đ
Viêm amidan
cấp trắng thường gây biến chứng hơn viêm amidan cấp đỏ? Đ
Viêm Amidan
mạn tính quá phát thường gặp ở trẻ em? Đ
Viêm A mạn
tính xơ teo thường gặp ở người trẻ nhiều hơn người lớn tuổi? S
Amidan có cấu
trúc các trung tâm mầm? Đ
Amidan sản
xuất ra cả bạch cầu và Ig? Đ
Đ/S
A. Cắt
Amidan khi quá phát to làm cản trở ăn uống
B. Cần cắt
Amidan khi đang viêm cấp tính
C. Cắt
Amidan khi có nhiều đợt viêm tái diễn
D. Tất cả trẻ
em cần phải cắt Amidan
Đ S Đ S
A. Biến chứng
thấp tim gặp do viêm Amidan thể …cấp mủ…
B. Viêm
Amidan cấp gây …đau… lan lên tai
C. Viêm
Amidan mủ cần phải chẩn đoán phân biệt với … bạch hầu…
D. Viêm
Amidan quá phát to có thể gây ra …ngạt thở… về ban đêm.
Trẻ trai 8
tuổi bị sốt nóng, đau họng tương ứng với 2 bên góc hàm, khi ăn nuốt đau lan lên
tai. Khám thấy 2 Amidan xung huyết và có các mảng trắng nhỏ, mỏng trên bề mặt
amidan, lau gạt đi dễ và không chảy máu.
A. Xét nghiệm
cần làm để chẩn đoán xác định là …lấy bệnh phẩm trên bề mặt amidan để cấy vi
khuẩn và làm kháng sinh đồ…
B. Cần phải
chẩn đoán phân biệt với …bạch hầu…
Hỏi kỹ biết
trẻ đã bị như vậy tới 5 – 6 lần trong năm vừa qua và đợt này mới xuất hiện đau
mỏi ở 2 khớp gối, khám kỹ thấy sưng nề nhẹ.
C. Chẩn
đoán xác định là …biến chứng khớp của viêm amidan…
D. Kể ra 3
điều cần tư vấn cho cộng đồng để phòng tránh biến chứng của viêm amidan họng do
liên cầu:
- vệ sinh họng
- điều trị triệt để các đợt cấp
- cắt amidan
Trạm y tế
xã tiếp nhận bé trai 8 tuổi bị sốt cao kèm theo đau họng, hạch góc hàm hai bên.
Giọng nói đục. Ho, tiếng ho có đờm.
Khám thấy
amidan xung huyết, có các mảng trắng đục bám rải rác trên bề mặt amidan lấy đi
dễ và không chảy máu.
1.Chẩn đoán
xác định:
A.Viêm họng
bạch hầu
B.Viêm
amidan cấp mủ
C.Áp xe
quanh amidan
D.Áp xe
thành sau họng
2.Các xét
nghiệm cần làm để chẩn đoán xác định
A.Quệt giả
mạc bám ở amidan soi tươi, nuôi cấy vi khuẩn
B.Chụp
X.Quang
C.Chụp thực
quản cản quang
3.Cách xử
trí
A. Cho đơn
về theo dõi
B. Chuyển chuyên
khoa tai mũi họng
C. Chuyển
khám chuyên khoa nhi
1B 2A 3A
nguyên nhân
có thể gây nuốt đau:
A. viêm
amidan cấp tính
B. viêm
thanh quản phù nề hạ thanh môn
C. hạt xơ
dây thanh
D. viêm VA
cấp tính
A
Bé trai 5
tuổi được đưa đi khám TMH vì 1 năm nay cháu thường xuyên phải há miệng để thở,
đêm ngủ có tiếng ngáy, không bị chảy nước mũi hay hắt hơi, thể trạng bình thường
không béo phì, amidan 2 bên gần chạm đường giữa, mũi sạch, màng nhĩ 2 bên bóng
sáng bình thường.
1. chẩn
đoán bệnh:
A. đợt cấp
của viêm amidan mạn
B. viêm
amidan mạn tính thể xơ teo
C. viêm
amidan mạn thể quá phát
D. viêm
amidan cấp
2. cần tìm
bệnh gì khác hay kèm theo viêm amidan ở trẻ:
A. viêm VA
B. viêm phế
quản
C. viêm mũi
xoang cấp
D. viêm hạch
3. tư vấn
phương pháp điều trị cho trẻ:
A. chỉ định
phẫu thuật cắt amidan vì gây cản trở hô hấp kéo dài.
B. vệ sinh
mũi họng và theo dõi, không nên phẫu thuật vì amidan là tổ chức tạo ra kháng thể
miễn dịch bảo vệ cơ thể
C. chỉ định
phẫu thuật cắt amidan vì viêm cấp tái phát nhiều lần
D. cho thuốc
kháng sinh, chống viêm, súc họng và hẹn khám lại sau 1 tuần.
1c 2a 3a
====================
viêm họng
Vi trùng
thường gặp trong viêm họng cấp:
A. Liên cầu
B. Tụ cầu
C. Phế cầu
D. Virut
APC
D (APC còn
gọi là adenovirus)
Tính chất
không phải của giả mạc bạch hầu:
A. Trắng
xám
B. Khó lấy
C. Tái phát
nhanh
D. Ở 1 bên
Amidan
E. Dễ chảy
máu
D
Viêm họng
không phải do bạch hầu thường gặp loại giả mạc gì:
A. Trắng
xám
B. Khó lấy
C. Tái phát
nhanh
D. Lấy dễ
không chảy máu
D
Đ/S
Viêm họng cấp:
A. Thường gặp
vào mùa lạnh khi thay đổi thời tiết
B. Chỉ gặp ở
trẻ em
C. Thường
do các bệnh nhiễm khuẩn lây đường hô hấp
D. Bao giờ
cũng đi kèm viêm đường hô hấp dưới cấp tính
E. Có thể
gây viêm tai giữa cấp
Đ S Đ S Đ
Đ/S
Viêm họng bạch
hầu:
A. Thường gặp
ở trẻ không được tiêm phòng bệnh
B. Dễ lây
thành dịch
C. Có thể tự
khỏi
D. Thường dẫn
tới khó thở thanh quản
E. Có thể
đưa tới biến chứng tim
Đ Đ S Đ Đ
Cháu bé 2
tuổi, từ 3 hôm nay sốt cao, mệt mỏi không chịu ăn uống. Trẻ ho nhiều, khàn tiếng,
chảy nước mũi nhày đục, quấy khóc, thở khò khè, cổ xưng bạnh, ấn vào kêu đau.
Khám: Hạch
dưới góc hàm hai bên xưng to, mềm, đau.
Họng có nhiều
đám trắng, đục bám ở 2 bên Amidan, lưỡi gà và cả thành sau họng mũi, có nhiều
nhày đục ở 2 hốc mũi.
Chẩn đoán
nghĩ tới nhiều nhất:
A. Viêm họng
cấp
B. Viêm
Amidan cấp
C. áp xe
Amidan
D. Bạch hầu
họng
E. áp xe
thành sau họng
D
Một bệnh xá
tại xã X tiếp nhận cháu bé 3 tuổi đang bình thường tự nhiên bị sốt từ 2 hôm
nay, sốt 38°5 đến 39°C, ăn ít, quấy khóc nhiều kèm theo ho khan và nôn chớ. Trẻ
kêu đau họng.
Khám thấy
trẻ tỉnh táo, da và niêm mạc bình thường.
Hạch góc
hàm hai bên nhỏ, di động, ấn đau
Họng: niêm
mạc đỏ rực, hai amidan sưng đỏ, có nhiều giả mạc trắng đục bám, giả mạc dễ bóc,
không chảy máu. Thành sau họng đỏ.
Mũi: niêm mạc
mũi đỏ, sàn mũi có dịch tiết trong, cuốn dưới hai bên quá phát
Tai: màng
nhĩ xung huyết dọc theo cán xương búa.
1. chẩn
đoán hợp lý nhất
A. Viêm họng
cấp trắng
B. Viêm tai
giữa cấp
C. Áp xe
quanh amiđan
D. Viêm họng
bạch hầu
Bệnh nhân
không uống thuốc theo đơn của thầy thuốc, sau 1 tuần bệnh nhân xuất hiện đau
tai, sốt cao 40°C, ỉa chảy.
Khám: bên cạnh
các dấu hiệu của họng, màng tai đỏ, căng phồng.
2. chẩn
đoán phù hợp:
A. Viêm tai
giữa cấp giai đoạn ứ mủ
B. Viêm
màng não
C. Áp xe
thành sau họng
D. Viêm V.A
cấp mủ
3. cách xử
trí hợp lý nhất
A. Gửi
chuyên khoa tai mũi họng
B. Cho đơn
thuốc rồi cho trẻ về hẹn theo dõi
C. Gửi khám
chuyên khoa nhi.
D. Cho vào
bệnh xá nằm theo dõi
1A 2A 3A
====================
Viêm mũi xoang
Nguyên nhân
hay gặp nhất của bệnh viêm xoang là:
A. Viêm nhiễm
ở vùng mũi họng.
B. Chấn
thương.
C. Dị ứng.
D. Yếu tố
cơ học.
E. Bệnh lý
niêm dịch mũi xoang.
A
Triệu chứng
có giá trị nhất trong chẩn đoán viêm xoang trước cấp mủ là:
A. Sốt cao,
thể trạng nhiễm trùng rõ.
B. Đau nhức
sọ mắt tương ứng vùng xoang viêm.
C. Chảy mũi
mủ, xỉ ra mủ đặc trưng.
D. Ngạt tắc
mũi hai bên.
E. Mủ đặc
hay tiết dịch đọng ở khe giữa.
C
Triệu chứng
lâm sàng của bệnh viêm xoang sau mạn tính mủ là:
A. Đau nhức
vùng mặt.
B. Mủ đọng ở
khe giữa 2 bên.
C. Cuốn giữa
2 bên thoái hoá giống polyp.
D. Mủ bám ở
khe trên, vòm mũi họng.
D
Biện pháp
chẩn đoán xác định viêm xoang hàm mạn tính mủ là:
A. Soi mũi
trước và sau.
B. Soi bóng
mờ.
C. Chọc dò
xoang hàm có mủ.
D. Chụp
phim Blondeau.
E. Chụp
phim Hirtz.
C
Vị trí
polyp mũi thường gặp trong viêm xoang trước mạn tính là:
A. Khe dưới.
B. Khe giữa.
C. Sàn mũi.
D. Vách
ngăn.
E. Cửa mũi
sau.
B
Chụp phim
Blondeau có giá trị nhất bổ sung cho chẩn đoán viêm xoang:
A. Xoang
hàm.
B. Xoang
sàng trước.
C. Xoang
sàng sau.
D. Xoang bướm.
A
Biện pháp
điều trị đúng nhất viêm xoang trước cấp tính mủ là:
A. Kháng
sinh, nhỏ mũi, khí dung.
B. Chọc rửa
xoang.
C. Phương
pháp đổi thể Proetz.
D. Phẫu thuật.
A
Vị trí chọc
dò xoang hàm là:
A. Khe giữa.
B. Khe dưới.
C. Hố nanh.
D. Khe
trên.
B
Điều trị
viêm đa xoang mạn tính polyp mũi hai bên.
A. Kháng
sinh toàn thân.
B. Khí dung
mũi, nhỏ mũi.
C. Phẫu thuật
xoang, cắt polyp.
D. Cắt polype
đơn thuần.
E. Chọc rửa
xoang
C
Biện pháp
điều trị với viêm xoang sau mạn tính là:
A. Khí dung
mũi xoang.
B. Xông
hơi.
C. Chọc rửa
xoang.
D. Phương
pháp đổi thể Proetz.
E. Kháng
sinh toàn thân.
D Phương
pháp Proetz là đưa thuốc dạng lỏng vào xoang bằng cách hút không khí trong
xoang qua đường mũi.
Vị trí mủ đọng
có giá trị chẩn đoán viêm xoang trán là:
A. Khe
trên.
B. Khe giữa.
C. Khe dưới.
D. Cửa mũi
sau.
E. Sàn mũi.
B
Biện pháp
điều trị viêm xoang hàm cấp không đúng:
A. Kháng
sinh toàn thân.
B. Rỏ mũi
và xông hơi.
C. Rỏ mũi
và khí dung.
D. Chọc rửa
xoang hàm
D
Vị trí chọc
dò xoang hàm là:
A. Khe
trên.
B. Khe giữa.
C. Khe dưới.
D. Sàn mũi.
B
Biến chứng
viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu là do:
A. Viêm
xoang trán cấp tính.
B. Viêm
xoang hàm mạn tính.
C. Viêm
xoang sàng sau mạn tính.
D. Viêm
xoang sàng trước mạn tính.
C
Dấu hiệu
lâm sàng có giá trị nhất trong chẩn đoán viêm xoang trước là:
A. Ngạt tắc
mũi 2 bên.
B. Chảy mũi
2 bên.
C. Đau nhức
sọ mặt tương ứng vùng xoang viêm.
D. Tổn
thương ở khe giữa.
E. Tổn
thương ở khe trên.
D
Biện pháp
chủ yếu nhất trong chẩn đoán xác định viêm xoang là:
A. Dựa vào
lâm sàng.
B. Dựa vào
XQ.
C. Dựa vào
nội soi.
D. Dựa vào
chọc dò xoang.
A
Nguyên tắc
cơ bản trong điều trị viêm xoang là:
A. Dùng
kháng sinh liều cao.
B. Dẫn lưu
và thông khí xoang tốt.
C. Mổ xoang
lấy hết bệnh tích.
D. Chọc rửa
xoang và bơm kháng sinh.
B
Điều trị
viêm đa xoang mạn tính, polyp mũi 2 bên.
A. Dùng
kháng sinh liều cao, kéo dài.
B. Mổ cắt
polyp đơn thuần.
C. Mổ xoang
và cắt polyp.
D. Chọc rửa
xoang.
E. Dùng
kháng sinh và coticoid
C
Đ/S
Viêm xoang
là một bệnh:
A. Rất thường
gặp ở Việt Nam, chiếm tỉ lệ 2-5% dân số.
B. Hay gặp
khi thời tiết thay đổi.
C. Không
liên quan đến bụi và hoá chất độc hai.
D. Liên
quan nhiều với yếu tố nghề nghiệp.
E. Hay gặp
vào mùa hè hơn mùa đông.
Đ Đ S Đ S
Đ/S
Chọc dò
xoang hàm:
A. Là biện
pháp có giá trị trong chẩn đoán viêm xoang hàm cấp.
B. Là biện
pháp quyết định trong chẩn đoán viêm xoang hàm mạn tính.
C. Là biện
pháp có giá trị trong điều trị viêm xoang hàm mạn tính mủ.
D. Nếu
không có mủ là không có viêm xoang.
E. Nếu có mủ
là có viêm xoang.
S Đ Đ Đ Đ
Đ/S
Viêm xoang
thường gặp ở:
A. Trẻ dưới
2 tuổi có thể bị viêm xoang sàng.
B. Trẻ dưới
5 tuổi có thể bị viêm xoang hàm.
C. Trẻ dưới
8 tuổi hay bị viêm xoang trán.
D. Trẻ
không bị viêm xoang dị ứng.
E. Trẻ dưới
10 tuổi có thể bị viêm xoang sau.
Đ (xoang
sàng bị viêm sớm nhất, có thể ngay từ lúc mới sinh)
Đ (3 – 4 tuổi
thì hình thành xoang hàm => xoang hàm thường bị viêm từ lúc 4-5 tuổi)
S (7 – 8 tuổi
thì hình thành xoang trán và xoang bướm)
S
Đ
Đ/S
Biện pháp
chính chẩn đoán viêm xoang là:
A. Chụp
phim là biện pháp chủ yếu nhất trong chẩn đoán viêm xoang.
B. Chụp
phim Blondeau để chẩn đoán viêm xoang sau.
C. Chụp
phim Hirtz để chẩn đoán viêm xoang trán và xoang hàm.
D. Nội soi
mũi xoang là biện pháp rất có giá trị trong chẩn đoán viêm xoang.
E. Soi bóng
mờ giúp cho chẩn đoán chính xác bệnh viêm xoang.
S S S Đ Đ
3 triệu chứng
cơ năng chính của viêm xoang hàm cấp là:
- đau nhức
vùng mặt
- chảy mũi
- ngạt tắc
mũi
4 triệu chứng
cơ năng có thể gặp trong viêm xoang mạn tính là:
- chảy mũi
- ngạt tắc
mũi
- rối loạn
về ngửi
- nhức đầu
5 biến chứng
mắt có thể gặp do viêm xoang:
- viêm kết
mạc
- viêm bờ
mi
- viêm túi
lệ
- viêm tấy
hoặc áp xe ổ mắt
- viêm thị
thần kinh hậu nhãn cầu
Chẩn đoán
viêm mũi xoang mạn tính:
Triệu
chứng cơ năng: ngạt tắc mũi thường xuyên, chảy mũi đặc hôi ra cửa mũi
trước hoặc cửa mũi sau.
Triệu
chứng thực thể: dich mủ ứ đọng ở ngách mũi giữa, cửa mũi sau, hoặc niêm mạc ngách mũi giữa phù nề, thoái
hoá dạng polyp.
Soi bóng
mờ.
Chọc xoang
hàm.
X-quang: tư
thế Blondeau, Hirtz và C.T.Scan
Bệnh nhân
nam 50 tuổi, từ ba năm nay chảy mũi hai bên từng đợt, lúc đầu mủ nhầy, sau mủ đặc
trắng, mùi tanh. Ngạt tắc mũi hai bên tăng dần, thỉnh thoảng có đau nhức vùng sống
mũi và hai bên trán.
Khám: niêm
mạc khe giữa hai bên thoái hoá thành polyp che kín khe giữa, khe giữa có mủ đặc
trắng, cuốn giữa hai bên thoái hoá nhạt màu, cuốn dưới hai bên phì đại nhưng đặt
thuốc co mạch còn co hồi tốt.
1. Chẩn
đoán đúng nhất:
A. Viêm mũi
mạn tính hai bên.
B. Viêm đa
xoang mạn tính, polyp mũi hai bên.
C. U hốc
mũi.
D. Ung thư
sàng hàm.
2. biện
pháp điều trị thích hợp nhất:
A. Rỏ mũi
và kháng sinh.
B. Chọc rửa
xoang hàm hai bên.
C. Cắt
polyp đơn thuần.
D. Mổ xoang
và cắt polyp mũi.
1B 2D
Bệnh nhân
nam 14 tuổi, cách lúc vào viện 10 ngày, sáng ngủ dậy thấy người mệt mỏi, mắt
trái nhìn mờ, mờ mắt tăng nhanh, không đau nhức mắt, bệnh nhân đến khám mắt thấy:
- Thị lực mắt
phải 10/10, mắt trái 4/10, thị trường thu hẹp vùng thái dương bên trái. Sau 10
ngày điều trị nội khoa thị lực mắt trái chỉ còn 1/10.
- Soi đáy mắt:
bình thường, không phát hiện tổn thương gì khác về mắt.
- Hỏi kỹ bệnh
nhân không bị chảy mũi, không ngẹt tắc mũi, không nhức đầu. Đôi khi có cảm giác
khịt khạc ít dịch nhầy xuống họng. Soi mũi trước: bình thường. Soi mũi sau: vòm
sạch, cửa mũi sau bình thường.
- Chụp
phim:
+ Blondeau:
bình thường.
+ Hirtz:
xoang sàng sau bên trai mờ nhẹ.
1. Nêu lên
chẩn đoán cần nghĩ tới đầu tiên:
2. biện
pháp điều trị thích hợp:
A. Kháng
sinh toàn thân và coticoid.
B. Phương
pháp Proetz.
C. Khí dung
mũi họng.
D. Mổ nội
soi mũi xoang, mở xoang sàng sau.
1. viêm
xoang sàng biến chứng viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu.
2. D
Bệnh nhân
nam 30 tuổi, đến khám vì đau nhức vùng má trái. Bệnh nhân bị bệnh ba ngày nay.
Hỏi bệnh được biết: ngoài đau nhức vùng má trái, bệnh nhân còn bị ngạt tắc mũi
trái, xì ra mủ đặc xanh bên trái. Khám bệnh: vùng hố nanh bên trái nề đỏ, ấn có
phản ứng đau rõ. Hốc mũi trái có mủ xanh, đặc, mùi thối từ khe giữa chảy xuống
sâu mũi, cuốn dưới nề. Hốc mũi phải bình thường.
1. Khoanh
tròn quanh chữ cái trước việc làm thích hợp nhất cần phải làm để chẩn đoán xác
định.
A. Soi bóng
mờ.
B. Chọc dò
xoang hàm.
C. Khám
răng.
D. Chụp
phim Hirtz.
E. Chụp
phim Blondeau.
2. Bệnh
nhân được khám chuyên khoa răng hàm mặt thấy: răng 2.4 hàm trên bị viêm tuỷ
nhưng chưa được điều trị gì. Khoanh tròn truớc nguyên nhân nghĩ tới gây viêm
xoang.
A. Do viêm
mũi họng.
B. Do dị ứng.
C. Do răng.
D. Do chấn
thương.
E. Do nấm.
1E 2C
Các xương
cuốn mũi là một phần của xương:
A. Cuốn giữa
và dưới là thuộc xương sàng
B. Cuốn dưới,
giữa và trên đều thuộc xoang sàng
C. Cuốn dưới
thuộc xương hàm trên, cuốn giữa và trên thuộc xương sàng
D. Cuốn dưới
là một xương riêng, cuốn giữa và trên thuộc xương sàng
D
Chức năng
sinh lý của mũi
A. Thở, làm
ấm, làm ẩm, lọc sạch thông khí, ngửi
B. Thở, làm
ấm, làm ẩm, lọc sạch thông khí, ngửi và phát âm
C. Thở, làm
ấm, làm ẩm, lọc sạch thông khí, ngửi và tham gia vào quá trình phát âm
D. Thở, làm
ấm, làm ẩm, lọc sạch thông khí, ngửi và là thành phần chính của cơ quan phát âm
C
Sự vận chuyển
niêm dịch của mũi xoang theo
A. Từ trước
ra sau
B. Từ sau
ra trước
C. Ra cả
trước và sau
D. Không
theo chiều cố định.
A
Mảnh vàng của
dây thần kinh khứu nằm ở
A. Khe dưới
B. Khe giữa
C. Khe trên
D. Cả ba
câu trên đều sai
D
Dịch trong
xoang được dẫn lưu ra hốc mũi ở:
A. Khe trên
và rãnh bướm sàng
B. Khe giữa
và khe dưới
C. Ở cả khe
trên, giữa và dưới
D. Ở khe giữa
và rãnh bướm sàng
D
Nguyên nhân
gây chính gây viêm mũi xoang mạn
A. Do viêm
cấp và dị hình hốc mũi
B. Do vi
khuẩn và dị nguyên
C. Do vi
khuẩn, virus và polyp
D. Do vi
khuẩn, dị nguyên và chấn thương
D
Nguyên nhân
thường gặp nhất gây ngạt mũi ở trẻ em
A. Do dị vật
B. VA quá
phát
C. Dị ứng
D. Polyp
mũi
B
Triệu chứng
chính nghĩ tới dị vật mũi
A. Ngạt tắc
mũi, chảy mủ thối
B. Chảy mủ
một bên
C. Ngạt tắc
mũi và chảy mủ thối một bên
D. Ngạt tắc
mũi, chảy mủ thối 2 bên
C
Biến chứng
tai hay gặp nhất trong viêm mũi xoang mạn trẻ em
A. Viêm tai
giữa cấp mủ
B. Viêm tai
dính
C. Viêm tai
tiết dịch
D. Viêm tai
giữa mạn
C
Thuốc rỏ
mũi thích hợp nhất dùng cho trẻ < 5 tuổi
A. Ephedrin
1%
B. Acgyron
1%
C.
Cloramphenicol 0,4%
D. Naphazolin
0,05%
A
Thuốc rỏ
mũi thích hợp nhất dùng cho trẻ < 5 tháng tuổi
A. Acgyron
1%
B.
Cloramphenicol 0,4%
C.
Naphazolin 0,05%
D. Ephedrin
1%
E.
Adrenalin 0,1%
E
Triệu chứng
của viêm xoang sau mạn
A. Đau rức
vùng sọ mặt
B. Mủ ở
rãnh bướm sàng
C. Ngạt tắc
mũi
D. Mủ ở khe
giữa
B
Biện pháp
chẩn đoán viêm xoang hàm mạn
A. Nội soi
mũi
B. Soi bóng
mờ
C. Chụp
Phim Blondeau
D. Chụp
Phim Hirtz
A
Xoang không
thấy trên phim Blondeau
A. Xoang
trán
B. Xoang
hàm
C. Xoang
sàng
D. Xoang bướm
C
Vị trí mủ đọng
có giá trị chẩn đoán trong viêm xoang hàm
A. Khe trên
B. Khe giữa
C. Khe dưới
D. Khe giữa
và vòm
D
Vị trí
Polyp mũi thường gặp trong viêm xoang mạn
A. Khe trên
B. Vách
ngăn
C. Khe dưới
D. Khe giữa
D
Đặc điểm
nào sau đây không phải của polyp mũi xoang
A. Phát triển
chậm
B. U mềm
C. Dễ chảy
máu
D. Bề mặt
nhẵn
C
Yếu tố nào
sau đây thường gặp trong viêm mũi xoang mạn ở người lớn:
A. VA quá
phát
B. VA quá
phát và dị hình vách ngăn
C. Dị hình
khe giữa
D. Dị hình
vách ngăn
C
Biện pháp
nào sau đây có giá nhất trong chẩn đoán viêm mũi xoang mạn:
A. Khám Tai
Mũi họng thông thường
B. Nội soi
mũi xoang
C. Khám Tai
Mũi họng thông thường, chụp phim Blondeau
D. Chụp
Phim Blondeau và Hirtz
B
Hình ảnh điển
hình của viêm mũi xoang dị ứng khi khám là:
A. Niêm mạc
cuốn hồng, quá phát
B. Niêm mạc
cuốn nhợt màu, quá phát, dịch trắng đục
C. Niêm mạc
cuốn nhợt màu, quá phát, dịch trong
D. Niêm mạc
cuốn xung huyết, quá phát, dịch trắng đục
C
Nghiệm pháp
nào sau đây có giá trị trong chẩn đoán VMX dị ứng
A. Định lượng
IgE trong máu
B. Tỷ lệ bạch
cầu ái toan trong máu tăng
C. Cả hai
câu trên
D. Tìm bạch
cầu ái toan trong dịch mũi
D
Điều trị
viêm mũi xoang mạn cần
A. Kháng
sinh, giảm viêm, giảm xuất tiết
B. Kháng
sinh, giảm viêm, giảm xuất tiết, rửa mũi
C. Giảm
viêm, giảm xuất tiết, rửa mũi
D. Kháng
sinh, rửa mũi
B
Dị hình khe
giữa là:
A. Nguyên
nhân chính gây VMXM
B. Là yếu tố
thuận lợi làm cho VMXM kéo dài
C. Là yếu tố
thuận lợi làm cho VMXM hay tái phát
D. Cả B và
C
D
Triệu chứng
lâm sàng của viêm mũi xoang dị ứng
A. Ngứa
mũi, hắt hơi, chảy mũi, và ngạt tắc mũi
B. Ngứa
mũi, hắt hơi, chảy mũi trong, và ngạt tắc mũi
C. Ngứa
mũi, hắt hơi, chảy mũi đục, và ngạt tắc mũi
D. Ngứa
mũi, hắt hơi, chảy mũi, ngạt tắc mũi và nhức đầu
B
Phòng bệnh
viêm mũi xoang mạn ở trẻ em:
A. Điều trị
đúng những viêm MX cấp, sau đó nạo VA
B. Điều trị
đúng những viêm MX cấp, không nạo VA
C. Điều trị
đúng những viêm MX cấp, sau đó nạo VA đã gây biến chứng
D. Điều trị
đúng những viêm MX cấp, sau đó nạo VA đã gây biến chứng và cắt Amydal
C
Phẫu thuật
nội soi trong VMX được thực hiện
A. Với tất
cả viêm mũi xoang mạn
B. Với
VMXM, polyp khe giữa
C. VMXM,
polyp khe giữa và dị hình khe giữa
D. VMXM điều
trị nội thất bại, polyp hoặc dị hình khe giữa
D
Đ/S
Dịch tễ
viêm mũi xoang mạn
A. Trẻ <
2 tuổi có thể bị viêm xoang sàng
B. Trẻ <
5 tuổi thường bị viêm xoang hàm
C. Trẻ <
8 tuổi có thể bị viêm xoang trán
D. Trẻ từ
6-10 tuổi có thể bị viêm xoang hàm
S S S Đ
Đ/S
Chẩn đoán
viêm mũi xoang mạn
A. Soi bóng
mờ có tác dụng chẩn xác định viêm xoang
B. Chọc rò
xoang hàm là biện pháp duy nhất chẩn đoán viêm xoang hàm
C. Chụp
phim Blondeau để chẩn đoán viêm xoang sàng
D. Chụp
phim Hirtz để chẩn đoán viêm xoang sàng
S S S Đ
Đ/S
Điều trị
viêm mũi xoang:
A. Nguyên tắc
cơ bản của phẫu thuật xoang là lấy hết bệnh tích
B. Nguyên tắc
cơ bản của phẫu thuật xoang là dẫn lưu xoang tốt
C. Viêm mũi
xoang mạn có polyp chỉ cần cắt Polyp
D. Viêm
xoang hàm do răng chỉ cần điều trị nội khoa
S Đ S S
Đ/S
Nguyên nhân
thường gặp trong VMXM là
A. VA quá
phát thường gặp ở trẻ em
B. Dị hình
vách ngăn thường gặp ở người lớn
C. Dị hình
khe giữa thường gặp ở người lớn
D. Polyp
khe giữa
Đ S Đ S
Đ/S
Viêm mũi
xoang dị ứng
A.Triệu chứng
thường gặp là: ngứa mũi, hắt hơi, chảy nước mũi trong
B. Bao giờ
cũng xác định được dị nguyên
C. Luôn thấy
tế bào ưa acid trong dịch mũi
D. Ít tái
phát sau khi điều trị
Đ S Đ S
Đ/S
Dịch tễ học
viêm mũi xoang dị ứng
A. Gặp ở mọi
lứa tuổi
B. Gặp ở mọi
mùa trong năm
C. Không
liên quan đến nghề nghiệp
D. Liên
quan đến nghề nghiệp, mùa và nơi cư trú
Đ Đ S Đ
Đ/S Điều trị
viêm mũi xoang dị ứng
A. Giải mẫn
cảm đặc hiệu là tốt nhất
B. Chuyển đổi
nơi làm việc và nghề nghiệp
C. Chỉ cần
điều trị bằng kháng Histamin
D. Rửa mũi
hàng ngày và Corticoid tại chỗ là cần thiết
Đ Đ S Đ
Đ/S
Dùng thuốc
rỏ mũi trong điều trị VMXM
A. Dùng thuốc
co mạch kéo dài không ảnh hưởng gì
B. Dùng thuốc
co mạch mỗi đợt không quá 1 tuần
C. Rửa mũi
ngày nhiều lần + chỉ dùng thuốc co mạch khi ngạt mũi
D. Dùng thuốc
co mạch Naphazolin 0,5% cho trẻ < 5 tuổi
S Đ Đ S (ephedrin
1%)
Đ/S Điều trị
VMXM ở trẻ em
A. Nạo VA
cho tất cả trẻ > 2 tuổi
B. Không nạo
VA, chỉ cần điều trị nội khoa
C. Chỉ nạo
VA khi điều trị nội khoa không thành công
D. Điều trị
tại chỗ và rửa mũi, làm sạch mủ là tốt nhất
S S Đ Đ
Đ/S
Nguyên nhân
gây viêm mũi xoang mạn:
A. Do VMXC
không được điều trị đúng
B. Dị hình
khe giữa là nguyên nhân chính
C. Chấn
thương, nhiễm khuẩn và dị nguyên là nguyên nhân chính
D. Yếu tố
thuận lợi: trẻ em hay gặp dị hình khe giữa
Đ S Đ S
Đ/S
Biến chứng
hay gặp do VMXM ở trẻ em
A. Viêm tai
tiết dịch
B. Viêm
màng não, viêm thị thần kinh
C. Viêm cầu
thận
D. Viêm
thanh, khí phế quản
Đ S S Đ
Đ/S
Hình ảnh điển
hình trên phim CLVT trong chẩn đoán VMXM
A. Hình ảnh
mức nước - khí trong xoang hàm
B. Hình ảnh
dầy niêm mạc xoang hàm (hình cùi dừa)
C. Hình ảnh
Polyp trong xoang hàm (mặt trời mọc)
D. Tất cả
các xoang đều mờ
S Đ Đ S
Đ/S
Phẫu thuật
nội soi mũi xoang trong điều trị VMXM:
A. Cho tất
cả mọi lứa tuổi
B. Không phẫu
thuật cho trẻ < 14 tuổi
C. Chỉ phẫu
thuật khi điều trị nội thất bại, polyp khe giữa
D. Không chỉnh
hình vách ngăn cho trẻ < 16 tuổi
S Đ Đ Đ
Đ/S
Phẫu thuật
Nội soi mũi xoang nhằm mục đích
A. Bệnh
nhân sẽ không bị viêm mũi xoang nữa
B. Lấy sạch
bệnh tích trong xoang
C. Mở thông
dẫn lưu dịch trong xoang
D. Giảm triệu
chứng, giảm tần xuất viêm, nâng cao chất lượng sống
S S Đ Đ
viêm mũi
xoang dị ứng, xét nghiệm có giá trị chẩn đoán nhất là:
A. định lượng
IgE máu
B. eosin
máu tăng
C. eosin dịch
mũi tăng
C
viêm xoang
do răng hay gặp do loại vi khuẩn nào:
A. Hib
B.
Moraxella catarhalis
C. vi khuẩn
kỵ khí
D.
Streptococcus pneumoniae
C
Điểm đau
xoang sàng sau:
A.
Grunwarld
B. Ewing
C. hố nanh
A điểm đau
hố nanh => xoang hàm
Điểm đau
Grunwarld => xoang sàng (bờ trong trên ổ mắt)
Điểm đau
Ewing => xoang trán (đầu trong và trên cung lông mày)
====================
viêm tai giữa cấp tính mủ
Viêm tai giữa
cấp tính là tình trạng:
A. mưng mủ
vòi nhĩ
B. mưng mủ
sào bào
C. mưng mủ
hốc thông bào
D. mưng mủ
hòm nhĩ
D
Viêm tai giữa
cấp tính thường gặp ở:
A. người
già
B. người lớn
C. trẻ lớn
D. trẻ nhỏ
D (1-2 tuổi)
Đường vi
khuẩn thâm nhập vào tai giữa thường gặp là:
A. Trần hòm
tai
B. Ống tai
C. Sào đạo.
D. Vòi nhĩ.
D
Bệnh tích
chính của viêm tai giữa cấp là:
A. viêm
xương
B. hủy hoại
xương con
C. viêm
niêm mạc hòm nhĩ
D. phá hủy
vách thông bào
C
Các vị trí
tổn thương niêm mạc gặp trong viêm tai giữa cấp:
A. niêm mạc
vòi nhĩ
B. niêm mạc
hòm nhĩ
C. niêm mạc
sào bào và các thông bào chũm
D. tất cả
các vị trí trên
D
Nguyên nhân
chính của viêm tai giữa cấp là:
A. U vòm
B. chấn
thương
C. V.A
D. viêm
xoang
E. sởi
C
Triệu chứng
chính để chẩn đoán viêm tai giữa giai đoạn sung huyết:
A. hội chứng
nhiễm trùng
B. viêm nhiễm
đường hô hấp trên
C. ù tai
D. nghe kém
E. Biến đổi
màng nhĩ
E (hồng, mạch
máu chạy dọc cán búa và màng trùng)
Triệu chứng
xác chẩn viêm tai giữa cấp giai đoạn ứ mủ:
A. rối loạn
tiêu hóa
B. đau tai
C. nghe kém
D. màng nhĩ
phồng, vàng nhạt/trắng bệch toàn bộ, màng nhĩ nề mất nón sáng
D
Triệu chứng
của viêm tai giữa cấp giai đoạn vỡ mủ thì:
A. triệu chứng
toàn thân, cơ năng tăng lên
B. màng nhĩ
xung huyết
C. Màng nhĩ
phồng “vú bò”
D. màng nhĩ
thủng
S S Đ Đ
Viêm tai giữa
cấp:
A. có thể
gây ra do nước lọt vào ống tai khi tắm hoặc bơi
B. có thể
gây ra do lau ngoáy tai bằng bông không đảm bảo vô khuẩn
C. có thể gặp
ở trẻ đang bị viêm mũi họng cấp
D. có thể gặp
ở trẻ đang bị viêm đường hô hấp dưới cấp.
E. ít khi gặp
ở trẻ đang bị viêm đường hô hấp trên cấp
C
vị trí tổn
thương trong viêm tai giữa cấp:
A. chỉ gặp ở
niêm mạc hòm nhĩ.
B. chỉ gặp ở
xương chũm.
C. gặp ở cả
xương và niêm mạc.
D. chỉ tổn
thương da ống tai ngoài.
A
Trên lâm
sàng, viêm tai giữa cấp được chia thành:
A. 2 giai
đoạn
B. 3 giai
đoạn
C. 4 giai
đoạn
D. 5 giai
đoạn.
B
Triệu chứng
toàn thân và cơ năng của viêm tai giữa cấp giai đoạn xung huyết:
A. Sốt, quấy
khóc, chảy mủ tai
B. Sốt, quấy
khóc, nôn chớ, đau tai nhẹ, chảy mủ tai
C. Quấy
khóc, ỉa chảy, chảy mũi, ngạt mũi, ho.
D. Sốt, quấy
khóc, ỉa chảy, đau tai nhẹ, chảy mũi, ngạt mũi, ho.
D
Triệu chứng
thực thể của viêm tai giữa cấp giai đoạn xung huyết:
A. Màng nhĩ
xung huyết
B. Màng nhĩ
dày đục, phồng nhẹ
C. Màng nhĩ
căng phồng, trắng bệch
D. Màng nhĩ
có lỗ thủng nhỏ ở màng căng.
A
Viêm tai giữa
cấp giai đoạn ứ mủ, triệu chứng toàn thân và cơ năng:
A. không
thay đổi
B. thường
giảm đi
C. hiếm khi
tăng lên
D. tăng lên
D
Tổn thương màng
nhĩ trong viêm tai giữa cấp giai đoạn ứ mủ:
A. xung huyết,
không phồng, không có nón sáng
B. trong, mỏng,
có nón sáng góc trước dưới màng căng
C. căng phồng
như mặt kính đồng hồ, trắng bệch
D. đục, có
lỗ thủng nhỏ ở màng căng.
C
Triệu chứng
đau tai trong viêm tai giữa cấp giai đoạn ứ mủ:
A. Đau tai
ngày càng tăng, đau sâu trong tai, có thể lan lên vùng thái dương hoặc lan ra
sau tai.
B. Đau tai
giảm, đau sâu trong tai, có thể lan lên vùng thái dương hoặc lan ra sau tai.
C. Đau tai
không liên tục, lúc đau lúc không, đau sâu trong tai, có thể lan lên vùng thái
dương hoặc lan ra sau tai.
D. Đau tai
từng cơn, đau vùng sau tai, có thể lan lên vùng thái dương.
A
Điểm đau điển
hình trong viêm tai giữa cấp giai đoạn ứ mủ là:
A. Điểm đau
sào bào
B. Điểm đau
mỏm chũm
C. Điểm đau
sau xương chũm
D. Điểm đau
bờ trước tĩnh mạch bên.
A
Trong viêm
tai giữa cấp giai đoạn vỡ mủ, triệu chứng toàn thân và cơ năng:
A. không
thay đổi
B. giảm hẳn
C. triệu chứng
toàn thân giảm và triệu chứng cơ năng tăng
D. tăng
lên.
B
Tổn thương
của màng nhĩ trong viêm tai giữa cấp giai đoạn vỡ mủ:
A. xung huyết,
không phồng, không có nón sáng
B. màng nhĩ
trắng đục, căng phồng như vú bò ở phần sau trên màng căng
C. căng phồng
như mặt kính đồng hồ, trắng bệch
D. có lỗ thủng
ở màng căng, có mủ đọng ở ống tai ngoài.
D
Đ/S
Triệu chứng
của viêm tai giữa cấp giai đoạn vỡ mủ:
- Sốt giảm
đi hoặc hết sốt.
- Màng nhĩ
trong mỏng, còn nón sáng.
- Màng nhĩ
phồng “vú bò”.
- Màng nhĩ
thủng.
Đ S S Đ
triệu chứng
đau tai tăng lên dữ dội trong viêm tai giữa cấp giai đoạn...
A. xung huyết
B. vỡ mủ
C. ứ mủ
D. ứ mủ và
vỡ mủ.
C
Biện pháp
điều trị tại chỗ không thể thiếu ở tất cả các trường hợp viêm tai giữa cấp là:
A. làm sạch
và đảm bảo thông thoáng mũi họng
B. Trích rạch
màng nhĩ, dẫn lưu mủ
C. Làm thuốc
tai hàng ngày
D. Trích rạch
màng nhĩ, làm thuốc tai hàng ngày.
A
phương pháp
điều trị nào chỉ được sử dụng ở một giai đoạn nhất định của viêm tai giữa cấp:
A. kháng
sinh, giảm viêm, giảm đau đường toàn thân
B. làm sạch
và đảm bảo thông thoáng mũi họng
C. trích rạch
màng nhĩ, làm thuốc tai hằng ngày
D. theo dõi
sát diễn biến toàn thân, cơ năng và tại chỗ
C
Trong điều
trị viêm tai giữa cấp, trích rạch màng nhĩ được chỉ định ở:
A. giai đoạn
xung huyết
B. giai đoạn
vỡ mủ
C. giai đoạn
ứ mủ
D. giai đoạn
xung huyết và giai đoạn vỡ mủ.
C
Khi bị viêm
đường hô hấp trên cấp, để phòng tránh viêm tai giữa cấp cần:
A. Khuyến
cáo không bịt cả 2 lỗ mũi khi xì mũi.
B. Khuyến
cáo không xì mũi khi đang ngạt
C. đảm bảo
làm sạch và thông thoáng mũi họng
D. Tất cả
các ý trên đều đúng.
D
Đ/S
Để phòng
tránh viêm tai giữa cấp cần:
1. Điều trị
triệt để viêm mũi họng, viêm xoang, viêm V.A.
2. Xì mũi bằng
cách bịt cả 2 lỗ mũi
3. Khi viêm mũi họng cấp bắt buộc phải soi tai để
quan sát màng nhĩ
4. Trong
viêm đường hô hấp trên cấp đôi khi cần vệ sinh mũi họng tốt
Đ S Đ S
(không phải ""đôi khi"" mà phải ""luôn
luôn""...)
Viêm tai giữa
cấp giai đoạn xung huyết cần được trích rạch màng nhĩ? S
Cần nạo
V.A. cho tất cả các bệnh nhân bị viêm tai giữa cấp? S
Các điều trị
tại chỗ trong viêm tai giữa cấp là như nhau ở các giai đoạn? S
Phẫu thuật
mở sào bào đặt ống thông khí là chỉ định điều trị hợp lý ở viêm tai giữa cấp
giai đoạn ứ mủ? S (chích rạch màng nhĩ, dẫn lưu mủ ở vị trí góc trước dưới)
thời điểm nạo
VA tốt nhất ở trẻ viêm tai giữa cấp là:
A. giai đoạn
sung huyết
B. giai đoạn
ứ mủ
C. giai đoạn
vỡ mủ
D. ít nhất
2 tuần sau khi điều trị ổn định đợt cấp
D (tai khô
2 tuần)
Nghe kém
trong viêm tai giữa cấp giai đoạn ứ mủ thường gặp dạng:
A. Điếc tiếp
nhận
B. Điếc hỗn
hợp
C. Điếc dẫn
truyền
D. Cả A và
B đều đúng
C
Viêm tai giữa
cấp được chia thành 4 giai đoạn? S
Viêm tai giữa
cấp giai đoạn ứ mủ có thể gây chóng mặt? Đ
Viêm tai giữa
cấp giai đoạn vỡ mủ cần chẩn đoán phân biệt với nhọt ống tai? Đ
Không nhất
thiết phải điều trị kháng sinh toàn thân trong viêm tai giữa cấp? S
Viêm tai giữa
cấp nếu điều trị không tốt có thể chuyển thành viêm tai giữa mạn tính? Đ
Viêm tai giữa
cấp nếu không được chẩn đoán và điều trị hợp lý, kịp thời có thể gây viêm xương
chũm cấp? Đ
Tính chất mủ
của viêm tai giữa cấp thay đổi theo giai đoạn bệnh? Đ
Viêm tai giữa
cấp giai đoạn xung huyết không bao giờ gây ù tai và nghe kém? S
Điều trị
viêm tai giữa cấp ở các giai đoạn:
A. Cần có
kháng sinh và các thuốc điều trị triệu chứng đường toàn thân
B. Điều trị
tại chỗ thật tốt ở mũi họng
C. Cần điều
trị tại chỗ thật tốt ở tai
D. Tất cả
các ý trên đều đúng
D
Viêm mũi
xoang cấp có thể gây viêm tai giữa cấp? Đ
Khi tắm cho
trẻ nhỏ nếu sơ ý để nước lọt vào ống tai ngoài thì có thể gây viêm tai giữa cấp?
S
Viêm tai giữa
cấp không bao giờ gặp ở thanh niên? S
Viêm tai giữa
cấp giai đoạn ứ mủ thường gây ù tai, nghe kém? Đ
Viêm tai giữa
cấp:
A. thường gặp
ở trẻ nhỏ
B. ít gặp ở
trẻ viêm V.A. mạn tính đợt cấp
C. có thể gặp
trong viêm mũi xoang cấp
D. không gặp
ở trẻ lớn và người lớn.
C
Chẩn đoán
xác định viêm tai giữa cấp dựa vào:
A. Triệu chứng
cơ năng: đau tai, ho, chảy mũi, ngạt mũi.
B. Triệu chứng
toàn thân: sốt, rối loạn tiêu hoá
C. Triệu chứng
thực thể: soi tai quan sát màng nhĩ
D. Triệu chứng
thực thể: soi mũi họng
C
tổ chức
lympho ở cạnh lỗ vòi Eustache có tên là:
A. amidan
khẩu cái
B. VA
C. amidan
Gerlach
D. amidan
đáy lưỡi
C
Amidan vòm:
amidan Luschka
Amidan vòi:
amidan Gerlach
Đ/S
hội chứng
nghe kém:
1. ráy tai
cũng có thể gây nghe kém
2. nghe kém
được chia làm 3 thể.
3. điếc người
già có thể điều trị được.
4. nghe kém
thể tiếp âm có thể nằm ở loa đạo, dây thần kinh hoặc thần kinh trung ương.
Đ
Đ (truyền
âm, tiếp âm, hỗn hợp)
S (điếc người
già, nghề nghiệp, bẩm sinh không điều trị được, phải dùng máy trợ thính)
Đ
====================
viêm tai giữa mủ mạn tính nguy hiểm
Loại vi khuẩn
thường gặp nhất trong viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm:
A.
KLebsiella
B.
Pseudomonas aeruginosa
C.
Streptococus hémolytique
D. E Coli
B (trực khuẩn
mủ xanh)
Khi có triệu
chứng chóng mặt, nhức đầu trong viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm nên nghĩ đến
A. Hình
thành ổ áp xe trong tai giữa
B. Xương
con bị gián đoạn
C. Vòi nhĩ
bị tắc
D.
Cholesteatoma
D
Loại tổn
thương nào quyết định tính chất nguy hiểm viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm:
A. Niêm mạc
B. Xương
C. Tổ chức
hạt
D.
Cholesteatoma
D
Biến chứng
nào nguy hiểm nhất trong viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm:
A. Liệt dây
VII
B. Mạch máu
C. Nội sọ
D. Xuất ngoại
E. Cốt tuỷ
viêm
C
Tính chất
nào có vai trò quyết định chẩn đoán trong viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm:
A. Nghe kém
B. Chảy tai
C. Ù tai
D. Lỗ thủng
màng nhĩ
D
Loại mủ nào
không phù hợp trong viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm:
A. Mủ đặc
vón cục
B. Mủ vàng
C. Mủ mùi
thối khẳm
D. Mủ nhầy
như dịch mũi.
D
Loại mủ nào
là phù hợp trong viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm
A. Mủ xanh
bẩn
B. Mủ trắng
đục
C. Mủ không
thối
D. Mủ không
tan trong nước
B
Mùi của loại
mủ nào là phù hợp trong viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm:
A. Mùi hôi
B. Mùi tanh
C. Mùi thối
khẳm
D. Không
mùi
C
Qua soi
tai, hình ảnh nào gợi ý tổn thương viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm:
A. Lỗ thủng
rộng phần màng căng
B. Lỗ thủng
góc sau trên sát xương
C. Polyp
hòm tai
D. Niêm mạc
hòm tai dày, sùi
B
hình ảnh
màng tai thường thấy trong viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm:
A. màng tai
thủng rộng, bờ lỗ thủng sát xương, không đều
B. màng nhĩ
có hình ảnh "vú bò"
C. màng nhĩ
căng phồng hình mặt kính đồng hồ
D. màng tai
có lỗ thủng trung tâm màng căng
a
Kết quả cận
lâm sàng có giá trị xác chẩn trong viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm:
A. Thính lực
đồ
B. Nhĩ lượng
C. Schuller
D. Cấy vi
khuẩn
E. Sinh
hoá, tế bào
C
Kết quả cận
lâm sàng nào có giá trị nhất để chẩn đoán viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm:
A. Thính lực
đồ
B. Nhĩ đồ
C. Nuôi cấy
vi khuẩn
D. Chụp cắt
lớp vi tính xương thái dương
D
Hình ảnh tổn
thương nào trên phim CLVT có giá trị nhất để chẩn đoán viêm tai giữa mạn tính
nguy hiểm
A. Mờ các
thông bào xương chũm
B. Mờ thượng
nhĩ
C. Các
thông bào xương chũm sáng
D. Tiêu huỷ
xương con
D
Phim XQ nào
đánh giá chính xác nhất tổn thương trong viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm
A. Schuller
B. Cắt lớp
vi tính
C. Chausse
III
D. Stenvers
B
Biện pháp
nào đánh giá đúng nhất mức độ tổn thương suy giảm sức nghe trong viêm tai giữa
mạn tính nguy hiểm
A. Đo thính
lực bằng tiếng nói thầm
B. Đo thính
lực đơn âm
C. Đo thính
lực bằng âm thoa
D. Đo thính
lực bằng tiếng nói thường
B
Kể 4 tính
chất của lỗ thủng trong viêm tai giữa mạn mủ nguy hiểm:
- góc sau
trên ngoạm vào khung xương
- Lỗ thủng ở
màng trùng
- Thủng rộng
toàn phần màng căng, bờ nham nhở, ngoạm vào khung xương, cụt cán búa
- niêm mạc
hòm tai sần sùi/ thoái hóa polyp/ hoại tử bã đậu
4 tiêu chuẩn
chẩn đoán viêm tai giữa mạn tính mủ là:
- tính chất
mủ
- lỗ thủng
màng nhĩ
- đo thính
lực: đánh giá mức độ điếc
- X quang:
đánh giá tổn thương xương
Đ/S
Trong viêm
tai giữa mạn tính nguy hiểm trên phim Schuller thường có:
1. Mất cấu
trúc thông bào xương chũm
2. Ổ tiêu
xương
3. Lắng đọng
canxi
4. Tiêu huỷ
xương con
Đ Đ S Đ
Đ/S
Đặc điểm của
thính lực trong viêm tai giữa mãn tính nguy hiểm:
1. Thính lực
không bị ảnh hưởng
2. Chỉ bị
điếc điếc dẫn truyền
3. Có thể bị
điếc đặc
4. Có thể bị
điếc hỗn hợp
S S Đ Đ
Đ/S
Diễn biến của
viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm:
1. Tự khỏi
2. Chỉ để lại
di chứng nghe kém nhẹ
3. Có thể bị
liệt VII
4. Có thể
gây biến chứng dẫn đến tử vong
S S Đ Đ
Đ/S
Các biến chứng
có thể gặp trong viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm:
1. Áp xe tiểu
não
2. Nhiễm
trùng máu
3. Điếc đặc
4. Cốt tuỷ
viêm xương đá
Đ Đ Đ Đ
Đ/S
Các xương
con trong hòm tai khi viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm:
1. Có thể bị
tiêu hoàn toàn
2. Có thể bị
tiêu một phần
3. Không
bao giờ bị tổn thương
4. Bị xơ cứng
nhẹ
Đ Đ S S
Biện pháp
điều trị viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm tốt nhất:
A. Chỉ cần
làm thuốc tai hàng ngày và nhỏ kháng sinh
B. Mổ vá
màng nhĩ đơn thuần
C. Kháng
sinh liều cao phối hợp
D. Phẫu thuật
tai giữa giải quyết triệt để bệnh tích
D
Chức năng
các bộ phận chính của tai trong:
A. loa đạo:
thăng bằng, tiền đình: nghe
B. loa đạo:
nghe, tiền đình: thăng bằng
C. loa đạo:
tăng âm, tiền đình: thăng bằng
D. loa đạo:
nghe, tiền đình: tăng âm
B
xương bàn đạp
tiếp xúc ống tai trong ở:
A. cửa sổ bầu
dục
B. cửa sổ
tròn
C. ụ nhô
D. lỗ vòi
A
====================
Viêm tai giữa mủ nhầy mạn tính
Loại vi khuẩn
thường gặp nhất trong viêm tai giữa mủ nhày mạn tính là:
A.
Klebsiella
B.
Pseudomonas aeruginosa
C.
Streptococus hémolytique
D. E. Coli
B (trực khuẩn
mủ xanh)
Khi xuất hiện
chóng mặt, nhức đầu trong viêm tai giữa mạn tính nên nghĩ đến
A. Hình
thành nhọt
B. Gián đoạn
xương con
C. Tắc vòi
nhĩ
D.
Cholesteatoma
D
Loại tổn
thương nào quyết định tính chất nguy hiểm trong viêm tai giữa mủ nhày mạn tính
A. Niêm mạc
B. Xương
C. Tổ chức
hạt
D. Polyp
D
Biến chứng
nào thường gặp nhất trong viêm tai giữa mạn tính
A. Liệt dây
VII
B. Mạch máu
C. Nội sọ
D. Xuất ngoại
E. Cốt tuỷ
viêm
D
Triệu chứng
nào có tính chất quyết định chẩn đoán viêm tai giữa mủ nhày mạn tính
A. Nghe kém
B. Chảy tai
C. Đau tai
D. Lỗ thủng
màng nhĩ
D
Loại mủ nào
không phù hợp viêm tai giữa mủ nhày mạn tính
A. Mủ đặc
vón cục
B. Mủ vàng
C. Mủ mùi
thối khẳm
D. Mủ nhầy
như mũi.
C
Loại mủ nào
là phù hợp viêm tai giữa mủ nhày mạn tính
A. Mủ xanh
bẩn
B. Mủ trắng
đục
C. Mủ không
thối
D. Mủ không
tan trong nước
C
Kết quả cận
lâm sàng có giá trị xác chẩn viêm tai giữa mủ nhày mạn tính
A. Thính lực
đồ
B. Nhĩ lượng
C. Schuller
D. Cấy vi
khuẩn
E. Sinh
hoá, tế bào.
B
Đ/S
Hình ảnh
trên phim Schuller thường có viêm tai giữa mủ nhày mạn tính:
1. Mất cấu
trúc thông bào
2. Ổ tiêu
xương
3. Lắng đọng
vôi
4. Tiêu huỷ
xương con
Đ S S S
Kể 4 tính
chất của lỗ thủng trong viêm tai giữa mạn tính mủ nhày mạn tính:
- tròn/ bầu
dục
- góc 1/4
trước dưới
- nhẵn
- không sát
xương
4 tiêu chuẩn
chẩn đoán viêm tai giữa mạn tính mủ nhày là:
- Mủ nhày
như sổ mũi
- Lỗ thủng
góc 1/4 trước gọn nhỏ không sát xương
- Schuller:
Giảm thông bào không có tiêu xương
- thính lực
đồ: Điếc dẫn truyền nhẹ
Một bệnh
nhân có tiền sử chảy mủ tai nhiều, lần này mủ chẩy nhiều, đau tai, sốt rét run
cần nghĩ đến.
A. Sốt rét
B. Áp xe não
C. Viêm
tĩnh mạch bên
D. Viêm
xương đá
C
Viêm tai giữa
mạn tính mủ nhày:
A. Được xếp
vào nhóm viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm.
B. Được xếp
vào nhóm viêm tai giữa mạn tính không nguy hiểm.
C. Bệnh
tích khu trú ở xương và niêm mạc.
D. Không ảnh
hưởng đến sự phát triển của xương chũm.
B
Bệnh nào dưới
đây không phải là nguyên nhân của viêm tai giữa mạn tính mủ nhày:
A. Viêm
xoang mạn tính.
B. Viêm
Amygdale mạn tính.
C. Viêm
V.A. mạn tính.
D. Viêm tuyến
nước bọt mang tai.
D
Viêm tai giữa
mạn tính mủ nhày là dạng viêm tai giữa có thời gian chảy mủ tai:
A. Dưới 3
tuần.
B. Từ 3 tuần
đến 3 tháng.
C. Trên 3
tuần.
D. Trên 3
tháng.
D
Đặc điểm chảy
mủ tai nào dưới đây điển hình trong viêm tai giữa mạn tính mủ nhày:
A. Mủ nhày
trong hoặc đục, không thối.
B. Mủ lổn
nhổn như bã đậu, mùi thối khẳm.
C. Mủ xanh
hoặc vàng đục, không thối.
D. Mủ đặc,
vón cục, mùi tanh.
A
Trong viêm
tai giữa mạn tính mủ nhày:
A. Mủ tai
chảy từng đợt, giảm đi trong đợt viêm mũi họng.
B. Mủ tai
chảy tăng lên trong đợt viêm mũi họng.
C. Mủ tai
chảy không liên quan đến đợt viêm mũi họng.
D. Mủ tai
chỉ chảy tăng lên trong những đợt viêm xoang cấp tính.
B
Triệu chứng
toàn thân trong viêm tai giữa mạn tính mủ nhày:
A. Sốt
nóng, rối loạn tiêu hóa.
B. Sốt
nóng, không rối loạn tiêu hóa.
C. Trẻ sốt,
rối loạn tiêu hóa, quấy khóc.
D. Không có
triệu chứng gì đặc biệt.
D
Triệu chứng
cơ năng thường gặp trong viêm tai giữa mạn tính mủ nhày:
A. Đau tai
dữ dội, liên tục, đau sâu trong tai, lan lên vùng thái dương.
B. Đau tai
âm ỉ, liên tục, đau sâu trong tai, lan lên vùng thái dương.
C. Thường
xuyên bị những đợt đau tai dữ dội, đau sâu trong tai, lan lên vùng thái dương.
D. Có thể
có những đợt đau tai âm ỉ, đau sâu trong tai, đôi khi lan lên vùng thái dương.
D
Đặc điểm
nghe kém và ù tai trong viêm tai giữa mạn tính mủ nhày:
A. Nghe kém
tăng nhanh, ù tai tiếng cao liên tục.
B. Nghe kém
tăng chậm, ù tai tiếng trầm từng đợt.
C. Nghe kém
tăng nhanh, ù tai tiếng trầm liên tục.
D. Nghe kém
tăng chậm, ù tai tiếng cao liên tục.
B
Đặc điểm lỗ
thủng trong viêm tai giữa mạn tính mủ nhày:
A. Lỗ thủng
nhỏ ở màng trùng.
B. Lỗ thủng
ở màng trùng, ăn mòn tường thượng nhĩ.
C. Lỗ thủng
ở màng căng, bờ gọn, không sát xương.
D. Lỗ thủng
ở màng căng, bờ nham nhở, sát xương.
C
Đặc điểm
thính lực đồ đơn âm của viêm tai giữa mạn tính mủ nhày là:
A. Điếc dẫn
truyền nhẹ.
B. Điếc hỗn
hợp nặng.
C. Điếc tiếp
nhận nhẹ.
D. Điếc tiếp
nhận nặng.
A
Hình ảnh tổn
thương điển hình của viêm tai giữa mạn tính mủ nhày trên phim Schuller:
A. Xương
chũm kém thông bào, mờ nhẹ; không có hình ảnh ổ tiêu xương bờ hình tròn, trong
lòng có những dải mờ.
B. Xương
chũm mờ đậm; có hình ảnh ổ tiêu xương bờ hình tròn, trong lòng có những dải mờ.
C. Xương
chũm kém thông bào, ổ tiêu xương bờ hình đa vòng, bờ hình tròn, trong lòng có
những dải mờ
D. Xương
chũm sáng, thông bào bình thường, không có hình ảnh ổ tiêu xương.
A
Để đạt kết
quả tốt cho phẫu thuật viêm tai giữa mạn tính mủ nhày cần:
A. Phẫu thuật
tai trước rồi sẽ điều trị nguyên nhân (viêm xoang mạn tính, viêm Amidan mạn
tính…).
B. Phẫu thuật
tai và điều trị nguyên nhân (viêm xoang mạn tính, viêm Amidan mạn tính…) cùng một
lúc.
C. Điều trị
ổn định nguyên nhân (viêm xoang mạn tính, viêm Amidan mạn tính…) rồi mới phẫu
thuật tai.
D. Phẫu thuật
tai thật tốt là đủ, không cần quan tâm đến yếu tố nguyên nhân.
C
Nguyên nhân
thường gặp gây viêm tai giữa mạn tính mủ nhày ở trẻ nhỏ là:
A. Viêm
Amidan mạn tính.
B. Viêm
V.A. mạn tính.
C. Do tắm
hay để nước lọt vào tai trẻ.
D. Do dịch
nôn chớ chảy vào ống tai.
B
Viêm tai giữa
mạn tính mủ nhày:
A. Chỉ gặp ở
trẻ em.
B. Chỉ gặp ở
người già.
C. Gặp ở
người già và trẻ em.
D. Gặp ở mọi
lứa tuổi.
D
Đ/S
Trong viêm
tai giữa mạn tính mủ nhày:
1. Bệnh
tích chỉ khu trú ở niêm mạc.
2. Niêm mạc
sào bào và các thông bào chũm cũng bị viêm và ảnh hưởng làm ngừng trệ sự phát
triển của xương chũm.
3. Viêm mạn
tính ở mũi họng không có vai trò gì.
4. Lỗ thủng
màng nhĩ nằm ở phần màng trùng.
Đ Đ S S
Đ/S
Viêm tai giữa
mạn tính mủ nhày:
1. Không
bao giờ gặp ở thanh niên.
2. Không có
triệu chứng toàn thân.
3. Hay gây
những đợt đau tai và đau nửa đầu dữ dội.
4. Dễ gây
biến chứng nội sọ và biến chứng thần kinh.
S Đ S S
Đ/S
Viêm tai giữa
mạn tính mủ nhày
1. là một
trong những nguyên nhân của viêm mũi xoang mạn tính.
2. thường dẫn
tới điếc tiếp nhận.
3. lỗ thủng
màng nhĩ nằm ở phần màng căng, bờ gọn, không sát xương.
4. chảy mủ
tai thường tăng lên khi viêm mũi họng cấp.
S S Đ Đ
Đ/S
Viêm tai giữa
mạn tính mủ nhày:
1. không ảnh
hưởng tới sức nghe.
2. soi tai
thấy có lỗ thủng ở màng căng, bờ gọn, không sát xương.
3. cần thận
trọng khi sử dụng thuốc nhỏ tai.
4. chỉ định
điều trị phẫu thuật là bắt buộc.
S Đ Đ S
Trong viêm
tai giữa mạn tính mủ nhày, việc điều trị tại chỗ (làm thuốc tai) nhằm mục đích:
A. Làm săn,
khô niêm mạc.
B. Làm sạch
mủ và đảm bảo dẫn lưu.
C. Vừa làm
sạch mủ, đảm bảo dẫn lưu vừa làm săn khô niêm mạc.
D. Nhằm điều
trị triệt để bệnh tích, tránh tái phát.
C
Đ/S
Viêm tai giữa
mạn tính mủ nhày:
1. là tình
trạng chảy tai mủ nhày kéo dài trên 3 tuần.
2. thường dẫn
tới điếc dẫn truyền nhẹ.
3. khi làm
thuốc tai nên dùng oxy già để làm sạch mủ nhày.
4. không được
dùng thuốc nhỏ tai có kháng sinh nhóm Aminosid.
S Đ Đ Đ
====================
viêm tai xương chũm cấp
Viêm tai
xương chũm cấp là tổn thương ở:
A. Viêm tổ
chức xương xung quanh sào bào
B. Viêm
xương con 1 bên
C. Viêm có
cholesteatoma
D. Viêm khu
trú thượng hòm nhĩ.
A
Viêm tai
xương chũm cấp có nguyên nhân từ.
A. Viêm tai
giữa mạn tính
B. Viêm tai
giữa cấp
C. Viêm tai
giữa thanh dịch
D. Viêm tai
dính.
B
Triệu chứng
xác chẩn của viêm tai xương chũm cấp
A. Thủng
màng nhĩ
B. Xung huyết
màng nhĩ
C. Chảy mủ.
D. Xoá góc
sau trên
D
VTXC thể xuất
ngoại thái dương mỏm tiếp thì vành tai bị:
A. Đẩy ra
trước
B. Đẩy xuống
dưới ra ngoài
C. Đẩy ra
sau
D. Đẩy lên
trên.
C
Thể xuất
ngoại thường gặp ở trẻ con.
A. Bezold.
B. Mouret
C. Thái
dương mỏm tiếp
D. Sau tai.
D
Hình ảnh tổn
thương trên phim Schuller của VTXC cấp:
A. Mất cấu
trúc thông bào.
B. Ổ tiêu
xương bờ đa vòng
C. Tăng đậm
bờ trước tĩnh mạch bên.
D. Mờ các thông bào.
D
VTXC xuất
ngoại thể Bezold:
A. Mất rãnh
sau tai
B. Sưng nề
thái dương mỏm tiếp
C. Sưng nề
phần trên cơ ức đòn chũm
D. Phồng
Amidan
C
thể Bezold
= thể mỏm chũm
Đ/S
Chỉ định điều
trị trong VTXC cấp
A. Làm thuốc
tai
B. Chích
màng nhĩ
C. Khoét
chũm tiệt căn
D. Kháng
sinh, giảm đau
S S Đ S
Viêm tai
xương chũm cấp tính là viêm tổ chức niêm mạc sào bào? S (viêm tổ chức xương
xung quanh sào bào)
Trẻ suy
dinh dưỡng có nguy cơ VTXC cấp cao hơn những trẻ khác? Đ
Khi viêm,
niêm mạc tế bào chũm rỉ mủ, lớp dưới niêm mạc sinh nụ hạt? Đ
Xương chũm
thể đặc ngà dễ bị viêm cấp hơn? S
Xuất ngoại
vùng cảnh - nhị thân gây áp xe cạnh họng? Đ
viêm tai giữa
luôn dẫn đến VTXC cấp? S
trong VTXC
cấp, bệnh tích thường lan rộng khắp tế bào chũm? Đ
thường thấy
hiện tượng phản ứng xương hình thành lớp dày đặc bao quanh ổ mủ? S (thể viêm mạn
tính mới có lớp xương dày)
Viêm xương
chũm được gọi là cấp tính khi quá trình viêm xương không vượt quá:
A. 1 tuần
B. 1 tháng
C. 2 tháng
D. 3 tháng
D
Nguyên nhân
của VTXC cấp là:
A. Viêm tai
giữa.
B. Viêm ống
tai ngoài
C. Vi khuẩn
độc tính cao
D. Viêm VA
mạn tính.
A
Yếu tố thuận
lợi của VTXC cấp là, NGOẠI TRỪ:
A. Sai lầm
về điều trị
B. Viêm ống
tai ngoài
C. Vi khuẩn
độc tính cao
D. Thể địa
suy yếu
B
Những sai lầm
trong điều trị tạo thuận lợi cho VTXC cấp là, NGOẠI TRỪ:
A. Xì mũi
quá mạnh
B. Không
chích rạch màng nhĩ kịp thời
C. Lỗ thủng
không dẫn lưu được mủ
D. Khi rửa
tai bơm nước quá mạnh
A (xì mũi
quá mạnh => viêm tai giữa)
Niêm mạc tế
bào chũm có đặc điểm gì:
A. Không có
tổ chức lympho, không có tổ chức tuyến
B. Không có
tổ chức lympho, có tổ chức tuyến
C. Có tổ chức
lympho, không có tổ chức tuyến
D. Có tổ chức
lympho, có tổ chức tuyến
A
Cấu tạo
xương chũm nào dễ dẫn đến VTXC cấp hơn:
A. Thể quá
thông bào
B. Thể
thông bào
C. Thể đặc
ngà
D. Tất cả
các thể cấu tạo của xương chũm đều có nguy cơ VTXC cấp như nhau
A
Trong VTXC
cấp, đâu là triệu chứng cơ năng chính:
A. Chảy mủ
tai tăng
B. Đau tai
tăng
C. Nghe kém
tăng
D. Nề đỏ da
vùng sau tai
B
Mủ tai
trong VTXC cấp có đặc điểm gì:
A. Mủ nhày
loãng
B. Mủ đặc,
có mảnh xương chết
C. Mủ đặc,
mùi thối khẳn
D. Mủ đặc,
thối khi có bội nhiễm
D
Ở VTXC cấp
giai đoạn xuất ngoại, các triệu chứng cơ năng sẽ:
A. Không
thay đổi
B. Giảm
chút ít
C. Tăng lên
D. Vẫn như
trước hoặc có giảm chút ít.
D
Giai đoạn
xuất ngoại hình thành do quá trình viêm đi theo con đường nào sau đây:
A. Đường kế
cận
B. Đường mạch
máu
C. Ổ viêm
đi theo các khe hở tự nhiên
D. Ổ viêm
đi theo đường vỡ xương đá với bệnh nhân có tiền sử chấn thương.
A
Các thể xuất
ngoại của VTXC cấp là, NGOẠI TRỪ:
A. Thể sau
tai
B. Thể trước
tai
C. Thể thái
dương mỏm tiếp
D. Thể xuất
ngoại ở cổ
B
trẻ nhỏ hay
gặp thể viêm xương chũm cấp xuất ngoại nào:
A. thể ống
tai
B. thể sau
tai
C. thể mỏm
chũm
D. thể thái
dương
D
Thể xuất
ngoại nào của VTXC cấp làm đẩy dồn vành tai về phía trước:
A. Thể sau
tai
B. Thể trước
tai
C. Thể thái
dương mỏm tiếp
D. Thể xuất
ngoại ở cổ
A
Bệnh nhân
VTXC cấp khi chụp phim Shuller cho thấy hình ảnh gì:
A. Mờ một số
nhóm thông bào xương chũm
B. Xương
chũm sáng
C. Toàn bộ
xương chũm mờ, các vách thông bào bị ăn mòn hoặc thông với nhau.
D. Xương
chũm mờ, trong có hình ảnh hốc rỗng, bờ đa vòng, lởn vởn mây khói.
C
Chẩn đoán
phân loại VTXC cấp với bệnh gì, NGOẠI TRỪ:
A. Viêm tai
giữa cấp mủ
B. Viêm tai
xương chũm mạn tính hồi viêm
C. Viêm hạch
sau tai
D. U ống
tai ngoài
D
Phương pháp
điều trị nào thích hợp nhất với VTXC cấp đã xuất ngoại:
A. Trích rạch
màng nhĩ phối hợp điều trị nội khoa.
B. Điều trị
nội khoa tích cực
C. Phẫu thuật
khoét chũm kết hợp điều trị nội khoa.
D. Trích rạch
ổ xuất ngoại phối hợp điều trị nội khoa
C
====================
viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm
Dấu hiệu thực
thể điển hình của viêm tai xương chũm mạn hồi viêm:
A. Chảy mủ
tai thối
B. Màng tai
thủng rộng
C. Sập
thành sau trên ống tai
D. Xưng đỏ
vùng chũm.
C
Triệu chứng
giá trị nhất trong chẩn đoán viêm tai xương chũm mạn hồi viêm là:
A. Nghe kém
rõ
B. Sốt cao
C. Rức đầu
vùng thái dương
D. ấn vùng
chũm gây đau
D
Thể xuất
ngoại xương chũm thường gặp nhất:
A. Thể ống
tai
B. Thể sau
tai
C. Thể mỏm
chũm
D. Thể thái
dương
B
Phương pháp
xử trí đúng nhất trước viêm tai xương chũm mạn xuất ngoại:
A. Làm thuốc
tai dẫn lưu mủ
B. Trích
tháo mủ cấp
C. Phẫu thuật
dường chũm
D. Cho
kháng sinh + corticoid.
C
Thể VTXC xuất
ngoại thường gặp ở trẻ dưới 12 tháng tuổi là:
A. Thể sau
tai
B. Thể mỏm
chũm
C. Thể thái
dương
D. Thể ống
tai.
C
Dấu hiệu thực
thể điển hình của VTXC xuất ngoại thể Gellé
A. Sưng sau
tai
B. Mất nếp
rãnh sau tai.
C. Vành tai
vểnh ra trước
D. Vành tai
bị đẩy xuống dưới.
B
xuất ngoại
thể Gellé = thể ống tai
Dấu hiệu thực
thể điển hình của VTXC xuất ngoại thể Bézold:
A. Sưng sau
tai
B. Sưng tấy
vùng thái dương
C. Sưng tấy
vùng dưới chũm, Cơ ức đòn chũm phồng lên
D. Vành tai
vểnh ra trước
E. Vành tai
bị đẩy xuống dưới.
C
xuất ngoại
thể Bézold = thể mỏm chũm
Dấu hiệu thực
thể điển hình của VTXC xuất ngoại thể Gellé:
A. Sưng tấy
vùng sau tai
B. Sưng tấy
vùng dưới chũm
C. Sưng tấy
vùng thái dương
D. Lỗ rò
xương thành sau ống tai.
E. Mất nếp
rãnh sau tai
D
thể Gellé =
thể ống tai
Rò từ sào
bào tới thành sau xương ống tai
Dấu hiệu cơ
bản để chẩn đoán phân biệt VTXC hồi viêm với nhọt ống tai.
A. Đau tai
rõ rệt
B. ấn vùng
chũm gây phản ứng đau rõ
C. Chảy mủ
tai
D. Nghe kém
E. Ù tai
B
Viêm tai
xương chũm mạn tính hồi viêm chỉ gặp ở trẻ nhỏ? S
Viêm tai
xương chũm mạn tính hồi viêm chỉ gặp ở viêm tai giữa nguy hiểm? S
Cholesteatoma
là 1 trong những nguyên nhân chính gây viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm xuất
ngoại? Đ
Viêm tai
xương chũm mạn tính hồi viêm dễ đưa tới liệt mặt ngoại biên, viêm mê nhĩ và biến
chứng nội sọ? Đ
Viêm tai
xương chũm mạn tính hồi viêm ít đưa tới biến chứng nội sọ? S
Trong giai
đoạn hồi viêm của viêm tai xương chũm mạn tính mủ tai luôn chảy ít đi? S
Trong giai
đoạn hồi viêm xuất ngoại, nghe kém thường tăng lên? Đ
Ấn vùng
chũm gây phản ứng đau rõ là dấu hiệu cơ bản để chẩn đoán viêm tai xương chũm mạn
tính hồi viêm? Đ
Điều trị
viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm chủ yếu là cho kháng sinh liều cao, kéo
dài? S
Điều trị
viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm chủ yếu là phẫu thuật cấp xương chũm? Đ
Phẫu thuật
tiệt căn xương chũm thường áp dụng trong VTXC MT hồi viêm có cholesteatoma? Đ
VTXC hồi
viêm chỉ cần làm phẫu thuật bảo tồn? S
2 triệu chứng
cơ năng chính của viêm tai xương chũm mạn hồi viêm:
- đau tai
lan vùng thái dương
- phản ứng
đau vùng chũm (+)
3 diễn biến
chính phải có để viêm tai xương chũm mạn hồi viêm là 1 cấp cứu:
- Viêm tai
xương chũm xuất ngoại
- biến chứng
ngoại sọ
- biến chứng
nội sọ
4 thể xuất
ngoại của viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm là:
- XN thể
sau tai (thường gặp nhất)
- XN thể
mõm chũm (Bézold)
- Xn thể
thái dương (thường gặp ở trẻ dưới 1 tuổi)
- XN thể ống
tai (thể Gellé)
2 biến chứng
ngoại sọ thường gặp do viêm tai xương chũm mạn hồi viêm là:
- Viêm mê
nhĩ
- Liệt mặt
ngoại biên
Khi đã phát
hiện viêm tai xương chũm mãn hồi viêm không được lưu giữ để điều trị nội ở cơ sở,
cần được phẫu thuật cấp để phòng tránh biến chứng cấp cứu? Đ
VTXC MTHV
luôn đe dọa đưa tới các biến chứng nguy hiểm, do đó phải coi là một cấp cứu? Đ
VTXC MTHV
là nguyên nhân chính (đến 60%) đưa tới các biến chứng nội sọ? S
Các triệu
chứng cơ năng đều nặng lên ở bệnh nhân VTXC MTHV? Đ
Hai dấu hiệu
chính của liệt mặt ngoại biên là liệt mi và méo miệng? Đ
Các triệu
chứng khi có biến chứng nội sọ thường rõ ràng, đầy đủ? S
xương chũm
thể đặc ngà dễ đưa tới hồi viêm hơn các thể khác? S
tùy theo sự
phát triển của nhóm thông bào xương chũm sẽ đưa tới thể xuất ngoại theo vị trí
tương ứng? Đ
thể trạng
suy yếu, sau các bệnh nhiễm trùng dễ đưa tới hồi viêm hơn? Đ
Nguyên nhân
của VTXC MTHV là:
A. Viêm tai
giữa mủ nhày
B. Viêm tai
giữa cấp không được điều trị hợp lý
C. Viêm tai
giữa nguy hiểm, viêm tai xương chũm mạn tính
D. Viêm mũi
xoang mạn tính
C
Vi khuẩn
thường gặp trong VTXCMTHV là:
A. Tụ cầu
B. Phế cầu
C. Trực khuẩn
mủ xanh
D. H.I
A
Tỉ lệ gặp
Cholesteatoma ở bệnh nhân VTXC MTHV là bao nhiêu:
A. 30%
B. 50%
C. Trên 70%
D. 90%
C
Cholesteatoma
phản ứng với aldehyd acetic có màu gì
A. Màu hồng
B. Màu vàng
C. Màu xanh
lục
D. Màu tím
C
Trong VTXC
MTHV, đâu là triệu chứng cơ năng chính:
A. Chảy mủ
tai tăng
B. Đau tai
tăng
C. Nghe kém
tăng
D. Nề đỏ da
vùng sau tai
B
Hình ảnh
màng tai thường thấy trong VTXC MTHV là:
A. Màng tai
thủng rộng, bờ lỗ thủng sát xương, không đều
B. Màng nhĩ
có hình ảnh vú bò
C. Màng nhĩ
căng phồng hình mặt kính đồng hồ
D. Màng tai
có lỗ thủng trung tâm màng căng
A
Hình ảnh
xương chũm có thể gặp trong VTXC MTHV là, NGOẠI TRỪ:
A. Mất
thông bào
B. Xương
chũm sáng
C. Ổ tiêu
xương
D. Hình hốc
rỗng, bờ đa vòng, bên trong lởn vởn mây khói.
B
Dấu hiệu
Jacques biểu hiện như thế nào:
A. Nếp rãnh
sau tai bị mất, phồng lên.
B. Vành tai
bị đẩy ra trước
C. Vành tai
bị đẩy xuống dưới
D. Rò mủ ra
thành sau ống tai.
A
Trẻ nhỏ hay
gặp thể xuất ngoại nào:
A. Thể sau
tai
B. Thể mỏm
chũm
C. Thể thái
dương
D. Thể ống
tai
C
Thể xuất
ngoại nào gây quay cổ hạn chế:
A. Thể sau
tai
B. Thể mỏm
chũm
C. Thể thái
dương
D. Thể ống
tai
B
Vị trí của
vành tai thay đổi thế nào ở bệnh nhân xuất ngoại thể thái dương
A. Ra trước
B. Xuống dưới
và ra ngoài
C. Ra sau
D. Xuống dưới
và ra sau
B
Loại thính
lực đồ nào có thể gặp trong VTXC MTHV, NGOẠI TRỪ
A. Điếc dẫn
truyền
B. Điếc tiếp
nhận
C. Điếc hỗn
hợp
D. Thính lực
đồ bình thường
D
Chẩn đoán
phân loại VTXC MTHV với bệnh gì, NGOẠI TRỪ:
A. Viêm tai
xương chũm cấp
B. Nhọt ống
tai, viêm tấy ống tai ngoài
C. Viêm tấy
hạch hay tổ chức sau tai
D. U ống
tai ngoài
D
Viêm mê nhĩ
có các dấu hiệu sau, NGOẠI TRỪ
A. Chóng mặt
B. Nghe kém
tăng nhanh
C. Rối loạn
trương lực cơ
D. Mất
thăng bằng
C
Thái độ xử
trí thích hợp nhất với bệnh nhân VTXC MTHV là:
A. Điều trị
nội tích cực
B. Trích rạch
ổ mủ xuất ngoại, điều trị nội khoa
C. Trích rạch
màng nhĩ, điều trị nội khoa
D. Mổ tiệt
căn xương chũm cấp cứu
D
BN có tiền
sử chảy mủ tai từ nhỏ, chảy từng đợt, gần đây chảy nhầy mủ tăng lên. Cách đây
khoảng 1 tuần thấy có sốt, ù tai, đau tai.
1. dấu hiệu
nào quan trọng nhất để chẩn đoán BN có hồi viêm:
A. nghe kém
tăng dần
B. khám tai
nghi ngờ có cholesteatoma
C. phản ứng
xương chũm (+)
D. đau đầu
vùng tai bệnh
2. BN được
chẩn đoán VTXC mạn tính hồi viêm, hãy chọn giải pháp điều trị thích hợp nhất:
A. cho về
nhà uống kháng sinh, giảm viêm, nhỏ tai
B. gửi BN
cho tuyến chuyên khoa tai mũi họng
C. cho BN
nhập viện điều trị nội khoa
D. theo dõi
chặt, điều trị triệu chứng
3. chọn
phương án tư vấn cho BN:
A. tình trạng
nguy hiểm, cần cho vào viện để điều trị thuốc.
B. tình trạng
bình thường, chỉ cần điều trị thuốc ở nhà
C. tình trạng
bình thường, chỉ cần xử trí khi có biến chứng
D. tình trạng
nguy hiểm, luôn đe dọa có biến chứng, cần mổ cấp cứu
1C 2B 3D
====================
viêm thanh quản
Thanh quản
có 3 chức năng thở, phát âm, bảo vệ đường thở? Đ
Thanh quản
có 3 chức năng thở, phát âm, nuốt? S
Thanh quản
là nơi hẹp nhất của đường thở? Đ
Viêm TQ cấp
thường xảy ra khi thay đổi thời tiết? Đ
Viêm TQ cấp
thường thứ phát sau viêm mũi họng cấp? Đ
Viêm TQ cấp
hay gặp ở trẻ em? Đ
Viêm TQ cấp
hay gặp ở người lớn? S
Viêm TQ mạn
tính nếu kéo dài trên 3 tuần? Đ
Viêm TQ mạn
tính do sử dụng giọng không đúng, quá lạm dụng giọng? Đ
Viêm TQ mạn
tính do bệnh lý của đường hô hấp: viêm họng, viêm xoang, viêm amydal? Đ
Viêm TQ mạn
do bệnh toàn thân: bệnh gan, tiểu đường, béo phì? Đ
Trẻ em hay
gặp loaị VTQ
A.VTQ mạn
tính
B. VTQ cấp
tính thông thường
C. VTQ cấp
phù nề hạ thanh môn
D. VTQ cấp
ngạt thở
B (sau viêm
mũi họng cấp)
Triệu chứng
cơ năng viêm thanh quản cấp thông thường
A. Khàn tiếng,
ho, không khó thở
B. Khàn tiếng,
ho, khó thở
C. Khàn tiếng,
ho, khó nuốt
D. Khàn tiếng,
ho, đau họng
A
triệu chứng
cơ năng của viêm thanh quản cấp:
A. nói ngọng
B. nói khàn
C. nói giọng
mũi kín
D. nói giọng
mũi hở
B
VTQ phù nề
hạ thanh môn hay gặp ở lứa tuổi:
A. 6-12
tháng
B. 1-3 tuổi
C. 3-5 tuổi
D. 5-10 tuổi
B
Triệu chứng
cơ năng viêm thanh quản hạ thanh môn
A. Khàn tiếng,
ho ông ổng, khó thở
B. Khàn tiếng,
khó thở, ho liên tục
C. Khàn tiếng,
khó thở, ho từng cơn
D. Khàn tiếng,
khó thở, ho ban ngày
A
Triệu chứng
thực thể của viêm thanh quản
A. Xung huyết
hạ thanh môn, tiền đình TQ, 2 dây thanh
B. Xung huyết
họng, hạ họng, miệng thực quản
C. Có mủ ở
họng, hạ họng, miệng thực quản
D. Xung huyết
ở amydal, mũi, họng
A
viêm thanh
quản do lao thường thứ phát sau:
A. lao hạch
B. lao màng
não
C. lao phổi
D. lao màng
bụng
C
Liệu pháp
điều trị viêm thanh quản cấp
A.
Corticoid, thở oxy, kháng sinh
B. Kháng
sinh, giảm ho, hạ sốt
C. Thở oxy,
hạ sốt. theo dõi
D. Kháng
sinh, làm thuốc thanh quản
A
Triệu chứng
cơ năng viêm thanh quản mạn tính
A. Khàn tiếng,
ho khan, nói nhiều mệt
B. Khàn tiếng,
nói giọng cứng, nói nhiều mệt
C. Không
nói được, nói gọng hạt thị, nói nhiều mệt
D. Nói hụt
hơi,không khàn tiếng, nói nhiều mệt
A đây là
triệu chứng của VTQ còn lại là triệu chứng của U và liệt hồi qui
Triệu chứng
thực thể viêm thanh quản mạn tính
A. Dầy đỏ
hai dây thanh
B. Khối nhẵn
bóng ở giữa dây thanh
C. Sùi đỏ ở
một dây thanh
D. Polyp ở
một dây thanh
A
Viêm thanh
quản mạn tính có biểu hiện
A. Viêm dầy
đỏ toàn bộ dây thanh
B. Viêm dầy
sùi ở mép dây thanh
C. Khối
trong nhẵn bóng giữa dây thanh một bên
D. Bề mặt
dây thanh hình răng cưa, có giả mạc
A
Điều trị
viêm thanh quản chỉ nên:
A. hạn chế
nói
B. không được
nói to
C. kiêng rượu
bia
D. cả ba điều
trên
D
Liệu pháp
điều trị viêm TQ mạn tính
A. Kháng
viêm tại chỗ và toàn thân
B. Kháng
sinh và kháng viêm toàn thân uống
C. Kháng
sinh và kháng viêm toàn thân tiêm
D.Tiêm
kháng sinh và phẫu thuật
A
triệu chứng
khàn tiếng có thể gặp trong các bệnh sau:
A. viêm
thanh quản cấp
B. u máu hạ
thanh môn
C. viêm
amidan cấp
D. viêm
thanh thiệt cấp
A
triệu chứng
khàn tiếng kéo dài là yếu tố nguy cơ ung thư thanh quản? Đ
viêm thanh
quản cấp phù nề hạ thanh môn có thể gây khó thở thanh quản? Đ
liệt dây thần
kinh hồi quy có thể gặp sau phẫu thuật cắt tuyến giáp? Đ
thần kinh
chi phối thanh quản là các nhánh của dây IX, X? Đ
====================
Viêm VA
Đ/S
Bộ mặt VA:
A. Là biến
chứng hay gặp của viêm VA
B. Có thể gặp
do các nguyên nhân khác ngoài viêm VA
C. Do hậu
quả bít tắc hốc mũi kéo dài gây nên
D. Đặc
trưng bởi trán dô, mũi hếch, răng vẩu, môi dày, cằm lẹm
S Đ Đ S
Viêm tai giữa
cấp thường gặp nhất do viêm VA? Đ
Viêm thanh
khí phế quản thường gặp do viêm VA? S
Viêm VA có
thể gây viêm xoang trẻ em? Đ
Viêm VA có
thể gây ra rối loạn tiêu hoá? Đ
Đ/S
Trong đợt
viêm VA cấp
A.Luôn luôn
phải soi tai.
B.Luôn luôn
phải sờ vòm.
C.Không nhất
thiết phải dùng kháng sinh
D.Phải xét
nghiệm máu cho bệnh nhân
Đ S Đ S
Đ/S
Biến chứng
viêm hạch Gillette gây áp xe thành sau họng:
A.Hay gặp ở
trẻ trên 2 tuổi
B.Là một cấp
cứu cần phải được xử lí kịp thời
C.Trẻ có thể
tử vong do ngạt thở, truỵ tim mạch, vỡ mủ ổ áp xe tràn vào đường thở
D.Điều trị
nội khoa kịp thời là cơ bản nhất
S Đ Đ S
VA nằm ở vị
trí thành bên họng miệng? Đ
Viêm VA là
bệnh đứng hàng đầu trong các nhiễm khuẩn hô hấp trên? S
VA bản chất
là một ổ nhiễm khuẩn? S
VA là một
thành phần của vòng bạch huyết Waldeyer? Đ
Đ/S
Vai trò
sinh lý của VA
A.Sản xuất
ra các kháng thể bảo vệ cơ thể
B.Sản xuất
ra các bạch cầu đa nhân trung tính
C.Có nhiệm
vụ làm ấm, làm ẩm, làm sạch không khí hít vào
D.Hoạt động
miễn dịch mạnh nhất trong giai đoạn cơ thể trưởng thành
Đ S S S
VA hình
thành do sự phát triển về khối lượng và số lượng các nang lympho ở vòm họng? Đ
Có thể gọi là
VA khi độ dày của tổ chức lympho này đạt từ 5-7mm trở lên? Đ
VA có cấu tạo
giải phẫu là một khối lympho duy nhất? S
Tất cả các
trẻ em đều có VA quá phát? S
Đ/S
Chỉ định nạo
VA:
A.VA quá
phát gây cản trở hô hấp
B.Không được
nạo VA cho trẻ quá nhỏ
C.Viêm VA
gây biến chứng viêm kế cận như viêm tai giữa, viêm mũi xoang, …
D.Tất cả trẻ
em cần phải được nạo VA để giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp trên
E. khi trẻ
trên 1 tuổi.
Đ S Đ S Đ
Nạo VA là một
thủ thuật không có biến chứng? S
Một số chống
chỉ định nạo VA chỉ là tạm thời? Đ
VA viêm cấp
nên được nạo đi để tránh các biến chứng nguy hiểm? S
Trẻ đang uống
hay tiêm phòng vaccin chưa nên nạo VA? Đ
Đ/S
Điều trị
viêm VA
A.Viêm VA mạn
tính quá phát điều trị nội khoa là chính
B.Viêm VA cấp
tính thường điều trị như một viêm mũi họng cấp
C.Viêm VA cấp
tính hay mạn tính đều cần phải điều trị kháng sinh
D.Viêm VA cấp
không cần điều trị gì trừ khi có biến chứng
S Đ S S
Chức năng
chủ yếu của VA là:
A. Bảo vệ
cơ học
B. Tạo bạch
cầu
C. Tạo IgG
D. Tạo hồng
cầu
B
Tuổi viêm
VA
A. Dưới 7
tuổi
B. 8-10 tuổi
C. 11-13 tuổi
D. 14-16 tuổi
A
Triệu chứng
viêm VA cấp tính
A. Sốt cao
rét run
B. Không sốt
C. Sốt nóng
> 38 độ C
D. Hạ nhiệt
độ
C
Triệu chứng
viêm VA cấp tính
A. Không ngạt
tắc mũi
B. Chỉ ngạt
ở 1 bên mũi
C. Ngạt tắc
cả 2 bên mũi
D. Mất ngửi
C
Triệu chứng
viêm VA cấp tính
A. Chảy mũi
lẫn máu
B. Chảy mủ
xanh lợn cợn
C. Chảy mủ
hôi hoen ố khăn tay
D. Chảy mũi
nhầy
D
Triệu chứng
viêm VA mạn tính
A. Ngạt mũi
1 bên kéo dài
B. Không ngạt
mũi
C. Mất ngửi
D. Ngạt tắc
mũi 2 bên kéo dài
D
Triệu chứng
viêm VA mạn tính
A. Chảy mũi
mủ xanh
B. Chảy mũi
nhầy lẫn máu
C. Chảy mủ
xanh lợn cợn
D. Chảy mủ
hôi hoen ố khăn tay
A
Triệu chứng
viêm VA mạn tính
A. Thành
sau họng có máu từ vòm chảy xuống
B. Thành
sau họng sạch
C. Thành
sau họng có mủ từ vòm chảy xuống
D. Thành
sau họng bị loét
C
Biến chứng
của hay gặp nhất viêm VA
A. Nhiễm
trùng huyết
B. Viêm
màng não
C. Viêm tai
giữa
D. Viêm tấy
ổ mắt
C
Biến chứng
của viêm VA
A. áp xe phổi
B. Xẹp phổi
C. Khí phế
thũng
D. Viêm
thanh khí phế quản
D
Biến chứng
của viêm VA
A. áp xe
quanh Amidan
B. áp xe cạnh
cổ
C. áp xe
trung thất
D. áp xe
thành sau họng
D
Chẩn đoán
viêm VA, dựa vào
A. Thăm
khám lâm sàng
B. Chụp
X.quang
C. Cấy mủ
tìm vi khuẩn
D. Nội soi
mũi, vòm họng.
A
Viêm VA hay
gặp nhất do virus? Đ
Viêm VA có
thể gặp do vi khuẩn? Đ
Thể tạng
tân là yếu tố nguy cơ viêm VA? Đ
Khói bụi là
yếu tố nguy cơ viêm VA? Đ
Đ/S
A. Viêm VA
cấp hay gặp ở trẻ dưới 4 tuổi
B. Viêm VA
cấp không gặp ở trẻ 4-8 tuổi
C. Viêm VA
mạn hay gặp ở trẻ dưới 8 tuổi
D. Viêm VA
mạn còn gặp ở trẻ trên 8 tuổi
Đ S Đ Đ
Đ/S
A. Trẻ phải
thở bằng miệng khi viêm VA
B. Trẻ biếng
ăn, bỏ bú khi viêm VA
C. Khó thở
thanh quản là dấu hiệu viêm VA cấp
D. Ho thúng
thắng gặp trong VA
Đ Đ S Đ
Kể 4 vị trí
amiđan của vòng Waldeyer
- vòm họng
mũi
- gờ vòi
- giữa cung
khẩu cái hầu và cung khẩu cái lưỡi
- 1/3 sau
lưỡi
4 biến chứng
của viêm VA là:
- viêm
thanh khí phế quản
- viêm tai
giữa
- viêm mũi
xoang
- viêm đường
tiêu hóa
4 chỉ định
nạo VA là:
- quá phát
gây cản trở đường thở
- VA hay bị
viêm
- gây viêm
kế cận
- không có
giới hạn về tuổi nhưng thường làm đối với trẻ > 1 tuổi
Chống chỉ định
nạo VA là:
- các bệnh
về máu: ưa chảy máu, khó đông máu (chống chỉ định tuyệt đối)
- đang có
viêm nhiễm cấp tính
- viêm mạn
tính chưa ổn định
- hở hàm ếch
- ở địa
phương đang có dịch lây qua đường hô hấp
- trẻ đang
được tiêm phòng dịch
4 biện pháp
phòng tránh viêm VA là:
- vệ sinh
mũi hong
- giữ ấm cổ
khi lạnh hoặc thay đổi thời tiết
- tăng cường
sức đề kháng của trẻ
- tiêm chủng
mở rộng đầy đủ
Trẻ 2 tuổi
bị sốt nóng đã 3 ngày kèm ngạt mũi 2 bên, phải thở bằng miệng, chảy nhiều mũi
nhầy, kèm ho thúng thắng, phải thở bằng miệng, biếng ăn, quấy khóc. Hỏi tiền sử
thấy trẻ hay bị sốt vặt khi thay đổi thời tiết.
1. Chẩn đoán
định hướng: ...
Hỏi kỹ trẻ
có lắc đầu, ấn vùng tai bên phải đau, vào ngày thứ 3 của bệnh lại sốt tăng lên >
39 độ C và kèm rối loạn tiêu hoá.
2. Đó là:
...
3. Hướng điều
trị là:...
1. viêm V.A
2. viêm tai
giữa
3. trích rạch
màng nhĩ
Vị trí giải
phẫu của VA là:
A.Thành bên
họng.
B.Vòm họng.
C.Đáy lưỡi.
D.Thành sau
họng miệng.
B
Vai trò của
VA đối với cơ thể là:
A.Tham gia
vào quá trình hô hấp.
B.Là một phần
của hệ thống miễn dịch.
C.Ngăn cách
giữa họng và mũi.
D.Không có
vai trò gì cả.
B
VA phát triển
mạnh nhất ở độ tuổi nào:
A.Dưới 10
tuổi.
B.11-15 tuổi.
C.15-18 tuổi.
D.Trên 18
tuổi.
A
Nguyên nhân
hay gặp nhất gây viêm VA là:
A.Vi khuẩn.
B.Virus.
C.Nấm.
D.Kí sinh
trùng.
E. Lậu cầu
B
Tắc nghẽn
vòm họng do VA quá phát có thể gây ra các biến chứng sau, TRỪ:
A.Viêm mũi
xoang.
B.Viêm tai
giữa.
C.Biến dạng
bộ mặt.
D.Sụp mi.
D Biến dạng
bộ mặt (bộ mặt VA): trán dô, mũi tẹt, răng vẩu
Bộ mặt VA gồm
các dấu hiệu sau, TRỪ:
A.Trán dô.
B. Mũi hếch.
C.Cằm lẹm.
D. Răng vẩu.
B
Vi khuẩn
nguy hiểm nhất gây viêm VA là:
A.Trực khuẩn
mủ xanh.
B.Phế cầu.
C.Liên cầu
tan huyết beta nhóm A.
D.Tụ cầu
vàng.
C
Triệu chứng
toàn thân của viêm VA cấp:
A.Sốt cao
rét run.
B.Sốt nóng >
38 độ C.
C.Không sốt.
D.Hạ nhiệt
độ.
B
Các triệu
chứng sau đây là biểu hiện cơ năng của viêm VA cấp, TRỪ:
A.Chảy mũi
nhày.
B.Ngạt tắc
mũi.
C.Hắt hơi
thành tràng.
D.Ho.
C
Viêm VA cấp
hay xảy ra ở lứa tuổi:
A.Dưới 6
tháng.
B.6 tháng-4
tuổi.
C.8-10 tuổi.
D.15-18 tuổi
B
Biến chứng
nguy hiểm của viêm VA ở trẻ dưới 2 tuổi là:
A.Viêm thị
thần kinh hậu nhãn cầu gây mù mắt.
B.Viêm tai
giữa cấp gây nghe kém.
C.Viêm hạch
Gillette gây áp xe thành sau họng.
D.Viêm đường
tiêu hoá gây tiêu chảy kéo dài.
C
Trong viêm
VA cấp các thăm khám sau là cần thiết, TRỪ:
A.Soi mũi.
B.Soi tai.
C.Soi họng.
D.Sờ vòm họng.
D
Hạch sưng
trong viêm VA cấp thường ở:
A.Góc hàm.
B.Thượng
đòn.
C.Dưới cằm.
D.Trên hõm ức.
A
Phương pháp
điều trị chủ yếu đối với viêm VA cấp là:
A.Kháng
sinh phổ rộng.
B.Nạo VA.
C.Điều trị
triệu chứng như nhỏ mũi, hạ sốt, giảm ho.
D.Nâng cao
thể trạng.
C
Tuổi có thể
chỉ định nạo VA là:
A.Trên 6
tháng.
B.Trên 1 tuổi.
C.Trên 6 tuổi.
D. Không giới
hạn về tuổi.
D
Chống chỉ định
tuyệt đối của nạo VA là:
A.Hở hàm ếch.
B.Các bệnh
về máu.
C.Trẻ dưới
6 tháng tuổi.
D.Có các bệnh
mạn tính chưa ổn định.
B
Biện pháp
chính xác nhất giúp chẩn đoán VA quá phát là:
A.Soi mũi
trước sau khi đã đặt thuốc co niêm mạc mũi.
B.Soi mũi
sau bằng gương.
C.Nội soi
mũi.
D.Sờ vòm.
C
Viêm VA mạn
tính thường gặp ở lứa tuổi:
A.Dưới 1 tuổi.
B.1-7 tuổi.
C.8-10 tuổi.
D.Trên 10
tuổi.
B
Trong viêm
VA mạn tính, khi soi tai thường thấy:
A.Màng nhĩ
lõm.
B.Màng nhĩ
đục, phồng.
C.Màng nhĩ
xung huyết dọc theo cán búa và màng chùng.
D.Màng nhĩ
thủng.
A
Các chỉ định
nạo VA sau là đúng, TRỪ:
A.Quá phát
VA gây cản trở hô hấp.
B.Viêm VA
tái phát nhiều lần.
C.Viêm VA
gây viêm nhiễm các cơ quan kế cận.
D.Viêm VA cấp
tính.
D
Các triệu
chứng sau là quan trọng để chẩn đoán viêm VA, TRỪ:
A.Ngạt mũi.
B.Chảy nước
mũi.
C.Ho.
D.Mất ngửi.
D
Trẻ viêm VA
mạn tính thường có thể trạng:
A.Béo bệu.
B.Gày yếu.
C.Cao to.
D.Bình thường.
B
Chọn ý đúng
nhất đối với điều trị kháng sinh cho viêm VA cấp:
A.Dùng
kháng sinh phổ rộng.
B.Chỉ dùng
khi có bội nhiễm hay đe doạ biến chứng.
C.Nên kết hợp
kháng sinh chống vi khuẩn ái khí và kị khí.
D.Bắt buộc
phải dùng kháng sinh theo đường tiêm tĩnh mạch.
B
Dấu hiệu
quan trọng khi khám họng ở các trẻ viêm VA là:
A.Niêm mạc
họng đỏ.
B.Thành sau
họng có nhiều tổ chức hạt.
C.Thành sau
họng có mủ hay dịch nhày từ vòm chảy xuống.
D.Thành sau
họng có khối sưng phồng.
C
Xét nghiệm giúp
phân biệt viêm VA cấp do virus và vi khuẩn là:
A.Công thức
máu.
B.Máu lắng.
C.Protein
phản ứng C (CRP).
D.Lấy dịch
mũi họng soi tươi và nuôi cấy.
A
Trong viêm
VA mạn tính tái diễn nhiều lần chúng ta thường tư vấn cho bệnh nhân:
A.Uống thuốc
kháng sinh.
B.Vệ sinh
mũi họng thường xuyên.
C.Tiêm chủng
đầy đủ.
D.Nạo VA.
D
Chẩn đoán
viêm VA dựa vào:
A.Thăm khám
lâm sàng.
B.Xét nghiệm
máu.
C.Chụp
Xquang.
D.Soi tươi
và cấy dịch mũi họng.
A
Biến chứng
hay gặp nhất do viêm VA:
A.Nhiễm
trùng huyết.
B.Viêm màng
não.
C.Viêm tai
giữa.
D.Áp xe
thành bên họng.
C
Viêm VA hay
gặp nhất do vi khuẩn? S
Viêm VA cấp
hay gặp ở trẻ dưới 6 tháng tuổi? S
Viêm VA cấp
không gặp ở trẻ 4-8 tuổi? S
Viêm VA mạn
hay gặp ở trẻ trên 8 tuổi? S
Viêm VA mạn
hiếm gặp ở trẻ dưới 8 tuổi? S