phần 1. trắc nghiệm hình ảnh
========================
Chấn thương xuyên thủng nhãn cầu - Vỡ củng mạc
Do chấn thương đụng giập và chấn thương xuyên nhãn cầu gây ra.
Các dấu hiệu: Mắt mềm, phòi kẹt mống mắt, đồng tử không đều.
Mắt bị vỡ hay xuyên thủng dễ bị nhiễm trùng (viêm nội nhãn) và có thể xuất hiện nhãn viêm giao cảm về sau (hiện tượng viêm màng bồ đào mắt bình thường bên kia xuất hiện muộn sau chấn thương xuyên)
Điều trị: Phẫu thuật khâu đóng vết thương cấp cứu.
====================
Tụ máu quanh hốc mắt
Tụ máu hốc mắt (có màu tím đen) thường do chấn thương đụng giập lên mi mắt.
Các dấu hiệu: Phù mi, xuất huyết dưới kết mạc
Xử trí: Tự khỏi. Điều trị nhằm làm giảm bớt khó chịu như chườm lạnh. Nếu có tụ máu hai bên mắt thì cần phân biệt với vỡ nền sọ.
====================
Bỏng kết giác mạc do hóa chất - nặng
Chất kiềm (như chất tẩy rửa, xi măng) thấm vào các tổ chức nhanh hơn so với axit.
Xử trí ban đầu: rửa mắt thật nhiều sau khi đã tra thuốc tê tại chỗ.
Các dấu hiệu: Giác mạc mờ đục, thiếu máu vùng rìa và mất biểu mô giác mạc.
Điều trị:
- Tra steroid, kháng sinh và nước mắt nhân tạo.
- Ghép tế bào vùng rìa.
- Khi sẹo giác mạc đục có thể ghép giác mạc hay giác mạc nhân tạo.
===================
Bệnh u hốc mắt
Các khối u hốc mắt có thể lành tính hay ác tính gây ra lồi mắt, xâm lấn tổ chức xung quanh hay di căn xa.
Phẫu thuật lấy u hoặc phối hợp điều trị hóa chất (nếu u ác tính).
Nạo vét toàn bộ tổ chức hốc mắt được chỉ định trong trường hợp u lan rộng.
======================
Hở mi
Hở mi là hiện tượng mi nhắm không kín gây ra hở giác mạc, khô và loét giác mạc.
Nguyên nhân có thể do bẩm sinh, liệt dây thần kinh VII hay sẹo da mi.
Điều trị bằng nước mắt nhân tạo.
Tạo hình mi được chỉ định để giải quyết thẩm mỹ và chức năng mi mắt.
====================
Chấn thương xuyên thủng nhãn cầu - Vỡ rách giác mạc
Do chấn thương đụng giập và chấn thương xuyên nhãn cầu gây ra.
Các dấu hiệu: Mắt mềm, phòi kẹt mống mắt, đồng tử không đều.
Mặt bị vỡ hay xuyên thủng dễ bị nhiễm trùng (viêm nội nhãn) và có thể xuất hiện nhãn viêm giao cảm về sau (hiện tượng viêm màng bồ đào mắt bình thường bên kia xuất hiện muộn sau chấn thương xuyên)
Điều trị: Phẫu thuật khâu đóng vết thương cấp cứu.
=====================
Rách mi mắt
Cần khám cẩn thận những trường hợp bị rách mi mắt để xem hệ thống dẫn nước mắt có bị tổn thương hay không. Mi mắt nhắm không tốt dễ gây loét giác mạc do hở mi.
Xử trí:
- Nếu tổn thương nhỏ, có thể khâu đóng bình thường để đảm bảo chức năng và thẩm mỹ.
- Nếu mi bị khuyết mi rộng cần phẫu thuật tạo hình mi.
- Nếu có đứt lệ quản cần nối để đảm bảo dẫn lưu nước mắt được bình thường.
=====================
Chấn thương xuyên thủng nhãn cầu - Vỡ rách giác mạc
Do chấn thương đụng giập và chấn thương xuyên nhãn cầu gây ra.
Các dấu hiệu: Mắt mềm, phòi kẹt mống mắt, đồng tử không đều.
Mặt bị vỡ hay xuyên thủng dễ bị nhiễm trùng (viêm nội nhãn) và có thể xuất hiện nhãn viêm giao cảm về sau (hiện tượng viêm màng bồ đào mắt bình thường bên kia xuất hiện muộn sau chấn thương xuyên)
Điều trị: Phẫu thuật khâu đóng vết thương cấp cứu.
==================
Viêm kết mạc do vi khuẩn
Các triệu chứng: Mắt đỏ, dính hai mi, thường ở cả hai bên mắt
Các dấu hiệu:
- Mắt đỏ có xuất tiết mủ. Giác mạc và tiền phòng không bị ảnh hưởng.
- Toàn thân tốt.
Xử trí:
- Vệ sinh mắt để cho tiết tố không đọng quá nhiều
- tra kháng sinh trong 5 ngày.
Viêm kết mạc là viêm lớp niêm mạc phủ bên ngoài phần trắng (hay củng mạc) của con mắt và phần sau của mi mắt
==================
Viêm kết mạc dị ứng
Các triệu chứng: Ngứa mắt (++), đỏ và đau.
Các dấu hiệu: Mi mắt sưng nề và có nhiều nhú viêm (những nốt gồ nhỏ trên bề mặt kết mạc mi). Tiền sử dị ứng như hen, eczema
Xử trí: Lấy bỏ dị nguyên nếu có thể được, tra thuốc kháng histamine tại chỗ, chườm lạnh.
=================
Đứt chân mống mắt
Mống mắt bị đứt rời ra khỏi chỗ bám của nó vào thể mi.
Các triệu chứng: Có thể không có triệu chứng hay gây song thị một mắt và chói mắt.
Các dấu hiệu: Đồng tử bị biến dạng
Xử trí: Tạo hình mống mắt
==================
Đứt chân mống mắt
Mống mắt bị đứt rời ra khỏi chỗ bám của nó vào thể mi.
Các triệu chứng: Có thể không có triệu chứng hay gây song thị một mắt và chói mắt.
Các dấu hiệu: Đồng tử bị biến dạng
Xử trí: Tạo hình mống mắt
=================
Hở mi
Hở mi là hiện tượng mi nhắm không kín gây ra hở giác mạc, khô và loét giác mạc.
Nguyên nhân có thể do bẩm sinh, liệt dây thần kinh VII hay sẹo da mi.
Điều trị bằng nước mắt nhân tạo.
Tạo hình mi được chỉ định để giải quyết thẩm mỹ và chức năng mi mắt.
======================
Ung thư cơ vân
Đây là loại khối u cơ vân ác tính cao ở trẻ nhỏ
Các triệu chứng: Đau nhức mắt một bên.
Các dấu hiệu: Thị lực giảm, lồi mắt dần dần và nhiều. Đỏ mắt
Xử trí: Chuyển đến chuyên khoa khối u để nạo vét tổ chức hốc mắt, tia xạ và hóa trị liệu.
=====================
Bệnh zona mắt
Nhiễm virus Herpes zoster có thể gây sưng nề nửa mặt và đau nhức.
Các dấu hiệu:
- Khi các nhánh 1 của dây tam thoa (dây V) bị ảnh hưởng, xuất hiện các ban, bọng nước rất đau trên da mặt.
- Đôi khi có viêm giác mạc và màng bồ đào.
Xử trí: Dùng thuốc chống virus và giảm đau.
===================
Bỏng kết giác mạc do hóa chất - nặng
Chất kiềm (như chất tẩy rửa, xi măng) thấm vào các tổ chức nhanh hơn so với axit.
Xử trí ban đầu: rửa mắt thật nhiều sau khi đã tra thuốc tê tại chỗ.
Các dấu hiệu: Giác mạc mờ đục, thiếu máu vùng rìa và mất biểu mô giác mạc.
Điều trị:
- Tra steroid, kháng sinh và nước mắt nhân tạo.
- Ghép tế bào vùng rìa.
- Khi sẹo giác mạc đục có thể ghép giác mạc hay giác mạc nhân tạo.
====================
Dị vật nội nhãn (DVNN) - trong thể thủy tinh
DVNN có thể nằm ở bất kỳ cấu trúc nào của nhãn cầu như tiền phòng, thể thủy tinh cho đến võng mạc và hắc mạc.
DVNN có thể gây nhiễm trùng, viêm nội nhãn.
Xử trí: Chuyển ngay đến chuyên khoa mắt để lấy dị vật.
================
Viêm tổ chức hốc mắt
Viêm tổ chức hốc mắt là tình trạng viêm các tổ chức mềm sau cân vách hốc mắt, có thể gây đe dọa đến tính mạng. Thường hay xảy ra ở trẻ nhỏ.
Các triệu chứng: Sốt, đau và giảm thị lực.
Các dấu hiệu:
- Xảy ra ở một bên mắt, phù nề mi quanh hốc mắt, mi nóng và đỏ, lồi mắt, liệt vận nhãn kèm theo đau và rối loạn chức năng thị thần kinh.
- Chụp cắt lớp (CT) thấy các tổ chức quanh nhãn cầu bị thâm nhiễm dày lên.
Xử trí: Nhập viện và truyền kháng sinh tĩnh mạch.
==================
Viêm thượng củng mạc tỏa lan
Viêm lớp thượng củng mạc, là lớp trên cùng của củng mạc.
Các triệu chứng: Khó chịu nhẹ, đau và chảy nước mắt.
Các dấu hiệu: Đỏ một vùng hay tỏa lan.
Xử trí: Tra steroid tại chỗ. Bệnh tự khỏi.
==================
Tụ máu quanh hốc mắt
Tụ máu hốc mắt (có màu tím đen) thường do chấn thương đụng giập lên mi mắt.
Các dấu hiệu: Phù mi, xuất huyết dưới kết mạc
Xử trí: Tự khỏi. Điều trị nhằm làm giảm bớt khó chịu như chườm lạnh. Nếu có tụ máu hai bên mắt thì cần phân biệt với vỡ nền sọ.
=================
Thể thủy tinh lệch không hoàn toàn
Chấn thương mắt trực tiếp có thể gây lệch thể thủy tinh không hoàn toàn hay hoàn toàn.
Bệnh nhân có giảm thị lực, song thị một bên mắt và tăng nhãn áp.
Management: lens removal with probable intraocular lens implantation.
===============
Xuất huyết dưới kết mạc
Máu đọng dưới kết mạc thường ở một bên, khu trú và có ranh giới rõ ràng.
Không thấy rõ củng mạc bên dưới.
Không có viêm, đau nhức hay xuất tiết.
Thị lực không bị ảnh hưởng.
Có thể xuất hiện sau chấn thương nhẹ như giụi tay vào mắt.
Thường hay gặp ở người dùng các thuốc chống đông máu kéo dài.
Điều trị:
- an ủi bệnh nhân
- kiểm tra huyết áp
- làm các xét nghiệm đông máu.
===================
Đục thể thủy tinh
Đục thể thủy tinh do chấn thương có thể xảy ra sau chấn thương xuyên làm vỡ thể thủy tinh. Chấn thương đụng dập làm cho sắc tố ở bờ đồng tử in lên mặt trước thể thủy tinh và gây đục phần nhân có hình cánh hoa.
Xử trí: Lấy thể thủy tinh đục và đặt thể thủy tinh nhân tạo
======================
Viêm nội nhãn
Thường gặp sau chấn thương mắt hay phẫu thuật nội nhãn.
Các triệu chứng: Mắt đau nhức kèm theo thị lực mất.
Các dấu hiệu: Mi mắt sưng nề, xuất tiết, mắt đỏ, mủ tiền phòng và thị lực giảm
Xử trí:
- Chuyển đến bác sỹ mắt càng sớm càng tốt để chọc dịch kính lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm
- tiêm kháng sinh nội nhãn hay cắt dịch kính
====================
Viêm nội nhãn
Thường gặp sau chấn thương mắt hay phẫu thuật nội nhãn.
Các triệu chứng: Mắt đau nhức kèm theo thị lực mất.
Các dấu hiệu: Mi mắt sưng nề, xuất tiết, mắt đỏ, mủ tiền phòng và thị lực giảm
Xử trí:
- Chuyển đến bác sỹ mắt càng sớm càng tốt để chọc dịch kính lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm
- tiêm kháng sinh nội nhãn hay cắt dịch kính
==================
Dị vật nội nhãn (DVNN) - trong tiền phòng
DVNN có thể nằm ở bất kỳ cấu trúc nào của nhãn cầu như tiền phòng, thể thủy tinh cho đến võng mạc và hắc mạc.
DVNN có thể gây nhiễm trùng, viêm nội nhãn.
Xử trí: Chuyển ngay đến chuyên khoa mắt để lấy dị vật.
===================
Dị vật nội nhãn (DVNN) - trong dịch kính/ trên võng mạc
DVNN có thể nằm ở bất kỳ cấu trúc nào của nhãn cầu như tiền phòng, thể thủy tinh cho đến võng mạc và hắc mạc.
DVNN có thể gây nhiễm trùng, viêm nội nhãn.
Xử trí: Chuyển ngay đến chuyên khoa mắt để lấy dị vật.
=================
Glaucoma góc đóng cấp tính
Nhãn áp đột ngột tăng cao do đóng góc tiền phòng, gây cản trở thủy dịch thoát qua vùng đỉnh góc.
Các triệu chứng: Mắt đau nhức kèm theo các triệu chứng toàn thân như đau đầu, buồn nôn và nôn.
Các dấu hiệu: Bệnh thường hay gặp hơn ở người gốc châu Á. Mắt đỏ, đau và sờ thấy căng cứng. Giác mạc mờ. Tiền phòng nông, đồng tử giãn không hoàn toàn.
Xử trí:
- Cấp cứu chuyển ngay đến bác sỹ nhãn khoa.
- Tra pilocarpine, thuốc ức chế men AC và thuốc chẹn cảm thụ beta có tác dụng hạ nhãn áp và làm góc mở trở lại.
- Chỉ định mở lỗ thủng mống mắt chu biên hay làm mỏng chân mống mắt bằng laser tùy thuộc vào mức độ nhãn áp và độ mở của góc.
- Lấy thể thủy tinh đục cũng có tác dụng mở góc và làm cho nhãn áp trở lại bình thường.
=============
Viêm giác mạc do ký sinh trùng
Viêm giác mạc có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau như virus, vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng (amip).
Các triệu chứng: Mắt đỏ và đau, thường đeo kính tiếp xúc hay sau chấn thương.
Các dấu hiệu: Một vùng giác mạc, ở trung tâm hay ngoại vi có màu trắng.
Xử trí:
- Chuyển cấp cứu đến bác sỹ mắt để nạo giác mạc làm xét nghiệm và tra thuốc kháng sinh/ kháng virus/ hay kháng ký sinh trùng.
- Ghép giác mạc nếu có chỉ định nhất là khi giác mạc bị thủng.
=====================
Viêm giác mạc do virus
Viêm giác mạc có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau như virus, vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng (amip).
Các triệu chứng: Mắt đỏ và đau, thường đeo kính tiếp xúc hay sau chấn thương.
Các dấu hiệu: Một vùng giác mạc, ở trung tâm hay ngoại vi có màu trắng.
Xử trí:
- Chuyển cấp cứu đến bác sỹ mắt để nạo giác mạc làm xét nghiệm và tra thuốc kháng sinh/ kháng virus/ hay kháng ký sinh trùng.
- Ghép giác mạc nếu có chỉ định nhất là khi giác mạc bị thủng.
===============
Xuất huyết tiền phòng - Nhẹ
Máu xuất hiện trong tiền phòng sau chấn thương đụng giập.
Các triệu chứng: Mắt đỏ và mất thị lực nặng sau chấn thương.
Các dấu hiệu: Thấy có máu trong tiền phòng và giác mạc có thể bị nhuộm máu. Mắt đau nhức nếu nhãn áp tăng cao. Thấm máu giác mạc gây giảm thị lực.
Xử trí:
- Hạn chế vận động, tra atropin.
- Khám mắt cấp cứu để quyết định điều trị nội khoa hay rửa máu tiền phòng.
=================
Viêm tổ chức hốc mắt
Viêm tổ chức hốc mắt là tình trạng viêm các tổ chức mềm sau cân vách hốc mắt, có thể gây đe dọa đến tính mạng. Thường hay xảy ra ở trẻ nhỏ.
Các triệu chứng: Sốt, đau và giảm thị lực.
Các dấu hiệu:
- Xảy ra ở một bên mắt, phù nề mi quanh hốc mắt, mi nóng và đỏ, lồi mắt, liệt vận nhãn kèm theo đau và rối loạn chức năng thị thần kinh.
- Chụp cắt lớp (CT) thấy các tổ chức quanh nhãn cầu bị thâm nhiễm dày lên.
Xử trí: Nhập viện và truyền kháng sinh tĩnh mạch.
===============
Viêm giác mạc do nấm
Viêm giác mạc có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau như virus, vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng (amip).
Các triệu chứng: Mắt đỏ và đau, thường đeo kính tiếp xúc hay sau chấn thương.
Các dấu hiệu: Một vùng giác mạc, ở trung tâm hay ngoại vi có màu trắng.
Xử trí:
- Chuyển cấp cứu đến bác sỹ mắt để nạo giác mạc làm xét nghiệm và tra thuốc kháng sinh/ kháng virus/ hay kháng ký sinh trùng.
- Ghép giác mạc nếu có chỉ định nhất là khi giác mạc bị thủng.
=====================
Xuất huyết dịch kính
Chảy máu trong dịch kính thấy ở những người bị bệnh đái tháo đường, các bệnh tim mạch và viêm trong mắt mạn tính.
Các triệu chứng: Thị lực mất đột ngột kèm theo ruồi bay.
Các dấu hiệu: Mất ánh đồng tử hồng. Khó quan sát được các chi tiết đáy mắt.
Xử trí: Chuyển đến bác sỹ mắt để làm siêu âm kiểm tra võng mạc có bị bong hay không. Cắt dịch kính khi máu không tiêu.
====================
Rách mi mắt
Cần khám cẩn thận những trường hợp bị rách mi mắt để xem hệ thống dẫn nước mắt có bị tổn thương hay không. Mi mắt nhắm không tốt dễ gây loét giác mạc do hở mi.
Xử trí:
- Nếu tổn thương nhỏ, có thể khâu đóng bình thường để đảm bảo chức năng và thẩm mỹ.
- Nếu mi bị khuyết mi rộng cần phẫu thuật tạo hình mi.
- Nếu có đứt lệ quản cần nối để đảm bảo dẫn lưu nước mắt được bình thường.
=================
Viêm kết mạc do virus
Tiền sử tiếp xúc với người bị bệnh viêm kết mạc hay có các triệu chứng nhiễm trùng đường hô hấp trên (đặc biệt là trẻ em).
Bệnh rất hay lây.
Các triệu chứng:
- Cảm giác rát bỏng và xuất tiết nước (khác với xuất tiết mủ trong nhiễm khuẩn).
- Thường bắt đầu ở một bên mắt và lan sang mắt bên kia, kèm theo có hạch cổ sưng to.
Các dấu hiệu: Mắt đỏ và chảy nước mắt. Kết mạc đặc biệt là kết mạc mi sưng nề.
Xử trí:
- Bệnh thường tự khỏi và điều trị nhằm mục đích giảm bớt khó chịu.
- Chườm lạnh, tra nước mắt nhân tạo (dùng loại không có chất bảo quản).
- Dùng kháng sinh nếu có chỉ định.
- Bệnh khỏi sau nhiều tuần lễ.
Viêm kết mạc là viêm lớp niêm mạc phủ bên ngoài phần trắng (hay củng mạc) của con mắt và phần sau của mi mắt
=============
Rách/ bong võng mạc
Rách/ bong võng mạc xảy ra khi lớp võng mạc cảm thụ bị tách khỏi biểu mô sắc tố.
Nguyên nhân thường gặp nhất là có lỗ thủng võng mạc-thường ở mắt cận thị hay sau chấn thương.
Các triệu chứng:
- Thị lực mất không kèm theo đau.
- Bệnh nhân có thể có tiền sử nhìn thấy ruồi bay hay chớp sáng trước đó.
- Mắt bị bệnh nhìn thấy “một vùng tối đen”.
Các dấu hiệu: Vùng võng mạc bị bong có màu đen. Thị lực giảm khi vùng bong lan đến hoàng điểm.
Xử trí: Chuyển đến bác sỹ mắt cấp cứu để can thiệp phẫu thuật (bơm khí nội nhãn và/ hay ấn độn củng mạc).
==================
Bệnh viêm màng bồ đào
Hiện tượng viêm của bất ký phần nào của màng bồ đào (mống mắt, thể mi và hắc mạc).
Các triệu chứng: Sợ ánh sáng, mắt đỏ và đau, thị lực có thể giảm hay không.
Các dấu hiệu:
- Mắt đỏ kèm theo cương tụ rìa quanh mống mắt
- tiền phòng kém trong suốt do có nhiều tế bào và protein trong thủy dịch.
Xử trí: Chuyển ngay đến bác sỹ mắt để tra thuốc giãn đồng tử, điều trị steroid tích cực và tìm nguyên nhân.
==================
Trợt biểu mô giác mạc
Sau chấn thương mắt, biểu mô giác mạc có thể bị trợt hay mất.
Các triệu chứng: Mắt đau, chảy nước mắt kèm theo giảm thị lực.
Các dấu hiệu: Mắt đỏ và chảy nước mắt. Vùng mất biểu mô bắt màu fluorescein
Xử trí: Tra kháng sinh và băng mắt để bớt khó chịu.
==================
Hở mi
Hở mi là hiện tượng mi nhắm không kín gây ra hở giác mạc, khô và loét giác mạc.
Nguyên nhân có thể do bẩm sinh, liệt dây thần kinh VII hay sẹo da mi.
Điều trị bằng nước mắt nhân tạo.
Tạo hình mi được chỉ định để giải quyết thẩm mỹ và chức năng mi mắt.
====================
Tụ máu quanh hốc mắt
Tụ máu hốc mắt (có màu tím đen) thường do chấn thương đụng giập lên mi mắt.
Các dấu hiệu: Phù mi, xuất huyết dưới kết mạc
Xử trí: Tự khỏi. Điều trị nhằm làm giảm bớt khó chịu như chườm lạnh. Nếu có tụ máu hai bên mắt thì cần phân biệt với vỡ nền sọ.
================
Bỏng kết giác mạc do hóa chất - vừa
Chất kiềm (như chất tẩy rửa, xi măng) thấm vào các tổ chức nhanh hơn so với axit.
Xử trí ban đầu: rửa mắt thật nhiều sau khi đã tra thuốc tê tại chỗ.
Các dấu hiệu: Giác mạc mờ đục, thiếu máu vùng rìa và mất biểu mô giác mạc.
Điều trị:
- Tra steroid, kháng sinh và nước mắt nhân tạo.
- Ghép tế bào vùng rìa.
- Khi sẹo giác mạc đục có thể ghép giác mạc hay giác mạc nhân tạo.
===========
Bệnh viêm túi lệ
Nhiễm trùng túi lệ xảy ra thứ phát do tắc ống dẫn nước mắt.
Các dấu hiệu: Sưng nề, đau đỏ góc trong mắt. Có thể kèm theo viêm trước cân vách hốc mắt.
Xử trí: Chườm ấm và uống kháng sinh. Có khi phải chích tháo mủ hay lấy bỏ túi lệ.
==================
Viêm nội nhãn
Thường gặp sau chấn thương mắt hay phẫu thuật nội nhãn.
Các triệu chứng: Mắt đau nhức kèm theo thị lực mất.
Các dấu hiệu: Mi mắt sưng nề, xuất tiết, mắt đỏ, mủ tiền phòng và thị lực giảm
Xử trí:
- Chuyển đến bác sỹ mắt càng sớm càng tốt để chọc dịch kính lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm
- tiêm kháng sinh nội nhãn hay cắt dịch kính
====================
Xuất huyết dưới kết mạc
Máu đọng dưới kết mạc thường ở một bên, khu trú và có ranh giới rõ ràng.
Không thấy rõ củng mạc bên dưới.
Không có viêm, đau nhức hay xuất tiết.
Thị lực không bị ảnh hưởng.
Có thể xuất hiện sau chấn thương nhẹ như giụi tay vào mắt.
Thường hay gặp ở người dùng các thuốc chống đông máu kéo dài.
Điều trị:
- an ủi bệnh nhân
- kiểm tra huyết áp
- làm các xét nghiệm đông máu.
==================
Dị vật bề mặt nhãn cầu - giác mạc
Các dấu hiệu:
- Dị vật trên bề mặt giác hay kết mạc.
- Nếu không quan sát thấy dị vật, lật mi có thể thấy dị vật nằm trên sụn mi.
Xử trí: Tra kháng sinh sau khi đã lấy dị vật
===================
Bệnh viêm túi lệ
Nhiễm trùng túi lệ xảy ra thứ phát do tắc ống dẫn nước mắt.
Các dấu hiệu: Sưng nề, đau đỏ góc trong mắt. Có thể kèm theo viêm trước cân vách hốc mắt.
Xử trí: Chườm ấm và uống kháng sinh. Có khi phải chích tháo mủ hay lấy bỏ túi lệ.
==============
Bỏng kết giác mạc do hóa chất - nặng
Chất kiềm (như chất tẩy rửa, xi măng) thấm vào các tổ chức nhanh hơn so với axit.
Xử trí ban đầu: rửa mắt thật nhiều sau khi đã tra thuốc tê tại chỗ.
Các dấu hiệu: Giác mạc mờ đục, thiếu máu vùng rìa và mất biểu mô giác mạc.
Điều trị:
- Tra steroid, kháng sinh và nước mắt nhân tạo.
- Ghép tế bào vùng rìa.
- Khi sẹo giác mạc đục có thể ghép giác mạc hay giác mạc nhân tạo.
==================
Viêm thượng củng mạc vùng
Viêm lớp thượng củng mạc, là lớp trên cùng của củng mạc.
Các triệu chứng: Khó chịu nhẹ, đau và chảy nước mắt.
Các dấu hiệu: Đỏ một vùng hay tỏa lan.
Xử trí: Tra steroid tại chỗ. Bệnh tự khỏi.
==============
Viêm giác mạc do ký sinh trùng
Viêm giác mạc có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau như virus, vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng (amip).
Các triệu chứng: Mắt đỏ và đau, thường đeo kính tiếp xúc hay sau chấn thương.
Các dấu hiệu: Một vùng giác mạc, ở trung tâm hay ngoại vi có màu trắng.
Xử trí:
- Chuyển cấp cứu đến bác sỹ mắt để nạo giác mạc làm xét nghiệm và tra thuốc kháng sinh/ kháng virus/ hay kháng ký sinh trùng.
- Ghép giác mạc nếu có chỉ định nhất là khi giác mạc bị thủng.
================
Đục thể thủy tinh
Đục thể thủy tinh do chấn thương có thể xảy ra sau chấn thương xuyên làm vỡ thể thủy tinh. Chấn thương đụng dập làm cho sắc tố ở bờ đồng tử in lên mặt trước thể thủy tinh và gây đục phần nhân có hình cánh hoa.
Xử trí: Lấy thể thủy tinh đục và đặt thể thủy tinh nhân tạo
=====================
Chắp mi
Viêm các tuyến Meibomius làm cho mi mắt sưng nề.
Các dấu hiệu: Mi sưng nề, đỏ và đau.
Xử trí: Bệnh có thể tự hết, tra kháng sinh, chích chắp nếu thấy cần thiết.
===================
Viêm giác mạc do vi khuẩn
Viêm giác mạc có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau như virus, vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng (amip).
Các triệu chứng: Mắt đỏ và đau, thường đeo kính tiếp xúc hay sau chấn thương.
Các dấu hiệu: Một vùng giác mạc, ở trung tâm hay ngoại vi có màu trắng.
Xử trí:
- Chuyển cấp cứu đến bác sỹ mắt để nạo giác mạc làm xét nghiệm và tra thuốc kháng sinh/ kháng virus/ hay kháng ký sinh trùng.
- Ghép giác mạc nếu có chỉ định nhất là khi giác mạc bị thủng.
================
Thể thủy tinh bị lệch vào trong buồng dịch kính
Chấn thương mắt trực tiếp có thể gây lệch thể thủy tinh không hoàn toàn hay hoàn toàn.
Bệnh nhân có giảm thị lực, song thị một bên mắt và tăng nhãn áp.
Management: lens removal with probable intraocular lens implantation.
===================
Bệnh viêm màng bồ đào
Hiện tượng viêm của bất ký phần nào của màng bồ đào (mống mắt, thể mi và hắc mạc).
Các triệu chứng: Sợ ánh sáng, mắt đỏ và đau, thị lực có thể giảm hay không.
Các dấu hiệu:
- Mắt đỏ kèm theo cương tụ rìa quanh mống mắt
- tiền phòng kém trong suốt do có nhiều tế bào và protein trong thủy dịch.
Xử trí: Chuyển ngay đến bác sỹ mắt để tra thuốc giãn đồng tử, điều trị steroid tích cực và tìm nguyên nhân.
======================
Xuất huyết dưới kết mạc
Máu đọng dưới kết mạc thường ở một bên, khu trú và có ranh giới rõ ràng.
Không thấy rõ củng mạc bên dưới.
Không có viêm, đau nhức hay xuất tiết.
Thị lực không bị ảnh hưởng.
Có thể xuất hiện sau chấn thương nhẹ như giụi tay vào mắt.
Thường hay gặp ở người dùng các thuốc chống đông máu kéo dài.
Điều trị:
- an ủi bệnh nhân
- kiểm tra huyết áp
- làm các xét nghiệm đông máu
======================
Bỏng kết giác mạc do hóa chất - nhẹ
Chất kiềm (như chất tẩy rửa, xi măng) thấm vào các tổ chức nhanh hơn so với axit.
Xử trí ban đầu: rửa mắt thật nhiều sau khi đã tra thuốc tê tại chỗ.
Các dấu hiệu: Giác mạc mờ đục, thiếu máu vùng rìa và mất biểu mô giác mạc.
Điều trị:
- Tra steroid, kháng sinh và nước mắt nhân tạo.
- Ghép tế bào vùng rìa.
- Khi sẹo giác mạc đục có thể ghép giác mạc hay giác mạc nhân tạo.
====================
Bệnh u hốc mắt
Các khối u hốc mắt có thể lành tính hay ác tính gây ra lồi mắt, xâm lấn tổ chức xung quanh hay di căn xa.
Phẫu thuật lấy u hoặc phối hợp điều trị hóa chất (nếu u ác tính).
Nạo vét toàn bộ tổ chức hốc mắt được chỉ định trong trường hợp u lan rộng.
================
Chắp mi
Viêm các tuyến Meibomius làm cho mi mắt sưng nề.
Các dấu hiệu: Mi sưng nề, đỏ và đau.
Xử trí: Bệnh có thể tự hết, tra kháng sinh, chích chắp nếu thấy cần thiết.
==================
Viêm giác mạc do virus
Viêm giác mạc có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau như virus, vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng (amip).
Các triệu chứng: Mắt đỏ và đau, thường đeo kính tiếp xúc hay sau chấn thương.
Các dấu hiệu: Một vùng giác mạc, ở trung tâm hay ngoại vi có màu trắng.
Xử trí:
- Chuyển cấp cứu đến bác sỹ mắt để nạo giác mạc làm xét nghiệm và tra thuốc kháng sinh/ kháng virus/ hay kháng ký sinh trùng.
- Ghép giác mạc nếu có chỉ định nhất là khi giác mạc bị thủng.
====================
Bệnh viêm màng bồ đào
Hiện tượng viêm của bất ký phần nào của màng bồ đào (mống mắt, thể mi và hắc mạc).
Các triệu chứng: Sợ ánh sáng, mắt đỏ và đau, thị lực có thể giảm hay không.
Các dấu hiệu:
- Mắt đỏ kèm theo cương tụ rìa quanh mống mắt
- tiền phòng kém trong suốt do có nhiều tế bào và protein trong thủy dịch.
Xử trí: Chuyển ngay đến bác sỹ mắt để tra thuốc giãn đồng tử, điều trị steroid tích cực và tìm nguyên nhân.
====================
Dị vật bề mặt nhãn cầu - giác mạc
Các dấu hiệu:
- Dị vật trên bề mặt giác hay kết mạc.
- Nếu không quan sát thấy dị vật, lật mi có thể thấy dị vật nằm trên sụn mi.
Xử trí: Tra kháng sinh sau khi đã lấy dị vật
===================
Thể thủy tinh bị lệch ra ngoài nhãn cầu
Chấn thương mắt trực tiếp có thể gây lệch thể thủy tinh không hoàn toàn hay hoàn toàn.
Bệnh nhân có giảm thị lực, song thị một bên mắt và tăng nhãn áp.
Management: lens removal with probable intraocular lens implantation.
=================
Dị vật bề mặt nhãn cầu - kết mạc nhãn cầu
Các dấu hiệu:
- Dị vật trên bề mặt giác hay kết mạc.
- Nếu không quan sát thấy dị vật, lật mi có thể thấy dị vật nằm trên sụn mi.
Xử trí: Tra kháng sinh sau khi đã lấy dị vật
====================
Chấn thương xuyên thủng nhãn cầu - Vỡ rách giác mạc
Do chấn thương đụng giập và chấn thương xuyên nhãn cầu gây ra.
Các dấu hiệu: Mắt mềm, phòi kẹt mống mắt, đồng tử không đều.
Mặt bị vỡ hay xuyên thủng dễ bị nhiễm trùng (viêm nội nhãn) và có thể xuất hiện nhãn viêm giao cảm về sau (hiện tượng viêm màng bồ đào mắt bình thường bên kia xuất hiện muộn sau chấn thương xuyên)
Điều trị: Phẫu thuật khâu đóng vết thương cấp cứu.
==============
Nhiễm kim loại
DVNN có sắt gây độc cho mắt nếu để lâu không lấy.
Các triệu chứng: Giảm thị lực
Các dấu hiệu:
- Giãn đồng tử, đục thể thủy tinh màu vàng hay màu nâu rỉ sắt.
- Điện võng mạc bị mất.
Xử trí: Lấy DVNN quá muộn có thể không cải thiện được thị lực.
==================
Xuất huyết tiền phòng - Nặng
Máu xuất hiện trong tiền phòng sau chấn thương đụng giập.
Các triệu chứng: Mắt đỏ và mất thị lực nặng sau chấn thương.
Các dấu hiệu: Thấy có máu trong tiền phòng và giác mạc có thể bị nhuộm máu. Mắt đau nhức nếu nhãn áp tăng cao. Thấm máu giác mạc gây giảm thị lực.
Xử trí:
- Hạn chế vận động, tra atropin.
- Khám mắt cấp cứu để quyết định điều trị nội khoa hay rửa máu tiền phòng.
===================
Chắp mi
Viêm các tuyến Meibomius làm cho mi mắt sưng nề.
Các dấu hiệu: Mi sưng nề, đỏ và đau.
Xử trí: Bệnh có thể tự hết, tra kháng sinh, chích chắp nếu thấy cần thiết.
==================
Xuất huyết dịch kính
Chảy máu trong dịch kính thấy ở những người bị bệnh đái tháo đường, các bệnh tim mạch và viêm trong mắt mạn tính.
Các triệu chứng: Thị lực mất đột ngột kèm theo ruồi bay.
Các dấu hiệu: Mất ánh đồng tử hồng. Khó quan sát được các chi tiết đáy mắt.
Xử trí: Chuyển đến bác sỹ mắt để làm siêu âm kiểm tra võng mạc có bị bong hay không. Cắt dịch kính khi máu không tiêu.
=================
Bệnh mắt trong Basedow
Bệnh Basedow có thể gây ra nhiều biến đổi ở mắt như co rút mi trên, phì đại cơ và hạn chế vận động cơ vận nhãn, lác, lồi mắt, chèn ép thị thần kinh gây biến đổi thị trường và teo thị thần kinh.
Phẫu thuật giảm áp hốc mắt (lấy đi một thành xương hốc mắt) có tác dụng giảm chèn ép lên thị thần kinh, duy trì thị lực và thị trường.
================
Viêm gai thị
Viêm thị thần kinh cấp tính thường kèm theo thị lực giảm vừa hay nặng.
Viêm kéo dài dẫn đến teo gai thị.
Các triệu chứng: Mất thị trường trung tâm, đĩa thị sưng nề, tổn thương đường đồng tử hướng tâm.
Xử trí: Loại trừ bệnh đa xơ hóa thần kinh, viêm màng não, viêm tổ chức hốc mắt hay viêm xoang. Dùng corticoide toàn thân có thể có tác dụng.
===============
Rách/ bong võng mạc
Rách/ bong võng mạc xảy ra khi lớp võng mạc cảm thụ bị tách khỏi biểu mô sắc tố.
Nguyên nhân thường gặp nhất là có lỗ thủng võng mạc-thường ở mắt cận thị hay sau chấn thương.
Các triệu chứng:
- Thị lực mất không kèm theo đau.
- Bệnh nhân có thể có tiền sử nhìn thấy ruồi bay hay chớp sáng trước đó.
- Mắt bị bệnh nhìn thấy “một vùng tối đen”.
Các dấu hiệu: Vùng võng mạc bị bong có màu đen. Thị lực giảm khi vùng bong lan đến hoàng điểm.
Xử trí: Chuyển đến bác sỹ mắt cấp cứu để can thiệp phẫu thuật (bơm khí nội nhãn và/ hay ấn độn củng mạc).
===================
Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
Dòng máu chảy trong tĩnh mạch trung tâm võng mạc bị nghẽn.
Các triệu chứng: Thị lực giảm đột ngột và không đau.
Các dấu hiệu: Tĩnh mạch giãn ngoằn nghèo, cục bông, đĩa thị sưng nề, xuất huyết võng mạc ở cả bốn góc phần tư che lấp các chi tiết đáy mắt.
Các yếu tố làm xuất hiện bệnh: Tuổi cao, cao huyết áp và đái tháo đường.
Xử trí:
- Kiểm tra xem có cao huyết áp và đái tháo đường hay không?
- Loại trừ bệnh glaucoma.
- Chuyển đến bác sỹ nhãn khoa.
- Chụp mạch huỳnh quang.
- Laser được chỉ định với thể thiếu máu để ngăn ngừa glaucoma tân mạch và xuất huyết dịch kính tái phát.
================
Viêm võng mạc do Cytomegalovirus (CMV)
Đây là một loại nhiễm virus gây ra viêm võng mạc và hệ mạch máu gây phá hủy các cấu trúc võng mạc và hắc mạc, dẫn đến bong võng mạc, teo nhãn cầu và mù lòa.
Bệnh hay xảy ra ở trẻ bị suy giảm miễn dịch và người nhiễm HIV.
Các triệu chứng: Ruồi bay và giảm thị lực.
Các dấu hiệu: Võng mạc có biểu hiện giống hình ảnh “bánh pizza cắt”, viêm mạch máu, xuất tiết, xuất huyết và hoại tử võng mạc.
Xử trí: Kiểm soát tốt tình trạng miễn dịch. Tiêm nội nhãn ganciclovir kết hợp với các thuốc kháng virus toàn thân.
=====================
Viêm võng mạc do Cytomegalovirus (CMV)
Đây là một loại nhiễm virus gây ra viêm võng mạc và hệ mạch máu gây phá hủy các cấu trúc võng mạc và hắc mạc, dẫn đến bong võng mạc, teo nhãn cầu và mù lòa.
Bệnh hay xảy ra ở trẻ bị suy giảm miễn dịch và người nhiễm HIV.
Các triệu chứng: Ruồi bay và giảm thị lực.
Các dấu hiệu: Võng mạc có biểu hiện giống hình ảnh “bánh pizza cắt”, viêm mạch máu, xuất tiết, xuất huyết và hoại tử võng mạc.
Xử trí: Kiểm soát tốt tình trạng miễn dịch. Tiêm nội nhãn ganciclovir kết hợp với các thuốc kháng virus toàn thân.
====================
Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
Dòng máu chảy trong tĩnh mạch trung tâm võng mạc bị nghẽn.
Các triệu chứng: Thị lực giảm đột ngột và không đau.
Các dấu hiệu: Tĩnh mạch giãn ngoằn nghèo, cục bông, đĩa thị sưng nề, xuất huyết võng mạc ở cả bốn góc phần tư che lấp các chi tiết đáy mắt.
Các yếu tố làm xuất hiện bệnh: Tuổi cao, cao huyết áp và đái tháo đường.
Xử trí:
- Kiểm tra xem có cao huyết áp và đái tháo đường hay không?
- Loại trừ bệnh glaucoma.
- Chuyển đến bác sỹ nhãn khoa.
- Chụp mạch huỳnh quang.
- Laser được chỉ định với thể thiếu máu để ngăn ngừa glaucoma tân mạch và xuất huyết dịch kính tái phát.
===============
Vỡ sàn hốc mắt
Tăng áp lực hốc mắt (đặp mặt vào vật cứng, bóng tenis) đột ngột gây ra vỡ sàn hốc mắt.
Các dấu hiệu:
- Lõm mắt (nhãn cầu bị thụt sâu vào bên trong hốc mắt)
- song thị (nhìn đôi)
- mất cảm giác dây thần kinh dưới hốc mắt
- nhìn lên trên bị hạn chế
- chụp cắt lớp CT có thể thấy vị trí vỡ xương.
Điều trị: Phẫu thuật vá sàn hốc mắt
===================
Tắc động mạch trung tâm võng mạc
Dòng máu trong động mạch trung tâm võng bị nghẽn.
Bệnh thường xảy ra ở một bên mắt.
Các triệu chứng: Thị lực giảm đột ngột và không đau.
Các dấu hiệu:
- Thị lực <1/10. Có tổn thương đường đồng tử hướng tâm.
- Soi đáy mắt thấy võng mạc trắng nhợt (ánh đồng tử không giống nhau và bất thường).
- Hoàng điểm có màu đỏ anh đào vi vùng này do hệ mạch hắc mạc cấp máu.
- Chụp mạch huỳnh quang thấy hệ động mạch thấm máu chậm.
Thăm dò chức năng: Cần làm cấp cứu xét nghiệm máu lắng và sinh thiết động mạch thái dương để loại trừ bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ.
Xử trí: Chuyển ngay đến bác sỹ nhãn khoa để xem xét có cần điều trị cấp cứu gì không. Làm hạ nhãn áp cấp cứu (dùng thuốc ức chế men AC hay chọc tiền phòng có thể có tác dụng. Làm các xét nghiệm toàn thân.
=================
Viêm củng mạc
Viêm tổ chức củng mạc. Khi nặng có thể gây nhuyễn củng mạc (hoại tử củng mạc).
Các triệu chứng: Đau nhức mắt lan lên đầu và gây mất ngủ vào ban đêm.
Các dấu hiệu: Đỏ mắt, có nốt hay vùng hoại tử, củng mạc đổi màu và đau khi ấn. Tiền sử viêm khớp dạng thấp, bệnh mạch máu hay tổ chức liên kết.
Xử trí: Cấp cứu chuyển đến bác sỹ mắt. Có thể dùng corticoid tại chỗ hay toàn thân.
===================
Bệnh võng mạc do đái tháo đường
Có nhiều loại biến đổi ở võng mạc xảy ra khi đã mắc bệnh đái tháo đường một thời gian dài như bệnh võng mạc nề (phù võng mạc nhẹ, xuất huyết, phình mạch và xuất huyết chấm), bệnh võng mạc tăng sinh (tân mạch phát triển, tổ chức xơ và xuất huyết rất nhiều).
Kết cục là bong võng mạc, xuất huyết dịch kính, nhãn áp cao (glaucoma tân mạch) và mất thị lực.
Các triệu chứng: Thị lực giảm hay mất đột ngột.
Các dấu hiệu: Xuất huyết võng mạc hay dịch kính, màng xơ và tân mạch trước võng mạc và xuất tiết.
Chụp mạch thấy những vùng mất mao mạch võng mạc và tân mạch võng mạc.
Xử trí: Kiểm soát tốt đường huyết, laser võng mạc và khám mắt định kỳ.
=====================
phần 2. đề thi lâm sàng
=================
Bệnh nhân nam 43 tuổi, cách đây 4 tháng, góc trong mắt phải ngày càng sưng nề nhiều, kèm theo đau nhức và chảy nước mắt nhiều. Sốt 39 độ
=================
Bệnh nhân nam 43 tuổi, cách đây 4 tháng, góc trong mắt phải ngày càng sưng nề nhiều, kèm theo đau nhức và chảy nước mắt nhiều. Sốt 39 độ
Câu 1: Chẩn đoán là
A. Chắp mi viêm tấy
B. Mụn nhọt mi mắt
C. Viêm mủ túi lệ @
D. Khối u mi mắt
Câu 2: Điều trị bao gồm:
A. Dẫn lưu mủ túi lệ
B. Kháng sinh toàn thân, dẫn lưu mủ và tiếp khẩu túi lệ - mũi @
C. Tiếp khẩu túi lệ
D. Kháng sinh toàn thân
==================
Bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử huyết áp 160/100 mmHg đã nhiều năm nay, dùng thuốc hạ áp không có kết quả. Cách đây 2 ngày bệnh nhân nhìn thấy cảnh vậy có màu đỏ và mờ nhiều. Sau đây là hình ảnh đáy mắt:
Câu 1: Qua hình ảnh chụp võng mạc thấy:
A. Phù hoàng điểm
B. Phù gai thị
C. Phù gai thị, giãn tĩnh mạch, xuất huyết võng mạc @
D. Giãn tĩnh mạch
Câu 2: Vết trắng trên võng mạc là:
A. Xuất huyết giác mạc
B. Cục bông do sợi trục thần kinh hoại tử @
C. Xuất huyết đã lâu ngày
D. Viêm võng mạc
Câu 3: Chẩn đoán bệnh nhân này là:
A. Tắc động mạch
B. Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc @
C. Phù gai thị
D. Tắc động mạch võng mạc
==================
Bệnh nhân nam 28 tuổi bị quả bong tennis đập vào mắt trái đã 7 ngày. Sau chấn thương mắt trái nhìn mờ đau nhức. Thị lực mắt phải 10/10, mắt trái ST (+). Nhãn áp mắt phải 15mmHg, mắt trái 45 mmHg. Khám mắt có hình ảnh dưới đây. Bệnh nhân nôn nhiều
Câu 1: Chẩn đóan là
A. Xuất huyết tiền phòng
B. Xuất huyết nội nhãn
C. Xuất huyết tiền phòng tăng nhãn áp @
D. Tang nhãn áp
Câu 2: Nếu không xử trí sẽ có biến chứng:
A. Thấm máu giác mạc
B. Teo thị thần kinh
C. Lõm teo thị thần kinh và thấm máu giác mạc @
D. Teo nhãn cầu
Câu 3: Xử trí bệnh nhân này như sau:
A. Dùng thuốc hạ nhãn áp
B. Phẫu thuật cắt bè
C. Dùng thuốc hạ nhãn áp và rửa máu tiền phòng @
D. Rửa máu tiền phòng và cắt bè
==================
Cháu bé 5 ngày tuổi, sau khi được sinh ra 3 ngày thì 2 mắt cháu sưng đỏ mọng làm cháu không mở được mặt, nhiều tíêt tố dạng mủ chảy ra từ khe mi. Cháu quấy khóc, bỏ bú. Mẹ có tra nước muối 0. 9% và dung dịch Argyrol 1% nhưng mắt cháu ngày càng nặng thêm. Khám: Hai mi sưng nề, tiết tố mủ chảy từ khe mi, kết mạc cương tụ, giác mạc chưa thấy tổn thương. các thành phần bên trong nhãn cầu bình thường
Câu 1: Chẩn đoán là:
A. Viêm kết mạc do tụ cầu
B. Viêm kết mạc do …virut
C. Viêm kết mạc do lậu cầu @
D. Viêm nội nhãn
Câu 2: Để xác định chẩn đoán cần làm:
A. Soi nhuộm và nuôi cấy chất tiết kết mạc @
B. Tế bào học kết mạc mi
C. Soi nhuộm và nuôi cấy chất nạo giác mạc
D. Soi nhuộm và nuôi cấy chất nạo kết giác mạc
Câu 3: Biến chứng nguy hiểm gì có thể xảy ra nếu không điều trị ngay
A. Áp xe mi
B. Viêm loét giác mạc hoại tử @
C. Viêm mống mắt – thể mi
D. Viêm củng mạc
Câu 4: Phương pháp đìều trị nào là tối ưu nhất:
A. Uống kháng sinh, tra kháng sinh đặc hiệu 4 lần/ngày
B. Truyền rửa mắt bằng kháng sinh đặc hiệu @
C. Tiêm tĩnh mạch và tra kháng sinh đặc hiệu nhất
D. Kháng sinh phối hợp cocticoit
====================
====================
Phần 3. test mắt 115 câu
Thuốc tra mắt trong điều trị viêm giác mạc do virus Herpes
là:
a. dexamethasone
b. pilocarpin
c. acyclovir
d. betadine
c
khi thị lực ≤ 7/10 cho nhìn qua lỗ thị lực tăng, cần nghĩ đến:
a. tật khúc xạ
b. viêm mống mắt thể mi
c. viêm giác mạc trung tâm
d. viêm giác mạc
a
tổn thương bỏng giác mạc mức độ nặng là:
a. trợt biểu mô
b. giác mạc đục trắng
c. nhu mô phù đục
d. tổn thương nhu mô dạng chấm nông
c
thành phần cấu tạo nên màng bồ đào:
a. mống mắt, thể mi, giác mạc
b. mống mắt, giác mạc, củng mạc
c. mống mắt, thể mi, hắc mạc
d. mống mắt, võng mạc, hắc mạc
c
đồng tử giãn do thần kinh nào chi phối:
a. thần kinh phó giao cảm
b. thần kinh giao cảm
c. thần kinh III
d. thần kinh IV
b
giá trị xác định thủng do viêm loét giác mạc:
a. phản ứng thể mi (+)
b. tyndall (+)
c. fluorescein
d. seidel (+)
d
lẹo mi bị chích nặn sớm sẽ gây biến chứng:
a. viêm tổ chức hốc mắt
b. viêm mống mắt thể mi
c. đục thể thủy tinh
d. bong võng mạc
a
biến chứng nguy hiểm nhất của rách giác mạc sau chấn thương:
a. teo thị thần kinh
b. viêm mủ nội nhãn
c. viêm giác mạc
d. tăng nhãn áp
b
bệnh mắt hột là bệnh mạn tính ở:
a. kết mạc
b. màng bồ đào
c. kết mạc và giác mạc
d. giác mạc
c
giác mạc là:
a. mô xơ trắng, cấu tạo bằng nhiều lớp xơ đan chéo nhau
b. màng ngăn mỏng chứa các tổ chức đệm và các cơ trơn, ngăn
cách tiền phòng và hậu phòng
c. màng trong suốt bao phủ phần trước nhãn cầu và mặt trong
của mi mắt
d. màng trong suốt, không mạch máu, chiếm 1/5 trước vỏ nhãn
cầu
d
khi bệnh nhân có bệnh võng mạc đái tháo đường cần làm xét
nghiệm nào:
a. chụp mạch võng mạc huỳnh quang
b. siêu âm dịch kính võng mạc
c. doppler động mạch mắt
d. sắc giác
a
nguyên nhân thường gặp nhất gây đục thể thủy tinh 1 mắt là:
a. viêm thị thần kinh
b. đái tháo đường
c. chấn thương mắt
d. thiếu vitamin A
c
nguyên nhân gây viêm kết mạc mùa xuân là:
a. adenovirus
b. dị ứng
c. nấm
d. vi khuẩn
b
lão thị thường xuất hiện ở lứa tuổi:
a. > 60
b. > 40
c. > 30
d. > 50
b
bệnh glaucoma góc đóng có thể dùng thuốc sau, trừ:
a. dicain
b. pilocarpine
c. atropin
d. fluoresrine
c
mất thị lực đột ngột hoàn toàn gặp ở:
a. nhiễm độc thần kinh do rượu
b. tắc động mạch trung tâm võng mạc
c. tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
d. bong võng mạc
b
thủy dịch được tiết ra ở:
a. hắc mạc
b. tua mi
c. mống mắt
d. võng mạc
b
dị vật nội nhãn:
a. rất dễ gây viêm nội nhãn sau chấn thương và nhiễm kim loại
nếu dị vật là kim loại
b. có thể để lại trong mắt nếu dị vật là thủy tinh
c. không gây nhiễm kim loại nếu dị vật là kim loại để lâu
không lấy
d. có thể gây viêm nội nhãn
a
đục vỡ thể thủy tinh sau chấn thương thường gây:
a. viêm màng bồ đào
b. teo nhãn cầu
c. nhãn viêm đồng cảm
d. rung giật nhãn cầu
a
thử nghiệm fluorescein (+) trong bệnh:
a. viêm kết mạc cấp
b. viêm giác mạc dưới biểu mô
c. trợt biểu mô giác mạc
d. viêm nhu mô giác mạc
c
dấu hiệu nghi ngờ vỡ củng mạc sau chấn thương đụng dập là:
a. xuất huyết nhiều dưới kết mạc
b. nhãn áp hạ thấp
c. xuất huyết tiền phòng
d. tất cả các đáp án trên
d
bệnh viêm mắt hột cần chẩn đoán phân biệt với:
a. viêm kết mạc mùa xuân
b. lẹo mi
c. viêm loét giác mạc
d. chắp
a
điều kiện thuận lợi gây viêm loét giác mạc:
a. nhiễm trùng máu
b. viêm cấp ở mắt
c. viêm kết mạc cấp
d. các nguyên nhân gây hở mi
d
viêm loét giác mạc diễn biến nhanh, có mủ tiền phòng nặng
thường do canh cây hay lá cây quệt vào mắt là do:
a. trực khuẩn mủ xanh
b. nấm hay trực khuẩn mủ xanh
c. lậu cầu
d. liên cầu
a
dấu hiệu tyndall (+) đục thủy dịch gặp trong bệnh nào:
a. đục dịch kính
b. đục thể thủy tinh
c. viêm mống mắt thể mi
d. viêm kết mạc
c
bệnh mắt hột thường gây biến chứng:
a. viêm kết mạc dính
b. sụp mi
c. lông xiêu quặm
d. viêm mống mắt thể mi
c
định nghĩa đúng nhất về viêm màng bồ đào là:
a. viêm thể mi
b. viêm mống mắt
c. viêm hắc mạc
d. viêm ít nhất một trong các thành phần trên
d
viêm màng bồ đào trước có thể xảy ra:
a. đục thể thủy tinh
b. tăng nhãn áp
c. tân mạch giác mạc
d. a và b
d
triệu chứng phân biệt glaucoma cấp và viêm màng bồ đào là:
a. đồng tử giãn méo, mất phản xạ ánh sáng
b. cương tụ rìa
c. giác mạc mờ
d. đau nhức mắt
a
điều trị glaucoma góc mở bằng:
a. mở cắt bè củng giác mạc ở tất cả các trường hợp có tăng
nhãn áp
b. hạ nhãn áp bằng các thuốc tra, theo dõi nhãn áp nếu nhãn
áp tăng thì điều chỉnh
c. uống acetazolamid và theo dõi nhãn áp
d. cắt mống mắt ngoại vi
b
bệnh mắt hột thường xuất hiện ở lứa tuổi:
a. trẻ sơ sinh
b. trên 40 tuổi
c. trên 10 tuổi
d. từ 2 đến 5 tuổi
d
bệnh nhân nhìn mờ nhanh, tĩnh mạch trung tâm võng mạc giãn
to ngoằn ngoèo xuất hiện dọc theo mạch máu và quanh đĩa thị có thể gặp trong:
a. bệnh võng mạc đái tháo đường
b. bệnh tim
c. tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
d. bệnh tăng huyết áp
c
vị trí các hột trong bệnh mắt hột thường là:
a. kết mạc sụn mi trên
b. kết mạc mi dưới
c. kết mạc nhãn cầu
d. kết mạc cùng đồ dưới
a
dấu hiệu lệch thủy tinh do chấn thương là:
a. tiền phòng nông sâu không đều
b. tiền phòng nông
c. sắc tố trên diện đồng tử
d. tiền phòng sâu
a
tăng nhãn áp do bệnh thể thủy tinh có biểu hiện:
a. đục thể thủy tinh căng phồng
b. đục thể thủy tinh quá chín
c. lệch thể thủy tinh
d. cả 3 phương án trên
d
tác nhân gây bệnh mắt hột là:
a. Herpes
b. Varicella zoster
c. Chlamydia trachomatis
d. Acanthamoeba
c
trong trường hợp nào dưới đây không thể xuất hiện glaucoma
thứ phát:
a. viêm màng bồ đào
b. viêm thị thần kinh
c. chấn thương đụng dập
d. tắc tĩnh mạch võng mạc, viêm màng bồ đào
b
tác nhân gây loét giác mạc có hình cành cây là:
a. herpes
b. nấm
c. lậu cầu
d. trực khuẩn mủ xanh
a
động tác quan trọng nhất để sơ cứu bỏng mắt là:
a. băng kín mắt
b. rửa mắt bằng nước sạch
c. trung hòa tác nhân
d. chuyển tuyến trên
b
dấu hiệu điển hình của viêm kết mạc cấp:
a. thị lực giảm nhiều, tiết tố
b. cương tụ rìa giác mạc, tiết tố
c. cương tụ kết mạc, tiết tố
d. phản ứng mống mắt - thể mi
c
tổn thương giác mạc trong viêm loét giác mạc:
a. hoại tử mất tổ chức, thử nghiệm fluorescein (+)
b. màng máu
c. thâm nhiễm mờ đục
d. nhiều tân mạch
a
dấu hiệu điển hình của viêm loét giác mạc:
a. cương tụ rìa giác mạc
b. thị lực giảm
c. cương tụ rìa, ổ loét, mủ tiền phòng
d. phản ứng mống mắt - thể mi
c
mắt chỉnh thị sau khi mổ lấy thể thủy tinh đục không điều chỉnh
kính:
a. song thị
b. hình ảnh biến dạng
c. hình ảnh ở sau võng mạc
d. hình ảnh ở trước võng mạc
c
corticoid bị chống chỉ định trong bệnh:
a. viêm loét giác mạc do vi khuẩn
b. viêm giác mạc hình đĩa
c. viêm tuyến lệ
d. viêm màng bồ đào
a
trong số các cấu trúc sau, cấu trúc nào tham gia điều tiết mắt:
a. hắc mạc
b. thể thủy tinh
c. võng mạc
d. giác mạc
b
xuất huyết tiền phòng có thể gây biến chứng:
a. đục thể thủy tinh
b. thấm máu giác mạc
c. viêm loét giác mạc
d. đục dịch kính
b
nguyên nhân hàng đầu gây mù ở nước ta:
a. glaucoma
b. bệnh võng mạc đái tháo đường
c. sẹo giác mạc
d. đục thể thủy tinh
d
các thành phần nào sau đây tạo môi trường trong suốt của mắt,
trừ:
a. thủy dịch
b. thể thủy tinh
c. giác mạc
d. củng mạc
d
tìm một câu đúng trong những câu nói về loạn thị dưới đây:
a. thường nhìn xa kém, nhìn gần bình thường
b. thường nhìn hình méo, thị trường thu hẹp
c. thường nhìn méo, nét không đều, nhìn xa hay gần đều kém
d. thường nhìn hình méo, mắt đỏ, cương tụ
c
trong các hình thái viêm kết mạc sau, hình thái nào gây màng
thật trên kết mạc:
a. viêm kết mạc do phế cầu
b. viêm kết mạc do chlamydia
c. viêm kết mạc do lậu cầu
d. viêm kết mạc do bạch hầu
d
bệnh toàn thân hay gây biến chứng đục thể thủy tinh là:
a. đái tháo đường
b. basedow
c. cao huyết áp
d. bệnh thiếu calci máu
a
viêm kết mạc sơ sinh có tiết tố mủ:
a. có thể có nguyên nhân lậu cầu hay chlamydia (+)
b. Herpes simplex gây ra
c. kèm theo viêm phổi
d. có thể có nguyên nhân tụ cầu
a
nhãn viêm giao cảm:
a. thường xuất hiện sau chấn thương đụng dập
b. thường xuyên xuất hiện sau xuất huyết tiền phòng
c. có thể phục hồi bằng cách xử trí chấn thương xuyên đúng
và kịp thời
d. có thể sửa chữa khỏi hoàn toàn
c
bệnh nhân nhìn mờ, tĩnh mạch võng mạc giãn, phình mạch, xuất
huyết, xuất tiết và tân mạch trước gai thị là biểu hiện của bệnh:
a. tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
b. võng mạc đái tháo đường
c. suy tim
d. cao huyết áp
b
triệu chứng đặc hiệu cho viêm kết mạc cấp do virus herpes:
a. cương tụ rìa giác mạc
b. tiết tố dính, trong
c. tiết tố mủ đục
d. mụn nước nhỏ dọc theo bờ mi, có thể có phản ứng hột
d
mắt viễn thị, tiêu điểm ảnh sẽ ở:
a. ngay trên võng mạc
b. trước võng mạc
c. sau võng mạc
d. bệnh võng mạc sắc tố
c
bệnh nhân giảm thị lực nhẹ, phù và xuất huyết, tổn thương thị
trường có thể gặp trong:
a. bệnh basedow
b. viêm thị thần kinh sau nhãn cầu cấp
c. u não
d. đái tháo đường
c
mắt mờ từ từ, mất thị trường 2 phía thái dương, phù đĩa thị
có thể gặp trong bệnh:
a. bong võng mạc
b. u tuyến yên
c. xuất huyết não
d. viêm thị thần kinh
b
triệu chứng quáng gà có thể gặp trong bệnh:
a. thoái hóa hoàng điểm
b. bệnh võng mạc cao huyết áp
c. bệnh võng mạc đái tháo đường
d. bệnh võng mạc sắc tố
d
các khẳng định nào sau đây đều đúng về viêm loét giác mạc,
trừ:
a. test fluorescein (+)
b. giác mạc mất tính chất trong suốt
c. khỏi không để lại sẹo đục
d. giác mạc hoại tử mất chất
c
chích máu tiền phòng được chỉ định trong trường hợp xuất huyết
tiền phòng có nguy cơ gây:
a. đĩa máu giác mạc
b. viêm màng bồ đào
c. tăng nhãn áp thứ phát, đĩa máu giác mạc
d. tăng nhãn áp thứ phát
c
nhãn viêm đồng cảm có thể xảy ra sau vết thương xuyên vào:
a. thị thần kinh
b. vùng thể mi
c. mi mắt
d. giác mạc
b
bệnh mắt do cường năng tuyến giáp gồm có:
a. loét giác mạc nếu lồi mắt quá nhiều
b. bệnh lý thị thần kinh do chèn ép
c. lồi mắt, co rút mi trên
d. tất cả các trường hợp trên
d
khi bệnh nhân bị mờ mắt nhìn qua kính lỗ thị lực tăng cần
khám tiếp:
a. thử kính
b. soi ánh đồng tử
c. x quang hố mắt
d. siêu âm
a
các đặc điểm nào sau đây là của tế bào nón, trừ:
a. nhận biết màu sắc
b. nhận thức hình ảnh tinh tế của vật
c. mang lại thị lực ngoại vi
d. hoạt động trong điều kiện đủ ánh sáng
c
tổn thương đặc hiệu cho viêm kết mạc mùa xuân:
a. hột trên diện sụn
b. nhú hình đa giác
c. móng gà
d. sẹo
b
xuất huyết tiền phòng là do tổn thương:
a. động mạch võng mạc
b. mạch máu quanh gai thị
c. mạch máu hắc mạc
d. mạch máu ở mống mắt và thể mi
d
viêm loét giác mạc có dấu hiệu thủng, dọa thủng cần dùng thuốc:
a. hạ nhãn áp
b. kháng sinh
c. vitamin
d. giảm đau
a
hột trên giác mạc thường xuất hiện ở đâu:
a. vùng trung tâm
b. vùng rìa cực trên
c. vùng rìa góc trong
d. vùng rìa cực dưới
b
trung khu thị giác là:
a. hành não
b. tiểu não
c. vỏ não thùy chẩm
d. cầu nào
c
điều kiện thuận lợi gây viêm loét giác mạc là:
a. viêm kết mạc cấp
b. bệnh mắt hột
c. nhiễm trùng máu
d. lông xiêu, lông quặm
d
nêu thuốc tra mắt không phải thuốc hạ áp:
a. homatropin
b. travatan
c. pilocarpin
d. betoptic
a
đục thể thủy tinh già có thể gây biến chứng:
a. thoái hóa hoàng điểm
b. teo thị thần kinh
c. loạn dưỡng giác mạc
d. đục, căng phồng, tăng nhãn áp
d
bệnh glaucoma có các triệu chứng sau, trừ:
a. đồng tử co nhỏ, dính méo
b. kết mạc cương tụ rìa
c. lõm teo đĩa thị
d. giác mạc phù nề
a
các thành phần theo thứ tự của hệ thống dẫn nước mắt bao gồm:
a. lệ quản dưới, lệ quản chung, điểm lệ, lệ quản trên, ống lệ,
túi lệ
b. lệ quản chung, điểm lệ, lệ quản trên, lệ quản dưới, ống lệ,
túi lệ
c. điểm lệ, lệ quản trên, lệ quản dưới, lệ quản chung, túi lệ,
ống lệ
d. điểm lệ, lệ quản chung, lệ quản trên, lệ quản dưới, ống lệ,
túi lệ
c
thuốc tra mắt điều trị viêm loét giác mạc do vi khuẩn là:
a. dexamethasone
b. pilocarpine
c. ofloxacine
d. dicain
c
viêm kết mạc cấp do adenovirus:
a. có thể phát triển thành dịch
b. chỉ xảy ra ở người trẻ tuổi
c. không thể phát triển thành dịch
d. không thể tự khỏi
a
corticoid chống chỉ định trong bệnh:
a. viêm màng bồ đào
b. viêm loét giác mạc do herpes
c. viêm tuyến lệ
d. viêm giác mạc hình đĩa
b
yếu tố có nguy cơ cao bị glaucoma góc đóng là:
a. góc tiền phòng rộng
b. tiền phòng nông, góc tiền phòng hẹp
c. cận thị
d. tiền phòng sâu
b
xử trí glaucoma cấp bằng:
a. mổ cắt bè củng giác mạc cấp cứu
b. mổ cắt mống mắt ngoại vi
c. uống acetazolamid và tra pilocarpine
d. cắt mống mắt ngoại vi và kết hợp uống acetazolamid
c
trong các bệnh dưới đây, bệnh nào gây mất thị lực đột ngột:
a. tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
b. tắc động mạch trung tâm võng mạc
c. bong võng mạc
d. thoái hóa lưỡng điểm
b
để tìm nguyên nhân gây loét giác mạc cần làm xét nghiệm:
a. lấy bệnh phẩm ở túi kết mạc làm xét nghiệm vi sinh
b. thử nghiệm fluorescein
c. cấy máu
d. lấy bệnh phẩm ở ổ loét làm xét nghiệm vi sinh
d
tổn thương bỏng kết mạc mức độ nặng là:
a. kết mạc hồng
b. kết mạc cương tụ
c. kết mạc phù
d. kết mạc hoại tử
c # kết mạc hoại
tử là mức độ rất nặng
bệnh lác ở trẻ em có thể:
a. do tật khúc xạ không được chỉnh kính và có thể giảm thị lực
ở mắt bị lác
b. xảy ra sau bệnh viêm màng bồ đào
c. có thể gây nhược thị
d. do tật khúc xạ không được chỉnh kính gây ra
a
dây thần kinh chi phối cơ nâng mi trên làm nhiệm vụ mở mắt
là:
a. thần kinh III
b. thần kinh VII
c. thần kinh VI
d. thần kinh IV
a
cương tụ trong viêm mống mắt thể mi là cương tụ ở:
a. kết mạc cùng đồ
b. kết mạc sụn mi
c. kết mạc nhãn cầu
d. quanh vùng rìa giác mạc
d
bệnh mắt hột giai đoạn TT (trachomatous trichiasis) là:
a. có nhiều hột trên kết mạc
b. có nhiều sẹo trên kết mạc
c. có nhiều hơn 1 lông xiêu cọ vào nhãn cầu
d. màng máu trên giác mạc
c
tràn khí dưới da mi là do:
a. vỡ các xoang quanh hốc mắt
b. rạn xương hàm trên
c. vỡ xương hàm dưới
d. rạn xương thành trên hốc mắt
a
dấu hiệu cơ năng nghi ngờ glaucoma là:
a. nhìn méo hình
b. nhìn mờ như qua màn sương, nhìn đèn có quầng xanh đỏ
c. nhìn chói, sợ ánh sáng
d. cộm mắt
b
tăng nhãn áp trong bệnh glaucoma góc mở nguyên phát là do:
a. nghẽn đồng tử
b. xơ hóa vùng bè
c. dính góc tiền phòng
d. tăng tiết thủy dịch
b
trong chảy nước mắt bẩm sinh:
a. không thể tự tiết
b. không nên tra thuốc kháng sinh thường xuyên
c. nên thăm dò lệ đạo càng sớm càng tốt
d. chẩn đoán phân biệt với glaucoma bẩm sinh
d
viêm loét giác mạc tiến triển nhanh rộng, liên quan tới chấn
thương nông nghiệp thường do:
a. lậu cầu
b. tụ cầu
c. liên cầu
d. nấm
d
triệu chứng thực thể gợi ý bệnh glaucoma là:
a. lõm gai thị rộng
b. cương tụ nông
c. cương tụ rìa
d. đồng tử co nhỏ, méo mó
a
thử nghiệm fluorescein (+) gặp trong tổn thương:
a. viêm loét giác mạc
b. viêm giác mạc sâu (nhu mô)
c. sẹo đục giác mạc
d. phù giác mạc
a
trục nhãn cầu của mắt chính thị ở người trưởng thành là:
a. 16-20 mm
b. 22-24 mm
c. 24-26 mm
d. 18-22 mm
b
tổn thương mắt thường xuyên gặp ở bệnh nhiễm CMV/AIDS là:
a. hoại tử võng mạc kèm xuất huyết
b. gai thị phù, bờ mờ kèm xuất huyết
c. tân mạch và xuất huyết võng mạc
d. võng mạc phù và xuất huyết
a
triệu chứng giảm thị lực nhiều, có ám điểm trung tâm, nhìn vật
biến dạng là dấu hiệu tổn thương ở:
a. thị thần kinh
b. dịch kính
c. hoàng điểm
d. thể thủy tinh
c
mắt cận thị cần mang kính:
a. lăng kính
b. kính trụ
c. kính hội tụ
d. kính phân kỳ
d
điều trị viêm loét giác mạc do nấm không được dùng thuốc:
a. corticoid
b. VTMA
c. gentamycin
d. atropin
a
trong chấn thương mắt, để xác định đúng dị vật cản quang
trong dịch kính ta dùng:
a. chụp x quang thẳng - nghiêng
b. chụp Volgt
c. chụp Baltin
d. chụp phim Blondeau - Hirtz
a
dị vật nào có từ tính:
a. đồng
b. chì
c. vàng
d. không ý nào đúng
d
trong nhiễm đồng, chọn ý sai:
a. điện võng mạc thay đổi
b. nhiễm đồng mạn tiên lượng tốt hơn nhiễm sắt
c. ion đồng phân tán trong các mô mắt
d. mức độ tổn thương liên quan đến tỉ lệ kim loại nguyên chất
trong hợp chất
c
bị dị vật nhỏ bắn vào mắt, thị lực giảm nhiều, việc đầu tiên
cần làm là:
a. chụp x quang mắt
b. tra kháng sinh và theo dõi sát
c. thăm dò vết thương củng mạc
d. siêu âm mắt
a
tổn thương hay gặp nhất trong chấn thương đụng dập nhãn cầu,
trừ:
a. phù võng mạc
b. rách màng Bruch
c. lỗ hoàng điểm
d. tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
d
trong chấn thương bị quả bóng tennis đập vào mắt, có phản ứng
sáng tối (+), xuất huyết kết mạc rất nhiều, tiền phòng đầy máu, nhãn cầu mềm,
không có vết rách củng mạc, cần làm gì đầu tiên:
a. siêu âm mắt
b. thăm dò vết thương củng mạc
c. điều trị nội khoa tan máu, chống viêm
d. rửa sạch máu tiền phòng để quan sát vết thương
a
bệnh nào sau đây không gây tân mạch võng mạc:
a. bệnh võng mạc do đái tháo đường
b. tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
c. tắc động mạch trung tâm võng mạc
d. thoái hóa võng mạc chu biên
d
dị vật nào có cản quang:
a. kẽm
b. thủy tinh
c. nhựa
d. gỗ
a
sa thủy tinh vào buồng dịch kính, các ý sau đúng, trừ:
a. gây dịch kính tiếp xúc với nội mô giác mạc.
b. phải mổ cấp cứu lấy thể thủy tinh ngay
c. có thể không có triệu chứng gì ngoài nhìn mờ
d. có thể gây tăng nhãn áp
b
chấn thương đụng dập nhãn cầu không gây:
a. xuất huyết dịch kính
b. lệch thể thủy tinh
c. viêm nội nhãn
d. bong võng mạc
c
nguyên nhân gây lõm mắt kèm theo song thị là:
a. chấn thương hốc mắt
b. teo nhãn cầu
c. hạ nhãn áp
d. hội chứng Claude - Bernard - Horner
a
bệnh nào sau đây cần theo dõi thị trường:
a. viêm kết mạc cấp
b. viêm màng bồ đào
c. glaucoma mạn tính
d. viêm loét giác mạc
c
trong các chấn thương vỡ củng mạc:
a. nhãn cầu căng, tiền phòng nông
b. nhãn cầu căng, tiền phòng sâu
c. nhãn cầu mềm, tiền phòng nông
d. nhãn cầu mềm, tiền phòng sâu
d
trẻ sơ sinh có đục thủy tinh thể bẩm sinh, nghe tim có tiếng
thổi tâm thu, hỏi mẹ của trẻ có thể mắc bệnh gì trong quá trình mang thai:
a. nhiễm Toxoplasma
b. nhiễm Rubella
c. giang mai
d. lậu
b
dị vật nào thường gây loét giác mạc do nấm:
a. đất
b. đá
c. động vật
d. thực vật
d
mắt giảm thị lực nhiều có ám điểm trung tâm… => hoàng điểm
====================
Phần 4. test mắt HMU online
103 câu
Sụp mi do tổn
thương dây thần kinh:
a. Dây TK số
III.
b. Dây TK số
IV.
c. Dây TK số
V.
d. Dây TK số
VI.
a
Ổ loét
trong viêm loét giác mạc do vi khuẩn có đặc điểm:
a. Bờ ổ
loét gọn, đáy ổ loét chứa tổ chức hoại tử khô, chắc, màu xám.
b. Ổ loét
hình cành cây, đáy ổ loét bẩn nhiều tổ chức hoại tử.
c. Ổ loét
hình tròn, bờ rõ, đáy bẩn nhiều tổ chức hoại tử.
d. Bờ ổ
loét nham nhở, đáy ổ loét bẩn, có mủ và tổ chức hoại tử.
d
Khi phát hiện
bệnh nhân mới bị mờ mắt ở tuyến cơ sở, việc cần làm ngay của bác sỹ ở tuyến cơ
sở là
a. Khám thực
thể để phát hiện nguyên nhân
b. Hỏi kỹ bệnh
sử tiền sử
c. Gửi ngay
bệnh nhân lên tuyến trên
d. Thử kính
để phát hiện tật khúc xạ
d
Glôcôm góc
đóng thuộc loại Glôcôm:
a. Glôcôm
thứ phát.
b. Glôcôm
thể mi.
c. Glôcôm
nguyên phát.
d. Glôcôm bẩm
sinh.
c
Màng giác mạc
dễ bị tổn thương nhất nhưng có thể hồi phục được hoàn toàn:
a. Bowmann.
b. Biểu mô.
c. Mô nhục
d. Nội mô.
b
Hình thái ổ
loét trong viêm loét giác mạc do virus có đặc điểm:
a. Ổ loét
hình tròn, sâu hay tạo thành ổ apxe.
b. Ổ loét
nham nhở, tạo thành từng mảng rộng.
c. Ổ loét
hình cành cây, chân rết hay bản đồ.
d. Ổ loét
sâu, bờ gọn tạo thành mảng rộng.
c
Các câu sau
đây về mắt viễn thị đều đúng, NGOẠI TRỪ
a. Mắt hay
mỏi do phải điều tiết nhiều
b. Mắt có
thể kèm theo cả loạn thị
c. Trục
nhãn cầu có thể ngắn hơn bình thường
d. giác mạc
thường cong hơn bình thường
d
Chẩn đoán
là đục thể thuỷ tinh tuổi già khi bệnh nhân:
a. 60 tuổi.
b. 40 – 45
tuổi.
c. > 50
tuổi.
d. 46 – 50
tuổi.
c
Triệu chứng
cơ năng thường gặp nhất của bệnh đục dịch kính:
a. Mắt
không đau nhức.
b. Có dấu
hiệu ruồi bay.
c. Có đám mờ
trước mắt.
d. Thị lực
giảm dần dần.
b
Các câu sau
đây về mắt cận thị đều đúng, NGOẠI TRỪ
a. Giác mạc
cong hơn mắt bình thường
b. Thủy
tinh thể có công suất lớn hơn bình thường
c. Mắt hay
mỏi do phải điều tiết nhiều
d. Trục
nhãn cầu thường dài hơn bình thường
c
Thuốc chống
chỉ định tra mắt bệnh nhân có vết thương xuyên thủng nhãn cầu, chưa khâu:
a. Dd
Tobrex
b. Mỡ
gentamycin 0,3%.
c. Dd
dicain 1%.
d. Dd
Ciprofloxacin 0,3%.
b
Triệu chứng
quan trọng nhất để đánh giá tiến triển của ổ loét trên giác mạc:
a. Mức độ
thị lực.
b. Kích thước
của ổ loét.
c. Thẩm lậu
trên giác mạc.
d. Mức độ
đau nhức mắt.
c
Cơ quan thị
giác bao gồm:
a. Nhãn cầu,
các bộ phận phụ cận nhãn cầu và đường dẫn truyền thần kinh.
b. Giác mạc,
củng mạc, võng mạc và dây thần kinh thị giác.
c. Màng bồ
đào, võng mạc, các môi trường trong suốt và đường dẫn truyền thần kinh.
d. Nhãn cầu,
lệ bộ, mi mắt và dây thần kinh thị giác
a
Chọn loại
thuốc chính điều trị bệnh viêm kết mạc mùa xuân:
a. Chống
viêm tại mắt.
b. Kháng
sinh toàn thân.
c. Tăng cường
dinh dưỡng.
d. Kháng
sinh tại mắt.
a
Thuốc chống
chỉ định tra mắt trong bệnh Glaucome góc đóng:
a. Dung dịch
atropin.
b. Dung dịch
pilocacpin.
c. Dung dịch
mintacol.
d. Dung dịch
cloroxit.
a
Xương nào
trong số các xương sau không tham gia cấu tạo thành trong hốc mắt
a. Xương
trán
b. Xương lệ
c. Xương
vòm miệng
d. Xương
sàng
e. Xương
hàm trên
c
Bệnh mắt hột
lây lan mạnh nhất khi:
a. Hột đã vỡ
để lại sẹo.
b. Hột
chín.
c. Hột non.
d. Hột trưởng
thành.
b
Lồi mắt có
thể gặp trong các bệnh sau, ngoại trừ:
a. Bệnh
viêm màng bồ đào.
b. Bệnh cận
thị.
c. Bệnh
viêm tổ chức hốc mắt.
d. Bệnh
basedow.
a
Có bao
nhiêu xương tham gia cấu tạo hố túi lệ
a. 2
b. 3
c. 1
d. 4
a
Các nguyên
nhân sau đều có thể dẫn đến nhược thị ở trẻ em, NGOẠI TRỪ
a. Tật khúc
xạ cao
b. Lác
c. Đục thủy
tinh thể bẩm sinh
d. Quặm bẩm
sinh
d
Đặc điểm của
triệu chứng thẩm lậu trong viêm giác mạc do giang mai:
a. Thẩm lậu
nông, không đều trên giác mạc.
b. Thẩm lậu
hình chân rết trên giác mạc.
c. Thẩm lậu
hình bản đồ trên giác mạc.
d. Thẩm lậu
sâu, lan đều khắp giác mạc.
d
Dây thần
kinh thị giác ở người lớn trung bình có bao nhiêu sợi trục
a.
2.400.000
b.
1.200.000
c. 100.000
d. 600.000
e. 300.000
b
Đặc điểm mủ
tiền phòng trong viêm loét giác mạc do nấm:
a. Mủ ít, dễ
mất, dễ tái phát.
b. Mủ đặc
nhiều, khó mất đi.
c. Mủ ít,
khó mất, dễ tái phát.
d. Mủ loãng
nhiều, khó mất đi.
a
Thần kinh
chi phối cảm giác của giác mạc tập trung ở:
a. Lớp mô
nhục.
b. Vùng
rìa.
c. Lớp biểu
mô.
d. Lớp nội
mô.
c
Đặc điểm
chung nhất của các môi trường trong suốt của nhãn cầu:
a. Là môi
trường lỏng.
b. Không có
mạch máu.
c. Không có
mạch máu và thần kinh.
d. Có độ hội
tụ như nhau.
b
Tất cả các
triệu chứng sau của bệnh glaucoma góc mở đều đúng, ngoại trừ:
a. Nhìn đèn
có quầng xanh đỏ.
b. Nhãn áp
tăng.
c. Cương tụ
rìa (+++).
d. Soi góc
tiền phòng góc mở.
c
Yếu tố nguy
cơ thường gặp nhất của bệnh viêm loét giác mạc tại nước ta:
a. Do chấn
thương mắt.
b. Do biến
chứng của bệnh mắt hột.
c. Thiếu
vitamin A.
d. Liệt dây
VII ngoại biên.
a
Bệnh viêm mống
mắt thể mi phải chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau, ngoại trừ:
a. Viêm kết
mạc cấp.
b. Viêm
loét giác mạc.
c. Glôcôm
góc đóng.
d. Glôcôm
đơn thuần.
d
Thuỷ dịch
được tiết ra từ:
a. Thể mi.
b. Củng mạc.
c. Hắc mạc.
d. Mống mắt.
a
Các thay đổi
giải phẫu sau đây đều là yếu tố thuận lợi gây bệnh glôcôm góc đóng, ngoại trừ:
a. Giác mạc
nhỏ.
b. Giác mạc
dẹt.
c. Tiền
phòng nông.
d. Trục
nhãn cầu ngắn.
b
Việc quan
trọng nhất cần phải làm ngay trong xử trí cấp cứu bỏng mắt do hoá chất:
a. Rửa mắt.
b. Chống
nhiễm trùng.
c. Chống hoại
tử.
d. Chống
đau nhức.
a
Viễn thị
là:
a. hiện tượng
các tia sáng song song đi vào mắt được hội tụ trước võng mạc khi mắt không điều
tiết.
b. hiện tượng
các tia sáng song song đi vào mắt được hội tụ sau võng mạc khi mắt không điều
tiết.
c. hiện tượng
các tia sáng song song đi vào mắt được hội tụ trước võng mạc khi mắt điều tiết.
d. hiện tượng
các tia sáng song song đi vào mắt được hội tụ sau võng mạc khi mắt điều tiết.
b
Nguyên nhân
gây viêm kết mạc họng hạch:
a. Virus
Herpes
b. Virus
Adeno.
c. Virus
Zoster.
d. Vi khuẩn.
b
Bệnh phong
thường gây nên triệu chứng:
a. Tăng cảm
giác giác mạc.
b. Mất phản
xạ đồng tử.
c. Mất cảm
giác giác mạc.
d. Phản xạ
đồng tử lười.
c
Đặc điểm
đau nhức mắt trong bệnh viêm mống mắt thể mi:
a. Đau tăng
khi nhìn ra ánh sáng.
b. Đau lan
lên nửa đầu cùng bên.
c. Đau tăng
lên khi vận động nhãn cầu.
d. Đau nhức
âm ỉ, đau nhiều về đêm.
d
Mắt viễn thị
thường có các triệu chứng mỏi mắt, chảy nước mắt do:
a. Độ cong
giác mạc quá ít.
b. Mắt phải
điều tiết liên tục.
c. Mắt nhỏ
hơn bình thường.
d. Thị lực
nhìn xa và nhìn gần đều kém.
b
Chẩn đoán
xác định bệnh mắt hột khi trên kết mạc sụn mi trên có:
a. 1 - 2 hột.
b. > 10
hột.
c. > 5 hột
d. 3 - 4 hột
c
Triệu chứng
có giá trị nhất giúp chẩn đoán xác định bệnh viêm kết mạc:
a. Thị lực
bình thường.
b. Đỏ mắt.
c. Mắt cộm,
vướng.
d. Có tiết
tố.
d
Hột trong bệnh
mắt hột có đặc điểm:
a. Hột mọc ở
kết mạc mi và kết mạc cùng đồ.
b. Hột chỉ
mọc ở kết mạc cùng đồ dưới, cùng lứa tuổi.
c. Hột phát
triển qua nhiều giai đoạn khác nhau.
d. Hột chỉ
mọc ở kết mạc mi.
c
Xước giác mạc
sẽ để lại sẹo khi tổn thương đến lớp:
a.
Descemet.
b. Mô nhục.
c. Biểu mô.
d. Bowmann.
b
Hãy chọn một
số kính phù hợp nhất cho bệnh nhân cận thị với kết quả thử kính như sau:
a. -1,25 đi
ốp = 10/10
b. -1,00 đi
ốp = 8/10
c. -1,75 đi
ốp = 8/10
d. -1,50 đi
ốp = 10/10
a
Triệu chứng
có giá trị nhất để nghĩ đến có vết thương xuyên thủng củng mạc:
a. Xuất huyết
tiền phòng.
b. Thị lực
giảm nhiều.
c. Xuất huyết
kết mạc.
d. Nhãn cầu
mềm.
d
Nguyên nhân
gây nhãn viêm đồng cảm thường gặp nhất do:
a. Xuất huyết
tiền phòng.
b. Phòi tổ
chức nội nhãn.
c. Vết
thương xuyên thủng nhãn cầu.
d. Biến chứng
thấm máu giác mạc.
c
Đỏ mắt, có
đau nhức, thị lực không giảm, gặp trong bệnh sau, ngoại trừ:
a. Viêm bao
Tenon.
b. Mộng.
c. Viêm tuyến
lệ chính.
d. Viêm thượng
củng mạc
b
Mục đích của
phẫu thuật LASIK trong điều trị cận thị là:
a. Làm giảm
độ khúc xạ của giác mạc
b. Làm giảm
tổn thương đáy mắt do bệnh cận thị
c. Làm giảm
độ khúc xạ của thủy tinh thể
d. Làm giảm
chiều dài của trục nhãn cầu
a
Triệu chứng
đặc hiệu của bệnh viêm kết mạc mùa xuân:
a. Có nhiều
nhú gai ở kết mạc sụn mi trên.
b. Có nhiều
hột ở kết mạc cùng đồ dưới.
c. Có nhiều
hột ở vùng rìa giác mạc.
d. Có nhiều
hột trên kết mạc sụn mi trên.
a
Triệu chứng
có giá trị nhất để chẩn đoán bệnh viêm kết mạc lậu ở trẻ sơ sinh:
a. Tiết tố
nhiều, mầu vàng kem, tái tạo nhanh.
b. Hai mi
sưng húp mọng đỏ.
c. Kết mạc
phù nề đỏ mọng.
d. Trẻ
không mở mắt được.
a
Lớp nào của
giác mạc có vai trò quan trọng nhất không cho vi khuẩn xâm nhập vào giác mạc.
a. Màng
Bowmann
b. Màng
Descemet
c. Biểu mô
d. Nội mô
c
Bệnh mắt
gây mù loà hàng đầu ở Việt Nam là
a. Tật khúc
xạ
b. Bệnh mắt
hột
c. Glôcôm
d. Đục thuỷ
tinh thể
d
Hiện tượng
song thị trong đục thể thuỷ tinh giai đoạn đầu do:
a. Thể thuỷ
tinh đục nhanh, nhiều.
b. Thể thuỷ
tinh đục ở ngoại vi.
c. Thể thuỷ
tinh đục ở vùng trung tâm.
d. Thể thuỷ
tinh đục không đều.
d
Cơ vòng
cung mi được chi phối bởi dây thần kinh:
a. Dây TK số
IV.
b. Dây TK số
V
c. Dây TK số
VI.
d. Dây TK số
VII.
d
Phương pháp
mổ lấy thể thuỷ tinh trong bao là mổ lấy các phần sau của thể thuỷ tinh:
a. Lấy toàn
bộ bao, vỏ và nhân thể thuỷ tinh.
b. Lấy một
phần bao, vỏ, nhân thể thuỷ tinh.
c. Lấy bao
trước, vỏ và nhân thể thuỷ tinh.
d. Chỉ lấy
nhân thể thuỷ tinh.
a
Hạch mi
a. Có bốn rễ,
nằm trước đỉnh hốc mắt 1cm, phía trong của thị thần kinh.
b. Có ba rễ,
nằm trước đỉnh hốc mắt 1cm, phía ngoài của thị thần kinh.
c. Có ba rễ,
nằm sau nhãn cầu 1cm, phía trong của thị thần kinh.
d. Có bốn rễ,
nằm sau nhãn cầu 1cm, phía ngoài của thị thần kinh.
b
Vết thương
xuyên vùng rìa phòi kẹt mống mắt có thể gây ra biến chứng nguy hiểm nhất:
a. Viêm mủ
nội nhãn.
b. Nhãn
viêm đồng cảm.
c. Teo nhãn
cầu.
d. Viêm
màng bồ đào cấp.
b
Cấu tạo của
thể thuỷ tinh gồm:
a. Bao, vỏ,
nhân.
b. Bao,
nhân, màng hyaloid.
c. Vỏ,
nhân, dây chằng zinn.
d. Bao,
nhân, dây chằng zinn.
a
Thuỷ dịch
có thể thẩm thấu qua màng nào để nuôi dưỡng giác mạc:
a. Bowmann.
b. Biểu mô.
c.
Descemet.
d. Nội mô.
d
Cận thị là:
a. hiện tượng
khi các tia sáng song song đi vào mắt được hội tụ ở sau võng mạc khi mắt điều
tiết.
b. hiện tượng
khi các tia sáng song song đi vào mắt được hội tụ ở trước võng mạc khi mắt điều
tiết.
c. hiện tượng
khi các tia sáng song song đi vào mắt được hội tụ ở trước võng mạc khi mắt
không điều tiết.
d. hiện tượng
khi các tia sáng song song đi vào mắt được hội tụ ở sau võng mạc khi mắt không
điều tiết.
c
Dấu hiệu
Salus Guun (+) trong bệnh tăng huyết áp đánh giá tình trạng bất thường ở:
a. Hoàng điểm.
b. Mạch
máu.
c. Gai thị.
d. Võng mạc.
b
Triệu chứng
cơ năng giống nhau của bệnh Glôcôm góc mở và đục thể thuỷ tinh tuổi già:
a. Nhìn đèn
có quầng xanh, đỏ.
b. Đôi khi
có cảm giác căng tức tại mắt.
c. Nhìn một
thành hai.
d. Nhìn mờ
dần, không đau nhức mắt.
d
Triệu chứng
phân biệt glôcôm cấp và tăng nhãn áp thứ phát do viêm mống mắt thể mi là
a. Đồng tử
giãn
b. Thị lực
giảm nhanh
c. Đau nửa
đầu cùng bên
d. Cương tụ
rìa (+)
a
Bệnh mắt
gây giảm thị lực đột ngột, không đau nhức:
a. Glôcôm
góc đóng cơn cấp.
b. Tắc động
mạch trung tâm võng mạc.
c. Glôcôm
góc mở.
d. Tắc tĩnh
mạch trung tâm võng mạc.
b
Khi thử thị
lực cho bệnh nhân dưới 8/10, bước tiếp theo phải làm gì
a. Thử kính
cận
b. Thử kính
viễn
c. Thử kính
lỗ
d. Soi đáy
mắt.
c
Thuốc chống
chỉ định tra mắt trong bệnh viêm mống mắt thể mi:
a. Dd
pilocarpin.
b. Dd
gentamycin.
c. Dd
dicain.
d. Dd
atropin.
a
Thành nào của
hốc mắt vững chắc nhất
a. Thành ngoài
b. Trần hốc
mắt
c. Các
thành vững chắc như nhau
d. Thành
trong
e. Thành dưới
b
Thuốc có
tác dụng làm giảm cản trở lưu thông thuỷ dịch ở góc tiền phòng:
a.
Acetazolamid
b. Dung dịch
pilocacpin.
c. Dung dịch
Timolol
d. Dung dịch
glycerol.
b
Bệnh nhân đến
khám mắt bao giờ cũng phải:
a. Đo thị lực
b. Đo nhãn
áp
c. Soi đáy
mắt
d. Đo thị
trường
a
Bệnh cận thị
thường có những đặc điểm sau, ngoại trừ:
a. Độ cận
thị cao, thường > 6D.
b. Ít khi
có tổn thương ở đáy mắt.
c. Có tính
di truyền
d. Thường
xuất hiện sớm ngay từ lứa tuổi nhỏ.
b
Ổ loét
trong viêm loét giác mạc do nấm có đặc điểm:
a. Ổ loét
hình cành cây, đáy ổ loét bẩn và chứa nhiều tổ chức hoại tử.
b. Giới hạn
ổ loét rõ, đáy ổ loét chứa tổ chức hoại tử khô màu trắng xám nổi cao.
c. Bờ ổ
loét không rõ, đáy ổ loét nham nhở có mủ và chứa nhiều tổ chức hoại tử.
d. Giới hạn
ổ loét không rõ, đáy ổ loét có tổ chức hoai tử màu trắng.
b
Nguyên nhân
gây viêm kết mạc mùa xuân:
a. Do nấm.
b. Vi khuẩn.
c. Do dị ứng.
d. Vi rút.
c
Chẩn đoán
xác định đục thể thuỷ tinh tuổi già hoàn toàn khi có các triệu chứng sau, ngoại
trừ:
a. Thị lực
sáng tối (+).
b. Hướng
ánh sáng tốt.
c. Thể thuỷ
tinh đục trắng.
d. Soi ánh
đồng tử chỗ hồng chỗ xám.
d
Quá trình
điều tiết của thể mi được chi phối bởi dây thần kinh:
a. Dây TK số
IV.
b. Dây TK số
VI.
c. Dây TK số
III.
d. Dây TK số
V.
c
Hình thái đục
thể thuỷ tinh thường gặp trong bệnh tiểu đường:
a. Đục thể
thuỷ tinh căng phồng.
b. Đục thể
thuỷ tinh toàn bộ.
c. Đục hình
đĩa ở cực sau.
d. Đục nhân
trung tâm.
c
Giác mạc có
đặc điểm:
a. Không có
mạch máu và thần kinh.
b. Khi tổn
thương bao giờ cũng để lại sẹo.
c. Trong suốt.
d. Chiếm
2/3 trước nhãn cầu.
c
Chẩn đoán
phân biệt Glôcôm góc đóng với bệnh viêm mống mắt thể mi có tăng nhãn áp chủ yếu
dựa vào dấu hiệu:
a. Đồng tử.
b. Nhãn áp.
c. Đỏ mắt.
d. Tiền
phòng.
a
Phương pháp
điều trị cận thị phổ biến nhất hiện nay là
a. Phẫu thuật
LASIK
b. Dùng thuốc
chống cận thị
c. Đeo kính
gọng
d. Đeo kính
áp tròng
c
Trong hội
chứng tăng áp lực nội sọ, khi soi đáy mắt thấy hình ảnh gai thị:
a. Liềm gai
thị.
b. Teo lõm
gai thị.
c. Phù gai
thị.
d. Xuất huyết
gai thị.
c
Hãy chọn một
số kính phù hợp nhất cho bệnh nhân viễn thị với kết quả thử kính như sau:
a. +1,00 đi
ốp = 8/10
b. +1,25 đi
ốp = 10/10
c. +1,50 đi
ốp = 10/10
d. +1,75 đi
ốp = 8/10
c
Phương pháp
điều trị lão thị phổ biến nhất là
a. Phẫu thuật
laser điều trị lão thị
b. Đeo kính
phân kỳ đúng số
c. Đeo kính
hội tụ đúng số
d. Dùng thuốc
tăng cường dinh dưỡng cho nhãn cầu
c
Xử trí bệnh
bỏng mắt do Axít ở cơ sở:
a. Rửa ngay
mắt nước sạch, tra thuốc mỡ chuyển tuyến trên.
b. Dùng
kháng sinh toàn thân, chuyển ngay lên tuyến trên.
c. Rửa ngay
mắt cho bệnh nhân bằng nước sạch.
d. Tra thuốc
mỡ, băng bất động hai mắt, chuyển tuyến trên.
a
Đỏ mắt,
không đau nhức, có tiết tố, thị lực không giảm, gặp trong bệnh:
a. Viêm
giác mạc.
b. Mộng.
c. Viêm kết
mạc mãn.
d. Xuất huyết
dưới kết mạc.
c
Triệu chứng
tại gai thị trong viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu:
a. Phù gai
thị.
b. Thoái
hoá cạnh gai thị.
c. Gai thị
bình thường.
d. Teo lõm
gai thị.
c
Thuốc có thể
dùng lâu dài và có tác dụng tốt để điều trị bệnh glôcôm góc mở là:
a. Dung dịch
Pilocacpin.
b. Dung dịch
Glycerol.
c. Dung dịch
Timolol
d.
Acetazolamide
c
Thủy tinh
thể người lớn được nuôi dưỡng bởi:
a. Động mạch
hyaloid.
b. Thuỷ dịch.
c. Dây chằng
Zinn.
d. Động mạch
mi dài.
b
Tác nhân
gây bỏng mắt nguy hiểm nhất:
a. Bỏng
Axit.
b. Bỏng
Bazơ.
c. Bỏng nhiệt.
d. Bỏng tia
hàn điện.
b
Đường kính
trung bình của giác mạc người lớn là:
a. 11 mm
theo chiều ngang và chiều đứng.
b. 12 mm
theo chiều ngang và 11 mm theo chiều đứng.
c. 12 mm
theo chiều ngang và chiều đứng.
d. 10 mm
theo chiều ngang và 12 mm theo chiều đứng.
e. 10 mm
theo chiều ngang chiều đứng.
b
Lão thị do:
a. Võng mạc
bị lão hóa khi tuổi cao
b. Công suất
hội tụ của thủy tinh thể tăng
c. Độ đàn hồi
của thủy tinh thể giảm
d. Trục trước
sau của thủy tinh thể quá dài
c
Khi chui
vào hố mắt, động mạch mắt có liên quan như thế nào đối với dây thần kinh thị
giác?
a. Nằm phía
trên thị thần kinh.
b. Nằm phía
ngoài thị thần kinh.
c. Nằm phía
trong thị thần kinh.
d. Nằm phía
dưới thị thần kinh.
e. Thay đổi
tuỳ theo từng người.
d
Tuyến lệ nằm
ở xương nào trong số các xương sau
a. Xương
trán
b. Xương lệ
c. Xương
sàng
d. Xương gò
má
e. Xương
hàm trên
a
Các bệnh mắt
sau đều gây giảm thị lực từ từ, không đau nhức, ngoại trừ:
a. Tật khúc
xạ.
b. Đục thể
thuỷ tinh.
c. Glôcôm
góc mở.
d. Glôcôm
góc đóng.
d
Biến chứng
nguy hiểm nhất của bệnh viêm mống mắt thể mi có thể phòng được:
a. Đỏ mắt
kéo dài.
b. Viêm mủ
toàn bộ nhãn cầu.
c. Tăng
nhãn áp thứ phát.
d. Nhãn
viêm đồng cảm.
d
Nguyên nhân
gây viêm loét giác mạc nguy hiểm nhất:
a. Tụ cầu.
b. Nấm
Candida albical
c. Herper.
d. Trực khuẩn
mủ xanh.
d
Triệu chứng
quan trọng nhất giúp chẩn đoán xác định bệnh viêm mống mắt thể mi:
a. Đau nhức
mắt âm ỉ.
b. Cương tụ
rìa (+).
c. Phản ứng
thể mi (+).
d. Đồng tử
co nhỏ, méo, dính.
d
Thể thuỷ
tinh luôn được giữ cân bằng nhờ có các dây chằng Zinn từ thuỷ tinh thể bám vào:
a. Củng mạc.
b. Mống mắt
c. Thể mi.
d. Hắc mạc.
c
Thể tích
trung bình của hốc mắt là:
a. 45 ml
b. 40 ml
c. 30 ml
d. 35 ml
e. 50 ml
c
Triệu chứng
có giá trị nhất giúp chẩn đoán xác định bệnh viêm loét giác mạc:
a. Mất cảm
giác giác mạc.
b. Thị lực
giảm nhiều.
c. Thẩm lậu
trên giác mạc, nhuộm fluorescein (+).
d. Đỏ mắt
kiểu cương tụ rìa (+).
c
Triệu chứng
có giá trị quyết định khoét bỏ nhãn cầu trong chấn thương mắt:
a. Vết
thương rộng, phòi nhiều tổ chức nội nhãn, thị lực sáng tối (-).
b. Vết
thương rách củng mạc rộng, phòi nhiều dịch kính.
c. Vết
thương rách giác mạc rộng, phòi kẹt mống mắt.
d. Vết
thương rách giác mạc, củng mạc, phòi mống mắt, vỡ thể thuỷ tinh.
a
Nghĩ đến bệnh
nhân bị thoái hoá sắc tố võng mạc khi:
a. Có đám mờ
trước mắt.
b. Nhìn vật
biến dạng.
c. Có dấu
hiệu ruồi bay.
d. Có hiện
tượng quáng gà.
d
Mắt viễn thị
nặng có
a. thị lực
nhìn xa giảm nhiều hơn thị lực nhìn gần
b. thị lực
nhìn xa bình thường, nhìn gần giảm
c. thị lực
nhìn gần bình thường, nhìn xa giảm
d. thị lực
giảm cả khi nhìn gần và nhìn xa
d
Mống mắt và
thể mi là một bộ phận thuộc:
a. Củng mạc.
b. Giác mạc.
c. Võng mạc.
d. Màng bồ
đào
d
Khi nào thị
lực của trẻ em đạt mức thị lực gần như của người lớn
a. 3 tuổi
b. 4 tuổi
c. 2 tuổi
d. 1 tuổi
a
Thuốc chống
chỉ định tra mắt trong điều trị loét giác mạc:
a. Kháng
sinh.
b.
Corticoid.
c. Giảm
đau.
d. Giãn đồng
tử.
b
Nguyên nhân
gây tăng nhãn áp tăng trong bệnh Glôcôm nguyên phát là:
a. Sức cản ở
góc tiền phòng tăng.
b. Lưu lượng
thuỷ dịch tăng.
c. Áp lực
tĩnh mạch thượng củng mạc tăng.
d. Đục thể
thuỷ tinh căng phồng.
a
Đường lây bệnh
chủ yếu của bệnh viêm kết mạc lậu ở trẻ sơ sinh:
a. Lây do
dùng chung khăn mặt, chậu.
b. Lây do
tay của bác sĩ và dụng cụ y tế.
c. Lây qua
đường hô hấp.
d. Lây qua
đường sinh dục của người mẹ.
d
====================
Phần 5. Test mắt theo bài
====================
đại cương về giải phẫu và sinh lý mắt
Chiều dài
trục nhãn cầu của người trưởng thành là
A. 16 - 18
mm
B. 18 - 20
mm
C. 20 - 22
mm
D. 22 - 24
mm
E. 24 - 26
mm
d
Cấu tạo của
giác mạc gồm :
A. 1 lớp
B. 2 lớp
C. 3 lớp
D. 4 lớp
E. 5 lớp
e
Lớp không
thuộc cấu trúc của giác mạc là
A. Biểu mô
sắc tố
B. Màng Bowman
C. Nhu mô
D. Màng
Descemet
E. Nội mô
a
Công suất hội
tụ của giác mạc là :
A. 40
dioptries
B. 45
dioptries
C. 50
dioptries
D. 55
dioptries
E. 60
dioptries
b
Củng mạc được
cấu tạo từ :
A. cơ vân
B. cơ trơn
C. gélatine
D. collagen
E. kératine
d
Thần kinh
điều khiển cơ vòng đồng tử là :
A. Sợi vận
động chủ động đến từ dây III
B. Sợi cảm
giác đến từ dây V
C. Sợi giao
cảm đến từ hạch giao cảm cổ
D. Sợi phó
giao cảm đến từ dây III
E. Thần
kinh bán tự động
d
Thần kinh
điều khiển cơ nan hoa của mống mắt là :
A. Sợi vận
động chủ động đến từ dây III
B. Sợi cảm
giác đến từ dây V
C. Sợi giao
cảm đến từ hạch giao cảm cổ
D. Sợi phó
giao cảm đến từ dây III
E. Thần
kinh bán tự động
c
Chế tiết
thuỷ dịch là chức năng của:
A. mống mắt
B. thể mi
C. hắc mạc
D. võng mạc
E. dịch
kính
b
Lớp của thể
mi có khả năng chế tiết thuỷ dịch là:
A. Lớp cơ
thể mi
B. Lớp mạch
máu
C. Lớp biểu
mô sắc tố
D. Lớp tế
bào biểu mô hình lập phương ở tua mi
E. Lớp giới
hạn trong
d
Hắc mạc là
tổ chức có nhiều :
A. Sắc tố
Xantrophin
B. Collagen
C. Sắc tố
mélanine
D. Myéline
E. Axit
hyaluronic
c
Động mạch
mi ngắn sau nuôi dưỡng phần nào của mắt :
A. mống mắt
và thể mi
B. hắc mạc
và võng mạc
C. giác mạc
D. củng mạc
E. cơ trực
ngoài
b
Động mạch
mi dài sau nuôi dưỡng phần nào của mắt :
A. mống mắt
và thể mi
B. hắc mạc
và võng mạc
C. giác mạc
D. củng mạc
E. cơ trực
ngoài
a
Tế bào nón
tập trung ở đâu trên võng mạc :
A. Hoàng điểm
B. Gai thị
C. Vùng
xích đạo
D. Ora -
Serrata
E. Vùng
võng mạc vô cảm
a
Vai trò của
tế bào que ở võng mạc là:
A. Nhận biết
các chi tiết trong điều kiện chiếu sáng tốt
B. Nhận biết
hình khối trong điều kiện ánh sáng yếu
C. Nhận biết
màu sắc
D. Liên lạc
giữa các tế bào nón
E. Không có
vai trò sinh lý gì
b
Gai thị nằm
ở phía nào so với hoàng điểm :
A. Phía
thái dương
B. Phía mũi
C. Phía
trên
D. Phía dưới
E. Trùng với
hoàng điểm
b
Chất
Rodopsin có trong:
A. tế bào
nón
B. tế bào
đa cực
C. tế bào
hai cực
D. tế bào
que
E. biểu mô
sắc tố
d
Dây thần
kinh thị giác được tạo bởi các sợi trục của :
A. tế bào
nón
B. tế bào
đa cực
C. tế bào
hai cực
D. tế bào
que
E. tế bào
biểu mô sắc tố
b
Vùng võng mạc
được tưới máu kém nhất là :
A. Võng mạc
phía thái dương
B. Võng mạc
phía mũi
C. Võng mạc
phía trán
D. Võng mạc
phía dưới
E. Võng mạc
trung tâm
A vì vậy
trong glaucoma bị thu hẹp thị trường phía mũi đầu tiên
Công suất hội
tụ của thể thuỷ tinh là :
A. 10
dioptries
B. 15
dioptries
C. 20
dioptries
D. 25
dioptries
E. 30
dioptries
c
Bộ phận
không tham gia khi mắt điều tiết là
A. Cơ thể
mi
B. Dây Zinn
C. Thể thuỷ
tinh
D. Đồng tử
E. Giác mạc
e
Ở người
bình thường điều tiết
A. chỉ xảy
ra khi nhìn xa
B. không
còn khi tuổi > 40
C. vẫn còn
sau mổ lấy thể thuỷ tinh
D. bị liệt
khi tra atropin
E. có ngay
từ khi mới sinh
d
Dây thần
kinh chi phối cảm giác giác mạc là:
A. Dây III
B. Dây IV
C. Dây V1
D. Dây VI
E. Dây VII
c
Số lượng cơ
vận động nhãn cầu là
A. 3 cơ
B. 4 cơ
C. 5 cơ
D. 6 cơ
E. 7 cơ
d
Liệt dây thần
kinh III không có biểu hiện :
A. Lệch
nhãn cầu ra ngoài
B. Sụp mi
C. Hạn chế
nhìn lên trán
D. Hạn chế
nhìn xuống dưới
E. Lệch
nhãn cầu vào trong
e
Liệt dây thần
kinh VI biểu hiện bằng:
A. Mất hoàn
toàn vận nhãn
B. Hạn chế
vận nhãn lên trên
C. Hạn chế
vận nhãn ra ngoài
D. Hạn chế
vận nhãn vào trong
E. Hạn chế
vận nhãn xuống dưới
c
Hạch mi được
tạo thành bởi :
A. Rễ thần
kinh VI
B. Rễ thần
kinh VII
C. Rễ vận động
III, rễ cảm giác (V1) và rễ giao cảm cổ
D. Rễ thần
kinh VIII
E. Rễ thần
kinh X
c
Cơ vận nhãn
do dây thần kinh IV điều khiển là:
A. Cơ chéo
bé
B. Cơ trực
trên
C. Cơ trực
dưới
D. Cơ trực
ngoài
E. Cơ chéo
lớn
e
Mắt bị lác
liệt vào trong là do tổn thương
A. Dây thần
kinh số IV
B. Dây thần
kinh số III
C. Dây thần
kinh số VI
D. Dây thần
kinh số VII
E. Dây thần
kinh số IV và III
c
Cảm giác mi
trên được chi phối bởi :
A. Dây thần
kinh VI
B. Dây thần
kinh VII
C. Dây thần
kinh III
D. Dây thần
kinh VIII
E. Dây thần
kinh lệ, trán, mũi
e
Cảm giác mi
dưới được chi phối bởi :
A. Dây thần
kinh số II
B. Dây thần
kinh số III
C. Dây thần
kinh số IV
D. Dây thần
kinh dưới hố
E. Dây thần
kinh số VIII
D Dây thần
kinh dưới hố (thuộc nhánh của dây thần kinh số V2)
Động tác nhắm
mắt được chi phối bởi:
A. Dây thần
kinh III
B. Dây thần
kinh IV
C. Dây thần
kinh VII
D. Dây thần
kinh VI
E. Dây thần
kinh VIII
c
Động tác mở
mắt được chi phối bởi :
A. Dây thần
kinh III
B. Dây thần
kinh IV
C. Dây thần
kinh VII
D. Dây thần
kinh VI
E. Dây thần
kinh VIII
a
Sụp mi do tổn
thương dây thần kinh :
A. III
B. IV
C. VI
D. V
E. VII
a
Số lượng
tĩnh mạch trích trùng ở mỗi mắt là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
E. 6
c
Động mạch mắt
bắt nguồn từ động mạch
A. cảnh
ngoài
B. cảnh
trong
C. màng não
trước
D. màng não
sau
E. đốt sống
thân nền
b
Động mạch
và dây thần kinh đi qua lỗ thị giác là:
A. Động mạch
mắt và dây thần kinh thị giác
B. Tĩnh mạch
trích trùng và thần kinh thị giác
C. Động mạch
mắt và dây thần kinh số III
D. Động mạch
trung tâm võng mạc và dây thần kinh số IV
E. Động mạch
mắt và dây thần kinh số V
a
Tuyến
Meibomius nằm ở lớp :
A. Da mi
B. Cơ vòng
mi
C. Cơ nâng
mi trên
D. Sụn mi
E. Kết mạc
d
Vị trí của
tuyến lệ chính ở hốc mắt là:
A. Góc dưới
ngoài
B. Góc dưới
trong
C. Góc trên
trong
D. Góc trên
ngoài
E. Đỉnh hốc
mắt
d
Thần kinh
mi dài bắt nguồn từ :
A. nhánh thần
kinh III
B. nhánh thần
kinh VI
C. nhánh thần
kinh IV
D. nhánh thần
kinh V
E. nhánh thần
kinh VII
d
Vị trí hõm
ròng rọc ở đáy hốc mắt là :
A. bờ trên
B. bờ dưới
C. bờ trong
D. bờ ngoài
a
Hốc mắt có
:
A. 2 thành
B. 3 thành
C. 4 thành
D. 5 thành
E. 6 thành
c
Xoang không
ở xung quanh hốc mắt là :
A. Xoang
trán
B. Xoang bướm
C. Xoang
hàm trên
D. Xoang
sàng trước
E. Xoang
sàng sau
b
Ống lệ mũi
đổ nước mắt vào :
A. Ngách
mũi trên
B. Ngách
mũi giữa
C. Ngách
mũi dưới
D. Xoang
hàm trên
E. Vòm họng
c
Tuyến chế
tiết có vai trò quyết định giữ ẩm cho mắt là :
A. Tuyến lệ
chính
B. Tuyến lệ
phụ
C. Tuyến
Meibomius
D. Tuyến
Zeiss
E. Tuyến
Moll
b
Bệnh lý hay
gây tổn thương giao thoa thị giác là :
A. U tuyến
yên
B. Lao màng
não
C. Xuất huyết
não
D. Áp-xe
não
E. Vỡ nền sọ
a
Nơi có
trung khu thị giác ở vỏ não là :
A. thuỳ
trán
B. thuỳ đỉnh
C. thuỳ
thái dương
D. thuỳ chẩm
E. thuỳ chẩm
và thùy thái dương
d
Trong lớp đệm
của mống mắt có :
A. Cơ vòng
Đ - S
B. Cơ dọc Đ
- S
C. Cơ chéo
Đ - S
D. Cơ nan
hoa Đ - S
E. Cả 4 loại
cơ nói trên Đ - S
D s s d s
Cấu trúc
thuộc màng bồ đào là :
A. Mống mắt
Đ - S
B. Thể mi Đ
- S
C. Thể thuỷ
tinh Đ - S
D. Hắc mạc
Đ - S
E. Võng mạc
Đ - S
D d s d s
Vai trò của
thuỷ dịch là:
A. Nuôi dưỡng
thể thuỷ tinh Đ - S.
B. Nuôi dưỡng
mống mắt Đ - S.
C. Góp phần
nuôi dưỡng giác mạc Đ - S.
D. Tham gia
vào quá trình điều tiết Đ - S.
E. Duy trì
nhãn áp Đ - S.
D s d s d
Các môi trường
trong suốt của mắt bao gồm :
A. Giác mạc
Đ - S.
B. Củng mạc
Đ - S.
C. Thuỷ dịch
Đ - S.
D. Thể thuỷ
tinh Đ - S.
E. Dịch
kính Đ - S.
D s d d d
====================
Thị lực
Thị lực là
khả năng của mắt:
A. Nhìn thấy
được rõ mọi vật
B. Phân li
được hai điểm riêng biệt sát cạnh nhau
C. Phân li
được hai vật sát cạnh nhau
D. Phân biệt
được chi tiết các vật
E. Phân biệt
độ tương phản của các vật
B
Khám thị lực
ở người trên 40 tuổi cần đo:
A. Thị lực
xa với kính lỗ
B. Thị lực
gần với kính lỗ
C. Thị lực
xa
D. Thị lực
gần
E. Cả thị lực
xa và thị lực gần
E
Góc phân li
tối thiểu của mắt bình thường là:
A. 5 phút
cung
B. 30 giây
cung
C. 10 phút
cung
D. 1 phút
cung
E. 1 giây
cung
D
Thị lực gần
thường được đo ở cách mắt:
A. 20 – 30
cm
B. 10 – 20
cm
C. 33 – 35
cm
D. 40 – 50
cm
E. 20 – 50
cm
C
Thị lực xa
thường được đo ở khoảng cách:
A. 4 mét
B. 3 mét
C. 5 mét
D. 2,5 mét
E. 6 mét
C
Góc phân li
tối thiểu 2 phút cung tương ứng với thị lực
A. 1/10
B. 10/10
C. 20/10
D. 5/10
E. 2/10
D
Kính lỗ
dùng để
A. Điều chỉnh
tật khúc xạ
B. Xác định
độ cận thị
C. Phân biệt
cận thị với viễn thị
D. Phân biệt
tật khúc xạ với bệnh đáy mắt
E. Xác định
loạn thị
D
Bệnh nhân
không đọc được dòng trên cùng của bảng thị lực, cần:
A. Thử thị
lực đếm ngón tay
B. Thử thị
lực với khoảng cách xa hơn
C. Thử thị
lực với kính lỗ
D. Thử thị
lực với khoảng cách gần hơn
E. Đánh giá
khả năng nhận biết sáng tối
D
Bệnh nhân đọc
được đến dòng thứ 7 (từ trên xuống) của bảng thị lực thử thì ghi kết quả thị lực
là:
A. 3/10
B. 7/10
C. 9/10
D. 8/10
E. 2/10
B
Bệnh nhân
chỉ đọc được hàng chữ to nhất của bảng thử ở khoảng cách 2,5 mét thì thị lực là
A. 1/20
B. 2,5/50
C. 2,5/10
D. 5/10
E. 1/10
A
Bệnh nhân
chỉ đọc được hàng chữ to nhất của bảng thử ở cách 1 mét thì thị lực là:
A. 1/20
B. 1/50
C. 2,5/10
D. 2/50
E. 1/10
B
Nên thử thị
lực:
A. Ngay sau
khi bệnh nhân vào trong phòng thử
B. Sau khi
bệnh nhân đã thích nghi với sáng trong phòng
C. Sau khi
đo nhãn áp
D. Sau khi
soi đáy mắt
E. Sau khi
khám sinh hiển vi
B
Khi thử thị
lực, nếu bệnh nhân không đếm được ngón tay, cần thử:
A. Hướng
ánh sáng
B. Nhận biết
sáng tối
C. Nhận biết
sáng tối và hướng ánh sáng
D. Thị lực
với kính lỗ
E. Thị lực
với kính cầu
C
Thị lực có
thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố:
A. Độ sáng
phòng thử Đ - S
B. Tương phản
của chữ thử Đ - S
C. Đường
kính đồng tử Đ - S
D. Phản xạ
đồng tử Đ - S
E. Tất cả
các yếu tố trên Đ - S
D d d s s
Thị lực
bình thường của người trẻ có thể là:
A. 10/10 Đ
- S
B. 12/10 Đ
- S
C. 5/10 Đ -
S
D. 20/10 Đ
- S
E. Tất cả
các khả năng trên Đ - S
D d s d s
Thị lực gần
bị giảm, thị lực xa còn bình thường, có thể do:
A. Bệnh đái
tháo đường Đ - S
B. Rối loạn
điều tiết Đ - S
C. Viêm
màng bồ đào Đ - S
D. Tuổi già
Đ - S
E. Đục thể
thủy tinh Đ - S
s d s d s
====================
thị trường
Giới hạn thị
trường ở một mắt của người bình thường là
A. Phía
thái dương 90 o - 95 o, dưới 70 o, mũi 60 o, trên 50 o - 60 o
B. Phía
thái dương 50 o - 60 o, dưới 70 o, mũi 60 o, trên 80 o - 90 o
C. Phía
thái dương 90 o - 95 o, dưới 90 o, mũi 40 o, trên 70 o
D. Phía
thái dương 60 o - 70 o, dưới 70 o, mũi 90 o, trên 60 o
E. Phía
thái dương 90 o - 95 o, dưới 40 o, mũi 60 o, trên 90 o
A
ám điểm
sinh lý có vị trí trên thị trường là ở phía
A. mũi so với
điểm cố định
B. thái
dương so với điểm cố định
C. trên so
với điểm cố định
D. dưới so
với điểm cố định
E. trùng với
điểm cố định
B
Những bệnh
lý nào sau đây cần làm thị trường
A. Tăng áp
lực nội sọ
B. Glaucoma
C. Bong
võng mạc
D. Đục thể
thuỷ tinh
E. Loét
giác mạc
B
C
Bán manh
hai phía thái dương gặp trong bệnh lý nào sau đây
A. Tổn
thương vùng giao thoa thị giác
B. Tổn
thương giải thị giác
C. Tổn
thương trước giao thoa thị giác
D. Bong
võng mạc
E. Tắc tĩnh
mạch trung tâm võng mạc
A
ám điểm
trung tâm thường gặp trong những bệnh
A. Lỗ hoàng
điểm
B. Phù
hoàng điểm
C. Đục thể
thuỷ tinh
D. Glaucoma
E. Viêm
màng bồ đào
B
Những tổn
thương nào sau đây có ám điểm cạnh tâm
A. Glaucoma
B. Viêm thị
thần kinh
C. Viêm
màng bồ đào
D. Ngộ độc
thị thần kinh do rượu
E. Bong
võng mạc
B
D
Những bệnh
nào sau đây có thu hẹp thị trường
A. Glaucoma
B. Viêm kết
mạc mùa xuân
C. Mệt mỏi
quá
D. Viêm mỗng
mắt thể mi
E. Thoái
hoá sắc tố võng mạc
A
Những bệnh
nào sau đây có tổn thương thị trường
A. Viêm hắc
mạc
B. Viêm kết
mạc cấp
C. Glaucoma
giai đoạn tiềm tàng
D. Bong
võng mạc
E. U tuyến
yên
D
E
====================
Nhãn áp
Nhãn áp của
người Việt Nam bình thường trong giới hạn sau
A. Từ 15 -
19 mmHg
B. Từ 15 -
30 mmHg
C. Từ 19 -
27 mmHg
D. Từ 16 -
22 mmHg
E. Từ 22 -
29 mmHg
D
Tìm câu sai
nói về nhãn áp sau đây
A. Nhãn áp
hằng định trong ngày
B. Nhãn áp
tăng khi tăng trở lưu thuỷ dịch
C. Nhãn áp
thay đổi theo nhịp sinh học
D. Nhãn áp
giảm khi teo nhãn cầu
E. Nhãn áp
2 bên mắt luôn bằng nhau
A
E
Nhãn áp
bình thường phải đảm bảo những tiêu chuẩn sau
A. Trị số
trung bình của nhãn áp từ 16 – 22 mmHg
B. Sự chênh
lệch nhãn áp ở 1 mắt trong 24 giờ < 3mmHg
C. Sự chênh
lệch nhãn áp giữa 2 mắt < 5mmHg
D. Sự chênh
lệch nhãn áp giữa 2 mắt < 3mmHg
E. Sự chênh
lệch nhãn áp ở 1 mắt trong 24 giờ < 5mmHg
A
C
E
Tìm những yếu
tố gây tăng nhãn áp
A. Viêm tắc
tĩnh mạch mắt
B. Viêm tắc
tĩnh mạch chi dưới
C. Thông động
tĩnh mạch cảnh xoang
D. ứ trệ
lưu thông thuỷ dịch
E. Tăng huyết
áp
A
D
Những trường
hợp nào sau đây chống chỉ định đo nhãn áp
A. Mắt đang
có viêm kết mạc dịch
B. Mắt có
trợt giác mạc
C. Mắt mới
mổ 2 ngày
D. Mắt có
chấn thương đụng dập xuất huyết tiền phòng
E. Những
người dưới 35 tuổi
A
B
C
Những thuốc
nào sau đây cần thiết cho việc đo nhãn áp
A. Dicain
1%
B. Atropin
1%
C. Cloroxit
0,4%
D.
Fluorescein1%
E.
Hydrocortison
A
Những trường
hợp nào sau đây cần thiết đo nhãn áp
A. Những
người có đau nhức mắt nhìn mờ, nhìn đèn có quầng xanh đỏ
B. Mắt bị
chấn thương xuất huyết tiền phòng và nội nhãn
C. Mắt bị
chấn thương xuyên phòi kẹt tổ chức nội nhãn
D. Tiền sử
dùng corticosteroid kéo dài tại mắt hoặc toàn thân
E. Mắt có
lõm teo gai rộng
A
====================
Bệnh glaucoma
Xử trí
glaucoma góc đóng tiềm tàng bằng:
A. Điện
đông thể mi
B. Mổ cắt
bè củng giác mạc
C. Mổ cắt mống
mắt ngoại vi
D. Uống
axetazolamit và tra pilocacpin 1%.
E. Quang
đông thể mi
c
Triệu chứng
thực thể gợi ý tới bệnh glaucoma là:
A.Cương tụ
nông
B. Cương tụ
rìa
C. Giác mạc
mờ đục
D. Đồng tử
co nhỏ, dính méo
E. Đồng tử
dãn to dính méo
e
Xử trí cơn
glaucoma cấp bằng:
A. Mổ cắt
bè củng mạc cấp cứu.
B. Uống
axetazolamid và tra pilocarpin 1%.
C. Mổ cắt mống
mắt ngoại vi
D. Cắt mống
mắt ngoại vi kết hợp uống axetazolamid
E. Cắt mống
mắt ngoại vi kết hợp tra pilocacpin.
b
Không được
dùng cho bệnh nhân bị bệnh glaucoma góc đóng thuốc:
A. Atropin
B. Dicain
C.
Pilocacpin
D.
Fluorescein
E.
Hydrocortison
a
Cắt mống mắt
ngoại vi nhằm giải quyết cơ chế:
A. Đóng góc
tiền phòng
B. Nghẽn đồng
tử
C. Dính góc
tiền phòng
D. Dính đồng
tử
E. Tắc nghẽn
góc tiền phòng
b
Triệu chứng
để phân biệt cơn glaucoma cấp với viêm màng bồ đào là:
A. Cương tụ
rìa
B. Đau đầu
nhức mắt
C. Giác mạc
mờ
D. Thị lực
giảm
E. Đồng tử
dãn méo mất phản xạ với ánh sáng
e
Bệnh
glaucoma không có triệu chứng:
A. Kết mạc
cương tụ rìa
B. Giác mạc
phù nề
C. Đồng tử
co nhỏ dính méo
D. Thể thuỷ
tinh đục
E. Lõm teo
đĩa thị
c
Yếu tố có
nguy cơ cao bị glaucoma góc đóng là:
A. Tiền
phòng sâu
B. Góc tiền
phòng rộng
C. Cận thị
D. Góc tiền
phòng hẹp
E. Tuổi trẻ
d
Dấu hiệu cơ
năng nghi ngờ glaucoma là:
A. Cộm mắt
B. Ngứa mắt
C. Nhìn méo
hình
D. Nhìn
chói sợ ánh sáng
E. Nhìn mờ
như qua màn sương, nhìn đèn có quầng xanh đỏ
e
Điều trị
Glaucoma góc mở bằng:
A. Mổ cắt
bè củng giác mạc ở tất cả trường hợp đó có tăng nhãn áp
B. Mổ cắt mống
mắt ngoại vi
C. Uống
axetazolamit và theo dõi nhãn áp
D. Hạ nhãn
áp bằng các thuốc tra và theo dõi nhãn áp nếu nhãn áp tăng thì điều chỉnh
E. Điện
đông thể mi
d
Chỉ định điều
trị cho mắt bị glaucoma góc mở tiềm tàng
A. Không điều
trị gì chỉ theo dõi nhãn áp
B. Tra thuốc
hạ nhãn áp và theo dõi định kỳ nhãn áp
C. Cắt mống
mắt ngoại vi
D. Lạnh
đông thể mi
E. Cắt bè củng
giác mạc
a
Thị lực giảm
sút nhiều trong cơn Glaucoma cấp là do
A. Teo thị
thần kinh
B. Phù nề
các môi trường trong suốt
C. Đục thể
thuỷ tinh
D. Sẹo giác
mạc
E. Vẩn đục
dịch kính
b
Một bệnh
nhân đột nhiên đau nhức mắt dữ dội lan lên nửa đầu cùng bên, nhìn mờ, nhìn đèn
có quầng xanh đỏ. Khám nghiệm cần làm ngay là:
A. Đo thị lực
B. Đo huyết
áp
C. Đo thị
trường
D. Đo nhãn
áp
E. Thông lệ
đạo
d
Mắt thỉnh
thoảng đau nhức nhẹ kéo dài trong vài giờ, kèm theo nhìn mờ như qua màn sương,
nhìn đèn có quầng xanh đỏ... gợi ý tới bệnh:
A. Bong
võng mạc
B. Xuất huyết
dịch kính
C. Viêm
giác mạc
D. Viêm màng
bồ đào
E. Glaucoma
e
Khi dùng
corticoid kéo dài tại mắt và toàn thân cần thiết phải kiểm tra định kỳ:
A. Thị trường
B. Soi đáy
mắt
C. Đo nhãn
áp
D. Đo thị lực
E. Làm siêu
âm
c
Thuốc tra mắt
không phải là thuốc hạ nhãn áp:
A.
Pilocarpin
B.
Homatropin
C. Betoptic
D. Travatan
E. Nyolol
b
Tăng nhãn
áp trong bệnh glaucoma góc mở nguyên phát do:
A. Dính góc
tiền phòng
B. Xơ hoá
vùng bè
C. Tăng tiết
thuỷ dịch
D. Nghẽn đồng
tử
E. Dính đồng
tử
b
Triệu chứng
có giá trị chẩn đoán xác định glaucoma là:
A. Teo thị
thần kinh
B. Thị trường
thu hẹp
C. Ám điểm
trung tâm
D. Nhãn áp
cao
E. Thị lực
giảm
d
Nguyên nhân
có thể gây tăng nhãn áp thứ phát là:
A. Mắt
không có thể thuỷ tinh
B. Đục thể
thuỷ tinh giai đoạn cuối
C. Đục thể
thuỷ tinh quá chín
D. Sau viêm
màng bồ đào
E. Cả 4
tình huống trên
e
Tăng nhãn
áp do bệnh đục thể thuỷ tinh có thể do
A. Đục thể
thuỷ tinh căng phồng
B. Đục thể
thuỷ tinh quá chín
C. Mắt
không có thể thuỷ tinh
D. Lệch thể
thuỷ tinh
E. Cả 4
tình huống trên
e
Các yếu tố
giải phẫu nào thuận lợi cho bệnh glaucoma góc đóng là:
A. Cận thị
nặng. Đ - S
B. Viễn thị
Đ - S
C. Giác mạc
nhỏ Đ - S
D. Tiền
phòng sâu Đ - S
E. Góc tiền
phòng hẹp Đ - S
S d d s d
Bệnh
Glaucoma góc đóng thường hay gặp ở
A. Trẻ em Đ
- S
B. Người
trên 35 tuổi Đ - S
C. Phụ nữ Đ
- S
D. Nam giới
Đ - S
E. Trẻ sơ
sinh Đ - S
S d d s s
Yếu tố nào
có nguy cơ cao gây glaucoma góc đóng là:
A. Tiền
phòng sâu, góc tiền phòng rộng Đ - S
B. Tiền
phòng nông, góc tiền phòng hẹp Đ - S
C. Cận thị
nặng Đ - S
D. Viễn thị
Đ - S
E. Giác mạc
nhỏ Đ - S
S d s d d
Thuốc nhỏ mắt
nào có thể hạ nhãn áp là:
A. Timolol
Đ - S
B. Dicain Đ
- S
C. Travatan
Đ - S
D. Atropin
Đ - S
E.
Pilocacpin Đ - S
D s d s d
Thuốc không
được dùng cho bệnh nhân bị glaucoma góc đóng là:
A. Cloroxit
Đ - S
B.
Neosynéphrin Đ - S
C. Pilocacpin
Đ - S
D. Atropin
Đ - S
E. Dicain Đ
- S
S d s d s
Dấu hiệu
nghi ngờ glaucoma là:
A. Nhãn áp
23- 24mmHg Đ - S
B. Lõm teo
đĩa thị > 3/10 Đ - S
C. Nhìn méo
hình Đ - S
D. Nhìn
chói sợ ánh sáng Đ - S
E. Nhìn mờ
như qua màn sương, nhìn đèn có quầng xanh đỏ Đ - S
D d s s d
====================
Mờ mắt
Mờ mắt khi
nhìn qua kính lỗ thị lực không tăng có thể do:
A. Tật khúc
xạ.
B. Đục các
môi trường trong suốt của mắt.
C. Chắp, lẹo.
D. Viêm túi
lệ cấp.
E. Viêm tuyến
lệ.
B
Dấu hiệu đục
thể thuỷ tinh tuổi già có thể :
A. Mờ mắt
nhanh, đau nhức mắt.
B. Mờ mắt
nhanh, không đau nhức mắt.
C. Mờ mắt từ
từ, đau nhức mắt,
D. Mờ mắt từ
từ, không đau nhức mắt.
E. Mờ mắt
nhanh, đỏ mắt.
D
Mờ mắt do sẹo
giác mạc có dấu hiệu:
A. Đám đục ở
giác mạc, Fluorescein (-), mắt không đỏ.
B. Đám đục ở
giác mạc, Fluorescein (-), mắt đỏ & nhức.
C. Đám đục ở
giác mạc, Fluorescein (+), mắt đỏ & nhức.
D. Giác mạc
phù, đồng tử dãn & mắt đỏ.
E. Có tủa
sau giác mạc, đồng tử co & mắt đỏ.
A
Mờ mắt do đục
dịch kính thường có dấu hiệu:
A. Nhìn
hình biến dạng.
B. Nhìn thấy
ruồi bay.
C. Nhìn đèn
thấy quầng xanh đỏ.
D. Nhìn một
thành hai.
E. Nhìn
hình nhỏ đi
B
Mờ mắt do
bong võng mạc thường có dấu hiệu:
A. Mờ mắt
& đau nhức mắt.
B. Mờ mắt
& đỏ mắt .
C. Mờ mắt
& mất thị trường từng vùng.
D. Mờ mắt
& đau đầu từng cơn.
E. Mờ mắt
& chảy nước mắt.
C
Triệu chứng
giảm thị lực nhiều, có ám điểm trung tâm, nhìn vật biến dạng thường là dấu hiệu
tổn thương ở:
A. Giác mạc.
B. Thể thủy
tinh.
C. Dịch
kính.
D. Hoàng điểm.
E. Thị thần
kinh.
D
Mất thị lực
đột ngột và hoàn toàn gặp ở bệnh :
A. Nhiễm độc
thị thần kinh do rượu.
B. Tắc động
mạch trung tâm võng mạc.
C. Tắc tĩnh
mạch trung tâm võng mạc.
D. Bong
võng mạc.
E. Viêm
võng mạc trung tâm.
B
Triệu chứng
quáng gà có thể gặp trong bệnh:
A. Viêm thị
thần kinh.
B. Thoái
hóa hoàng điểm.
C. Viêm
võng mạc sắc tố.
D. Bệnh
võng mạc cao huyết áp.
E. Bệnh
võng mạc đái tháo đường.
C
Khi thị lực
<= 7/10, để tìm nguyên nhân gây giảm thị lực cần khám trước tiên :
A. Cho BN
nhìn qua kính lỗ.
B. Đo thị
trường.
C. Dãn đồng
tử, soi đáy mắt.
D. Đo nhãn
áp.
E. Làm điện
võng mạc.
A
Khi bệnh
nhân bị mờ mắt nhìn qua kính lỗ thị lực tăng, cần khám tiếp:
A. Soi ánh
đồng tử.
B. Thử
kính.
C. Siêu âm.
D. Chụp XQ
hố mắt.
E. Đo thị
trường.
B
Loại nhìn mờ
không do tật khúc xạ là:
A. Cận thị.
B. Viễn thị.
C. Lão thị.
D. Loạn cận
thị.
E. Loạn viễn
thị.
C
Bệnh nhân
nhìn mờ có dấu hiệu quáng gà, thu hẹp thị trường hình ống có thể gặp trong bệnh
:
A. Viêm thị
thần kinh
B. Bong
võng mạc.
C. Viêm
võng mạc trung tâm.
D. Bệnh
võng mạc sắc tố.
E. Phù gai
thị
D
Bệnh nhân
nhìn mờ đột ngột, võng mạc phù trắng, hoàng điểm đỏ thẫm, có thể gặp trong bệnh
:
A. Thoái
hóa hoàng điểm.
B. Xuất huyết
võng mạc trung tâm.
C. Bong
võng mạc.
D. Tắc động
mạch trung tâm võng mạc.
E. Tắc tĩnh
mạch trung tâm võng mạc.
D
Bệnh nhân
nhìn mờ nhanh, tĩnh mạch trung tâm võng mạc dãn to ngoằn ngoèo, xuất huyết dọc
theo mạch máu và quanh đĩa thị, có thể gặp trong :
A. Bệnh cao
huyết áp.
B. Bệnh
võng mạc đái tháo đường.
C. Bệnh
tim.
D. Bệnh nhiễm
khuẩn cấp.
E. Tắc tĩnh
mạch trung tâm võng mạc.
E
Bệnh nhân mờ
mắt từ từ, mất thị trường 2 phía thái dương, phù đĩa thị, có thể gặp trong bệnh
:
A. Viêm thị
thần kinh.
B. U tuyến
yên.
C. Xuất huyết
não.
D. Bong
võng mạc.
E. Glaucoma
góc mở.
B
Bệnh nhân mờ
mắt nhanh, phù đĩa thị và phù võng mạc quanh đĩa thị, có thể gặp trong bệnh :
A. Viêm thị
thần kinh cấp.
B. Tắc động
mạch trung tâm võng mạc.
C. Tắc tĩnh
mạch trung tâm võng mạc.
D. Bong
võng mạc.
E. Xuất huyết
dịch kính.
A
Bong võng mạc
có thể xảy ra ở những mắt:
A. Viễn thị
nặng
B. Cận thị
nặng.
C. Đục TTT
bẩm sinh.
D. Mắt lác.
E. Bệnh
võng mạc sắc tố.
B
Mờ mắt do
hysteria có thể gặp ở :
A. Nữ >60
tuổi
B. Nam
thanh niên >20
C. Nữ thanh
niên >20.
D. Nam >60
tuổi
E. Trẻ <10
tuổi.
C
Bệnh nhân
giảm thị lực nhanh, nhiều, không thấy tổn thương ở mắt, có ám điểm trung tâm,
có thể gặp trong :
A. U não.
B. Viêm thị
thần kinh sau nhãn cầu cấp.
C. Bệnh đái
tháo đường.
D. Bệnh hạ
canci máu.
E. Bệnh
Basedow.
B
====================
chẩn đoán nguyên nhân gây đỏ mắt
Viêm kết mạc
cấp là một bệnh:
A. Không có
tính chất lây lan.
B. Có thể
phát triển thành dịch.
C. Gây mờ mắt.
D. Tự khỏi,
không cần điều trị.
E. Không
câu nào đúng.
b
Dấu hiệu điển
hình cho viêm kết mạc cấp là
A. Cương tụ
rìa giác mạc.
B. Phản ứng
mống mắt-thể mi.
C. Cương tụ
kết mạc.
D. Thị lực
mất hoàn toàn
E. Đục dịch
kính
c
Thuốc được
dùng trong xử trí cấp cứu đỏ mắt do bức xạ là :
A. Cloroxit
0,4%
B.
Gentamycin 1%
C. Dicain1%
D. Predfort
E.
Pilocarpin 1%
c
Mộng thịt
là một bệnh:
A. Có tính
chất lây lan.
B. Có thể
gây giảm thị lực.
C. Thường
xuất hiện ở lứa tuổi trẻ.
D. Phát triển
ở những vùng có khí hậu lạnh.
E. Có thể
gây biến chứng viêm thị thần kinh.
b
Thử nghiệm
fluorescein (+) gặp trong bệnh:
A. Viêm kết
mạc cấp
B. Viêm
giác mạc dưới biểu mô
C. Viêm
loét giác mạc
D. Viêm nhu
mô giác mạc
E. Viêm mống
mắt-thể mi
c
Lẹo là một
bệnh:
A. viêm mạn
tính của mi.
B. viêm cấp
tính của các tuyến ở bờ mi hoặc nang lông mi.
C. viêm mống
mắt-thể mi.
D. viêm cấp
tính của kết mạc.
E. của tuyến
lệ.
b
Corticoid
chống chỉ định trong bệnh:
A. Viêm
loét giác mạc do vi khuẩn.
B. Viêm
giác mạc hình đĩa.
C. Viêm
màng bồ đào.
D. Viêm tuyến
lệ
E. Viêm bao
tơnon
a
Để điều trị
viêm mống mắt- thể mi cần dùng gì ngay:
A. Dicain.
B. Atropin.
C.
Cebemycin.
D.
Pilocacpin
E. Novocain
b
Lẹo mi bị
chích nặn sớm sẽ gây biến chứng:
A.Viêm mống
mắt- thể mi
B. Viêm tổ
chức hốc mắt.
C. Đục thể
thuỷ tinh.
D. Bong
võng mạc.
E. Viêm thị
thần kinh cấp.
b
Tổn thương
đặc hiệu cho viêm kết mạc mùa xuân là :
A. Nhú hình
đa giác.
B. Hột trên
diện sụn.
C. Màng giả.
D. Sẹo.
E. Sạn vôi.
a
Triệu chứng
không điển hình cho viêm loét giác mạc nặng là :
A. Cương tụ
rìa.
B. Giảm thị
lực nhiều.
C. Thị lực
giảm ít
D. Giác mạc
mất chất, nhuộm fluorescein (+).
E. Có thể
có mủ tiền phòng.
c
Dấu hiệu
Tyndal (+) (đục thuỷ dịch) gặp trong bệnh nào:
A. Viêm kết
mạc.
B. Viêm mống
mắt-thể mi.
C. Đục dịch
kính.
D. Đục thể
thuỷ tinh.
E. Viêm
võng mạc.
b
Trong những
câu nói về viêm loét giác mạc dưới đây, câu nào sai:
A. Cần làm
xét nghiệm soi tươi, soi trực tiếp chất nạo ổ loét để xác định chẩn đoán.
B.
Corticoid là thuốc có hiệu quả trong điều trị.
C. Gây giảm
thị lực.
D. Có thể
gây biến chứng thủng giác mạc.
E. Có thể
có mủ tiền phòng
b
Đặc điểm của
viêm loét giác mạc do virut herpes:
A. Ổ loét
hình cành cây hoặc địa đồ. Đ – S
B. Cảm giác
giác mạc giảm hoặc mất. Đ – S
C.
Corticoid là thuốc điều trị đặc hiệu. Đ – S
D. Thường
phát triển mạn tính. Đ – S
E. Có thể
có xuất huyết võng mạc. Đ – S
D d s d s
Yếu tố thuận
lợi cho mộng thịt phát triển:
A. Nơi có
khí hậu lạnh. Đ – S
B. Nơi có
khí hậu nắng, nóng. Đ – S
C. Vùng nhiều
gió, bụi. Đ – S
D. Trên những
người cận thị. Đ – S
E. Trên những
người đục thể thuỷ tinh. Đ – S
s d d s s
====================
Chấn thương mắt
Tràn khí dưới
da mi là do :
A. Rạn
xương hàm trên
B. Vỡ xương
hàm dưới
C. Vỡ các
xoang quanh hốc mắt
D. Rạn
xương thành trên hốc mắt
E. Rạn
xương thành dưới hốc mắt
c
Xuất huyết
tiền phòng là do tổn thương:
A. Động mạch
võng mạc
B. Mạch máu
quanh gai thị
C. Mạch máu
hắc mạc
D. Mạch máu
ở mống mắt và thể mi
E. Tĩnh mạch
võng mạc
d
Xuất huyết
tiền phòng có thể gây biến chứng:
A. đục thể
thuỷ tinh
B. thấm máu
giác mạc
C. viêm
loét giác mạc
D. đục dịch
kính
E. tắc động
mạch võng mạc
b
Chích máu
tiền phòng được chỉ định trong trường hợp có nguy cơ gây:
A. Viêm
màng bồ đào.
B. Đục thể
thuỷ tinh
C. Tăng
nhãn áp thứ phát
D. Đĩa thấm
máu giác mạc
E. Tất cả
các nguy cơ trên.
e
Dấu hiệu của
lệch thể thuỷ tinh do chấn thương là:
A. Tiền
phòng sâu
B. Sắc tố
trên diện đồng tử
C. Tiền
phòng nông
D. Tiền
phòng có máu
E. Tiền
phòng nông sâu không đều.
e
Dấu hiệu
nghi ngờ vỡ củng mạc sau chấn thương đụng dập:
A. Xuất huyết
nhiều dưới kết mạc.
B. Xuất huyết
tiền phòng.
C. Nhãn áp
rất thấp
D. Tiền
phòng sâu
E. Tất cả
các dấu hiệu trên.
c
Biến chứng
của rách giác mạc sau chấn thương là:
A. Viêm
giác mạc
B. Tăng
nhãn áp
C. Viêm mủ
nội nhãn
D. Teo thị
thần kinh
E. Dãn lồi
củng mạc
c
Viêm mắt đồng
cảm xảy ra sau vết thương xuyên vào:
A. Giác mạc
B. Thị thần
kinh
C. Mi mắt
D. Vùng thể
mi.
E. Vùng
Pars plana
d
Đục vỡ thể
thuỷ tinh sau chấn thương thường gây:
A. Teo nhãn
cầu
B. Rung giật
nhãn cầu
C. Viêm
màng bồ đào.
D. Viêm mắt
đồng cảm
E. Bong
võng mạc
c
Chẩn đoán
xác định dị vật nội nhãn dựa vào:
A. Tiền sử
B. Khám lâm
sàng
C. Xquang
D. Siêu âm
E. Tất cả
các câu trên.
e
Xét nghiệm
có giá trị chẩn đoán nhiễm kim loại nội nhãn là:
A. Thị trường
B. Nhãn áp
C. Siêu âm
D. Điện
võng mạc
E. Xquang
d
Lác trong
sau chấn thương là do tổn thương dây thần kinh :
A. số II
B. số III
C. số IV
D. số V
E. số VI
e
Để xác định
xước giác mạc sau chấn thương cần tra thuốc:
A.
Cloramphenicol
B.
Fluorescein
C. Rose
bengan
D.
Hydrocortison
E. Mỡ
Têtracyclin
b
Chấn thương
mắt gặp nhiều nhất:
A. trong sản
xuất nông nghiệp.
B. trong sản
xuất công nghiệp.
C. trong
sinh hoạt
D. trong
chiến tranh
E. do hoả
khí thời bình.
c
Dấu hiệu
nghi ngờ của sa thể thuỷ tinh vào buồng dịch kính là:
A. Cương tụ
rìa giác mạc Đ - S
B. Phù giác
mạc Đ - S
C. Tiền
phòng sâu Đ - S
D. Rung
rinh mống mắt Đ - S
E. Xuất huyết
dịch kính Đ - S
s s d d d
Dị vật nông
giác mạc có thể gây:
A. Cộm Đ -
S
B. Chảy nước
mắt Đ - S
C. Co quắp
mi Đ - S
D. Chói Đ -
S
E. Không có
triệu chứng gì Đ - S
D d d d s
Sau khi lấy
dị vật giác mạc, cần tra:
A. Mỡ
hydrocortison Đ - S
B. Mỡ
tétracycline Đ - S
C. Dicain Đ
- S
D.
Neosynephrin Đ - S
E. Vitamin
A Đ - S
S d s s d
Biến chứng
của rách củng mạc sau chấn thương là:
A. Dãn lồi
củng mạc Đ - S
B. Teo thị
thần kinh Đ - S
C. Viêm mống
mắt thể mi Đ - S
D. Viêm mủ
nội nhãn Đ - S
E. Dính mi
cầu Đ - S
D s d d s
Hội chứng
khe hốc mắt trên (khe bướm) là do tổn thương dây thần kinh số:
A. III Đ -
S
B. IV Đ - S
C. V Đ - S
D. VI Đ - S
E. VII Đ -
S
D d d d s
Sa thể thuỷ
tinh vào buồng dịch kính có thể gây:
A. giảm thị
lực nhiều Đ - S
B. cận thị
nặng Đ - S
C. viễn thị
nặng Đ - S
D. xuất huyết
dịch kính Đ - S
E. tăng
nhãn áp Đ - S
D s d s d
Hội chứng đỉnh
hốc mắt có thể gây tổn thương dây thần kinh số:
A. II Đ - S
B. III Đ -
S
C. IV Đ - S
D. V và VI
Đ - S
E. VII Đ -
S
D d d d s
Vỡ nền sọ
có thể gây
A. tụ máu 2
mi mắt Đ - S
B. xuất huyết
tiền phòng Đ - S
C. xuất huyết
dịch kính Đ - S
D. xuất huyết
võng mạc Đ - S
E. xuất huyết
dưới kết mạc Đ - S
D s s s s
====================
Bỏng mắt
Tác nhân
nào dưới đây không gây bỏng mắt :
A. Tia tử
ngoại
B. Tia hồng
ngoại
C. Tia gama
D. Tia
Rơn-ghen
E. Tia laze
b
Tổn thương
bỏng mắt trên lâm sàng được chia làm:
A. 2 mức độ
B. 3 mức độ
C. 4 mức độ
D. 5 mức độ
E. 6 mức độ
c
Tổn thương
bỏng giác mạc mức độ trung bình là :
A. tổn
thương biểu mô dạng chấm nông
B. trợt biểu
mô
C. nhu mô
phù đục
D. giác mạc
đục trắng
E. giác mạc
trong suốt
b
Tổn thương
bỏng kết mạc mức độ nặng là
A. kết mạc
trong
B. kết mạc
cương tụ
C. kết mạc
phù
D. kết mạc
phù và xuất huyết
E. kết mạc
hoại tử
d
Dấu hiệu của
bỏng kết - giác mạc đặc biệt nặng là:
A. Kết mạc
cương tụ, giác mạc phù nhẹ
B. Kết mạc
cương tụ, trợt biểu mô giác mạc
C. Kết mạc
hoại tử, giác mạc đục trắng
D. Kết mạc
xuất huyết, trợt biểu mô giác mạc
E. Kết mạc
thiếu máu, giác mạc phù
c
Dấu hiệu để
xác định hoại tử kết mạc là:
A. Seidel
B. Tyndall
C. Slut -
Gunn
D. Amsler
E. Charler
Bell
d
Đặc điểm của
bỏng mắt do bazơ có nồng độ trung bình là:
A. tổn
thương rộng
B. tổn
thương khu trú
C. tổn
thương sâu
D. tổn
thương nông
E. tổn
thương thường rất nặng
c
Đặc điểm của
bỏng mắt do axít có nồng độ trung bình là:
A. tổn
thương rộng
B. tổn thương
khu trú
C. tổn
thương sâu
D. tổn
thương nông
E. tổn
thương thường rất nặng
a
Động tác
quan trọng nhất để sơ cứu bỏng mắt là:
A. Băng kín
mắt
B. Trung
hoà tác nhân
C. Rửa mắt
bằng nước sạch
D. Uống thuốc
giảm đau
E. Chuyển
tuyến trên
c
Thuốc tra mắt
cần dùng để chống dính mống mắt sau bỏng là:
A. Vitamin
A
B. Mỡ kháng
sinh
C. Nước mắt
nhân tạo
D.
Pilocarpin
E. Atropin
e
Thuốc tra mắt
cần dùng để chống dính mi cầu sau bỏng là:
A. Vitamin
A
B. Mỡ kháng
sinh
C. Nước mắt
nhân tạo
D.
Pilocarpin
E. Atropin
b
Di chứng
nào dưới đây không gặp sau bỏng mắt :
A. Khô mắt
B. Sụp mi
C. Đục thể
thuỷ tinh
D. Dính mi
cầu
E. Sẹo giác
mạc
b
Để tăng cường
dinh dưỡng kết - giác mạc sau bỏng cần :
A. tra mắt
vitamin A Đ - S
B. chế độ
ăn giàu dinh dưỡng Đ - S
C. uống nhiều
nước Đ - S
D. tiêm huyết
thanh tự thân Đ - S
E. tra thuốc
gây co mạch Đ - S
D d d d s
====================
Đục thể thủy tinh
Bệnh đục thể
thuỷ tinh (TTT) là 1 nguyên nhân gây mù đứng :
A. Thứ 1.
B. Thứ 2.
C. Thứ 3.
D. Thứ 4.
E. Thứ 5.
A
Loại đục thể
thuỷ tinh chiếm tỷ lệ cao nhất là:
A. Do đái
tháo đường.
B. Do tuổi
già.
C. Bẩm
sinh.
D. Do chấn
thương.
E. Do viêm
màng bồ đào.
B
Bệnh toàn
thân hay gây biến chứng đục thể thuỷ tinh là:
A. Bệnh cao
HA.
B. Bệnh thiếu
canci máu.
C. Basedow
D. Bệnh đái
tháo đường.
E. Bệnh
tim.
D
Nguyên nhân
thường gặp nhất gây ra đục thể thuỷ tinh một mắt là:
A. Bệnh đái
tháo đường.
B. Thiếu
vitamin A.
C. Chấn
thương mắt.
D. Viêm thị
thần kinh.
E. Viêm
xoang.
C
Đục thể thuỷ
tinh do tuổi già thường có dấu hiệu:
A. Đau nhức
mắt. nhìn mờ.
B. Đau nhức
măt. nhìn đèn có quầng xanh đỏ.
C. Nhìn mờ
từ từ, không đau nhức.
D. Nhìn vật
biến dạng,
E. Chảy nước
mắt.
C
Ở người già
phải giảm số kính đọc sách có thể do nguyên nhân:
A. Bệnh
glaucoma góc mở.
B. Viêm thị
thần kinh
C. Lão thị
D. Đục TTT
bắt đầu.
E. Thoái
hóa rìa giác mạc.
D
Bệnh nhân bị
đục thể thuỷ tinh hoàn toàn, để đánh giá tình trạng võng mạc có thể dựa vào:
A. Đo nhãn
áp.
B. Tìm hướng
ánh sáng (HAS +).
C. Chụp XQ
hốc mắt.
D. Đo cảm
giác giác mạc.
E. Đo siêu
âm trục nhãn cầu.
B
Bệnh đục thể
thuỷ tinh có thể điều trị bằng phương pháp:
A. Mổ lấy
thể thuỷ tinh đục, đặt thể thuỷ tinh nhân tạo.
B. Điều chỉnh
bằng kính gọng.
C. Đeo kính
tiếp xúc.
D. Tra thuốc
dãn đồng tử.
E. Ghép
giác mạc.
A
Chống chỉ định
phẫu thuật đục thuỷ tinh tuổi già, khi khám có dấu hiệu:
A. Thể thuỷ
tinh đục hoàn toàn.
B. Diện đồng
tử trắng.
C. Giác mạc
trong.
D. Phản xạ
đồng tử nhạy.
E. Nhận thức
ánh sáng mất (ST- ).
E
Mắt chính
thị sau khi mổ lấy thể thuỷ tinh đục, không điều chỉnh kính:
A. Hình ảnh
ở trước võng mạc.
B. Hình ảnh
ở sau võng mạc.
C. Hình ảnh
biến dạng.
D. Hình ảnh
không thay đổi.
E. Nhìn 1
thành 2.
B
Đục thể thuỷ
tinh do viêm màng bồ đào thường thấy dấu hiệu:
A. Rung
rinh mống mắt.
B. Dính mống
mắt vào mặt trước thể thuỷ tinh
C. Mất cảm
giác giác mạc.
D. Đồng tử
dãn, mất phản xạ.
E. Lệch thể
thuỷ tinh
B
Đục thể thuỷ
tinh già có thể gây biến chứng:
A. Loạn dưỡng
giác mạc.
B. Teo thị
thần kinh.
C. Thoái
hóa hoàng điểm.
D. Đục căng
phồng tăng nhãn áp.
E. Bong
võng mạc.
D
Thuốc tra mắt
có thể gây đục là:
A.
Chloroxit.
B.
Corticoid.
C. Atropin.
D.
Pilocarpin.
E. Dicain.
B
Bệnh mắt cần
điều trị trước khi mổ thể thuỷ tinh đục già là:
A. Bệnh mắt
hột (TS.)
B. Thoái
hóa rìa giác mạc.
C. Viêm mủ
túi lệ.
D. Bệnh mắt
hột (CO).
E. Đục dịch
kính.
C
Thuốc tra mắt
có thể dùng cho bệnh đục thể thủy tinh là:
A.
Cebemycin
B. Catalin
C.
Dexamethazon..
D. Atropin.
E.
Betoptic.
B
catalin:Ổn
định chức năng màng thủy tinh thể bằng cách ngăn chặn sự oxyde hóa gốc -SH, duy
trì tính thẩm thấu của vỏ bọc (capsule) và chức năng trao đổi cation.
Dùng thuốc
corticoid kéo dài có thể gây đục thể thuỷ tinh:
A. Đục bao
sau
B. Đục bao
trước
C. Đục vỏ
trước
D. Đục vỏ
sau.
E. Đục nhân
trung tâm
D
Đục thể thuỷ
tinh có thể không phải do:
A. Chấn
thương đụng dập nhãn cầu.
B. Vết
thương xuyên nhãn cầu.
C.Tia chớp
(thợ điện, thợ hàn).
D. Nhiệt
(thợ thủy tinh)
E. Đụng dập
thị thần kinh
E
Công suất
thể thủy tinh nhân tạo :
A.Thay đổi
theo tình trạng khúc xạ của từng mắt. Đ - S
B. Ở người
cận thị nhỏ hơn ở người chính thị. Đ - S
C. Ở người
cận thị lớn hơn ở người chính thị. Đ - S
D. Ở người
viễn thị lớn hơn ở người chính thị Đ - S
E. Ở người
viễn thị nhỏ hơn ở người chính thị. Đ - S
D d s d s
====================
bệnh mắt hột
Bệnh mắt hột
là viêm mạn tính ở:
A. Kết mạc.
B. Giác mạc.
C. Kết mạc
và giác mạc
D. Màng bồ
đào.
E. Mi mắt.
c
Tác nhân
gây bệnh mắt hột là:
A. Herpes
simplex virus.(HSV)
B.
Varicella.Zoster (VZV)
C. Acan
thamoeba.
D.
Chlamydia trachomatis
E.
Chlamydia psittasi.
d
Bệnh mắt hột
thường xuất hiện ở lứa tuổi:
A.Trẻ sơ
sinh.
B. Trẻ từ 2
đến 5 tuổi
C. Trên 10
tuổi.
D. Trên 40
tuổi.
E. Trên 60
tuổi.
b
Bệnh mắt hột
là bệnh:
A. Có khả
năng lây lan
B. Tiến triển
cấp tính.
C. Gây những
dịch lớn.
D. Có tính
chất di truyền.
E. Không
gây mù.
a
Các tổn
thương cơ bản của bệnh mắt hột trên kết mạc gồm:
A. Hột.Sẹo.
B. Thâm nhiễm.
Nhú gai.
C. Hột.
Thâm nhiễm.Sẹo.
D. Hột.Thâm
nhiễm. Nhú gai.
E. Hột.
Thâm nhiễm. Nhú gai. Sẹo.
e
Hột được tạo
thành từ :
A. Tế bào bạch
cầu đa nhân trung tính.
B. Tế bào
lympho
C. Tế bào
xơ.
D. Tế bào
biểu mô kết mạc.
E. Tế bào
bán liên.
b
Vị trí của
hột trong bệnh mắt hột thường ở:
A. Kết mạc
mi dưới.
B. Kết mạc
cùng đồ dưới.
C. Kết mạc
sụn mi trên.
D. Kết mạc
nhãn cầu.
E. Kết mạc
cùng đồ trên.
c
Kích thước
của hột trong bệnh mắt hột:
A. Nhỏ hơn
0,5 mm.
B. Từ 0,5 đến
1 mm.
C. Từ 2 đến
3 mm.
D. Từ 4 đến
5 mm.
E. Trên 5
mm
b
Đặc điểm của
hột trong bệnh mắt hột:
A. Kích thước
đồng đều.
B. Thường
xuất hiện ở kết mạc mi dưới.
C. Tiến triển
nhanh.
D. Dễ vỡ.
E. Không để
lại sẹo.
d
Hột trên
giác mạc thường xuất hiện ở:
A. Vùng
trung tâm .
B. Vùng rìa
cực trên.
C. Vùng rìa
cực dưới.
D. Vùng rìa
góc trong.
E. Vùng rìa
góc ngoài.
b
Hột trên
giác mạc có thể gặp trong bệnh:
A. Viêm kết
mạc hột.
B. Viêm kết
giác mạc do Adenovirus.
C. Bệnh mắt
hột.
D. Viêm kết
mạc mùa xuân.
E. Viêm
giác củng mạc.
a
Bệnh mắt hột
tiến triển qua:
A. 2 giai
đoạn.
B. 3 giai
đoạn.
C. 4 giai
đoạn.
D. 5 giai
đoạn.
E. 6 giai
đoạn.
c
Các biến chứng
do bệnh mắt hột thường gặp ở giai đoạn:
A. Tr1a.
B. Tr1b.
C. TrII.
D. TrIII.
E. TrIV.
d
Viêm mắt hột
TF : ở kết mạc sụn mi trên
A. Có >
5 hột , kích thước hột >0,5 mm.
B. Thâm nhiễm
sâu, kết mạc dày đỏ.
C. Có sẹo
hình sao, mạng lưới.
D. Có nhiều
nhú to hình đá lát.
E. Có <5
hột, kích thước <0,5 mm.
a
Viêm mắt hột
TI: ở kết mạc sụn mi trên.
A. Thâm nhiễm
sâu, kết mạc dày đỏ, < nửa mạch máu bị che mờ
B. Thâm nhiễm
sâu, kết mạc dày đỏ, > nửa mạch máu bị che mờ.
C. Có >
5 hột.
D. Có <
hột.
E. Có màng
giả.
b
Trên kết mạc
sụn mi trên có nhiều sẹo hình sao, mạng lưới gặp ở viêm mắt hột:
A. TF
(Trachomatous inflammation Follicular)
B. TI
(Trachomatous inflammation Intense)
C. TS
(Trachomamatous Scarring)
D. TT
(Trachomatous Trichiasis)
E. CO
(Corneal Opacity)
c
Trên giác mạc
có sẹo do bệnh mắt hột gặp ở:
A. TF
(Trachomatous inflammation Follicular)
B. TI
(Trachomatous inflammation Intense)
C. TS
(Trachomamatous Scarring)
D. TT
(Trachomatous Trichiasis)
E. CO
(Corneal Opacity)
e
Bệnh mắt hột
thường gây biến chứng:
A. Sụp mi.
B. Lông
xiêu, quặm.
C. Viêm kết
giác mạc dịch.
D. Viêm mống
mắt thể mi.
E. Viêm thị
thần kinh.
b
Viêm mắt hột
TT (Trachomatous trichiasis) là:
A. Có nhiều
hột trên kết mạc.
B. Màng máu
trên giác mạc.
C. Có hơn 1
lông xiêu cọ vào nhãn cầu.
D. Có nhiều
sẹo trên kết mạc.
E. Thâm nhiễm
sâu, kết mạc dày đỏ
c
Xét nghiệm
tế bào học ở mắt bệnh nhân mắt hột có thể thấy:
A. Tế bào bạch
cầu đa nhân trung tính.
B. Tế bào
biểu mô nhiều nhân và đông đặc nhiếm sắc chất quanh rìa.
C. Tế bào bạch
cầu ái toan.
D. CPH (+).
E. Tế bào
xơ.
d
Thuốc kháng
sinh tra mắt điều trị bệnh mắt hột thường dùng là:
A.
Gentamycin.
B.
Tetracyclin 1%.
C. Oflovid.
D.
Cebemycin.
E.
Chlorocid 0,4%.
b
Thuốc kháng
sinh điều trị bệnh mắt hột theo đường toàn thân khi có chỉ định là:
A. Zinnat.
B.
Augmentin.
C.
Gentamycin.
D.
Zithromax.
E.
Ampixilin.
d
Tìm một câu
sai nói về bệnh mắt hột trong cộng đồng:
A. Có thể
gây mù
B. Không thể
điều trị được
C. Bội nhiễm
làm bệnh mắt hột nặng lên
D. Bệnh mắt
hột thường gặp ở những vùng nông thôn nghèo, vệ sinh kém
E. Bệnh mắt
hột có khả năng lây lan trong cộng đồng
b
Bệnh mắt hột
cần chẩn đoán phân biệt với:
A. Viêm kết
mạc hột
B. Viêm kết
mạc mùa xuân
C. Lẹo mi
D. Chắp
E. Sạn vôi
kết mạc
A b
Điều trị bệnh
mắt hột bằng phẫu thuật khi :
A. Có nhiều
hột trên kết mạc.
B. Có nhiều
sẹo trên kết mạc.
C. Có lông
quặm.
D. Viêm bờ
mi
E. Sẹo giác
mạc
c
Bệnh mắt hột
có thể lây truyền qua:
A. Ruồi Đ -
S.
B. Khăn mặt,
đồ vải bẩn Đ - S.
C. Đồ ăn, uống
Đ - S.
D. Tay bẩn
Đ - S.
E. Tiếp xúc
với người bệnh trong gia đình Đ - S.
D d s d d
Để hạn chế
lây lan và tái nhiễm bệnh mắt hột cần:
A. Tiêm
vaxin phòng bệnh Đ - S.
B. Cách ly
bệnh nhân. Đ - S.
C. Cải thiện
vệ sinh môi trường Đ - S.
D. Rửa mặt
bằng nước sạch Đ - S.
E. Không rửa
chung khăn chậu Đ - S.
S d d d d
====================
viêm kết mạc
Triệu chứng
của viêm kết mạc cấp là :
A. Cương tụ
rìa giác mạc.
B. Có phản ứng
mống mắt-thể mi
C. Giác mạc
loét rộng.
D. Tiết tố
làm dính chặt hai bờ mi.
E. Mủ tiền
phòng.
D
Triệu chứng
đặc hiệu cho viêm kết mạc cấp do virus herpes là:
A. Tiết tố
mủ đặc.
B. Mụn nước
nhỏ dọc theo bờ mi, có thể có phản ứng hột.
C. Tiết tố
dính, trong.
D. Cương tụ
rìa giác mạc.
E. Phản ứng
mống mắt-thể mi.
B
Để chẩn
đoán xác định viêm kết mạc cấp do lậu cầu cần làm xét nghiệm gì:
A. Tế bào học
kết mạc.
B. Soi tươi
chất tiết kết mạc.
C. Soi trực
tiếp chất tiết kết mạc.
D. Soi tươi
chất tiết bờ mi.
E. Không
câu nào đúng.
C
Hình ảnh tế
bào học đặc hiệu cho viêm kết mạc mùa xuân là:
A. Bạch cầu
đa nhân trung tính.
B. Lympho
bào.
C. Bạch cầu
ái toan.
D. Tế bào
nhiều nhân có đông đặc nhiễm sắc chất quanh rỡa.
E. Tế bào
khổng lồ
C
Nguyên nhân
gây viêm kết mạc mùa xuân là:
A. vi khuẩn.
B.
adenovirus.
C. dị ứng.
D. nấm.
E. virus
herpes
C
Viêm kết mạc
mùa xuân cần chẩn đoán phân biệt với :
A. Viêm kết
mạc cấp do phế cầu.
B. Viêm kết
mạc cấp do virus herpes.
C. Viêm kết
mạc do dị ứng.
D. Bệnh mắt
hột.
E. Viêm
loét giác mạc
D
Viêm kết
giác mạc do adenovirus thường gây tổn thương:
A. Kết giác
mạc.
B. Mống mắt.
C. Thể thuỷ
tinh
D. Dịch
kính.
E. Võng mạc
A
Triệu chứng
nào đặc hiệu cho viêm kết mạc mùa xuân là:
A. Phản ứng
thể mi (+).
B. Nhú hình
đa giác trên kết mạc sụn mi.
C. Hột điển
hình trên kết mạc sụn mi.
D. Đồng tử
mất phản xạ với ánh sáng.
E. Đục dịch
kính.
B
Thuốc dùng
để điều trị viêm kết mạc cấp do vi khuẩn là :
A.
Cebemycin
B.
Solupred.
C. Novocain
D. Atropin
E . Dicain
A
Thuốc dùng
để điều trị viêm kết mạc mùa xuân là :
A.
Pilocarpin.
B. Cromal
C. Dicain
D. Atropin.
B
Để chẩn
đoán xác định viêm kết mạc cấp do vi khuẩn, cần làm xét nghiệm:
A. Soi
tươi, soi trực tiếp chất tiết kết mạc.
B. Tế bào học
chất nạo kết mạc.
C. Bơm rửa lệ
đạo.
D. Chích hột
làm xét nghiệm tế bào học.
E. Chích mủ
tiền phòng làm xét nghiệm.
A
Viêm kết mạc
cấp do Adenovirus:
A. Có thể
phát triển thành dịch.
B. Chỉ xuất
hiện ở lứa tuổi trẻ.
C. Không
phát triển thành dịch.
D. Có thể tự
khỏi.
E. Không
câu nào đúng.
A
Trong các
hình thái viêm kết mạc dưới đây, hình thái nào tạo màng thật trên kết mạc:
A. Viêm kết
mạc do chlamydia.
B. Viêm kết
mạc do lậu cầu.
C. Viêm kết
mạc do bạch hầu.
D. Viêm kết
mạc do phế cầu.
E. Viêm kết
mạc do tụ cầu
C
Viêm kết mạc
cấp do Adenovirus:
A. Có thể tổn
thương cả kết mạc và giác mạc. Đ – S
B. Có thể
phát triển thành dịch. Đ – S
C. Tổn
thương dịch kính-võng mạc là triệu chứng đặc hiệu. Đ – S
D. Có thể
có viêm họng và sưng hạch trước tai và góc hàm. Đ – S
E. Gây teo
gai thị. Đ – S
D d s d s
Các viêm kết
mạc do dị ứng là:
A. Viêm kết
giác mạc bọng. Đ – S
B. Viêm kết
mạc mùa xuân. Đ – S
C. Viêm kết
mạc do lậu cầu. Đ – S
D. Viêm kết
mạc do bỏng ánh sáng đèn xì. Đ – S
E. Viêm kết
mạc do Adenovirus. Đ – S
D d s s s
Triệu chứng
chủ quan của viêm kết mạc cấp:
A. Cộm, rát
như có cát trong mắt Đ – S
B. Nhiều rử
mắt. Đ – S
C. Nhìn mờ.
Đ – S
D. Nhìn đèn
có quầng xanh đỏ. Đ – S
E. Đau đầu
dữ dội. Đ – S
D d s s s
====================
viêm loét giác mạc
Dấu hiệu có
viêm loét giác mạc:
A. Cương tụ
rìa.
B.
Fluorescein (+).
C. Seidel
(+).
D. Tyndall
(+).
E. Tân mạch
giác mạc.
C
Điều kiện
thuận lợi gây viêm loét giác mạc:
A. Nhiễm
trùng máu.
B. Bệnh mắt
hột.
C. Viêm kết
mạc cấp.
D. Lông
xiêu, quặm.
E. Viêm tổ
chức hốc mắt.
D
Tổn thương
giác mạc trong viêm loét giác mạc:
A. Thâm nhiễm
mờ đục.
B. Nhiều
tân mạch.
C. Màng
máu.
D. Hoại tử
mất tổ chức, Fluorescein (+).
E. Giác mạc
phù.
D
Bệnh có
nguy cơ gây viêm loét giác mạc:
A. Viêm kết
mạc cấp
B. Viêm mủ
túi lệ
C. Khô mắt
do thiếu vitamin A.
D. Viêm mống
mắt thể mi cấp
E. Thoái
hóa rìa giác mạc.
C
Ổ loét giác
mạc có hình cành cây nghĩ đến tác nhân gây bệnh là:
A. Trực khuẩn
mủ xanh.
B. Nấm.
C. Lậu cầu.
D. Virus
Herpes.
E.
Acanthamoeba.
D
Viêm loét
giác mạc tiến triển nhanh, nặng, liên quan đến chấn thương nông nghiệp thường
do :
A. Tụ cầu.
B. Liên cầu.
C. Lậu cầu.
D. Phế cầu.
E. Trực khuẩn
mủ xanh.
E
Viêm loét
giác mạc do virus Herpes thường gây:
A. Hoại tử
giác mạc nhanh.
B. Nhiều
tân mạch giác mạc.
C. Giảm hoặc
mất cảm giác của giác mạc.
D. Phù giác
mạc.
E. nhiều tủa
ở mặt sau giác mạc.
C
Để tìm tác
nhân gây viêm loét giác mạc cần làm xét nghiệm :
A. Lấy bệnh
phẩm ở túi kết mạc làm xét nghiệm vi sinh.
B. Lấy bệnh
phẩm ở ổ loét làm xét nghiệm vi sinh.
C. Cấy máu.
D. Lấy bệnh
phẩm ở bờ mi làm xét nghiệm
E. Thử nghiệm
Fluorescein.
B
Dấu hiệu có
giá trị xác định viêm loét giác mạc thủng là:
A.
Fluorescein (+).
B. Tyndall
(+).
C. Seidel
(+).
D. Phản ứng
thể mi (+).
E. Phản xạ
đồng tử (+ ).
C
Viêm loét
giác mạc hay tái phát thường do tác nhân:
A. Vi khuẩn
lao.
B. Lậu cầu.
C.
Adenovirus.
D.
Chlamydia trachomatis.
E. Virus
Herpes.
E
Điều trị
viêm loét giác mạc không được dùng thuốc:
A. Atropin.
B.
Gentamycin.
C.
Corticoid.
D. Vitamin
CB2.
E. Oflovid.
C
Viêm loét
giác mạc có dấu hiệu thủng, dọa thủng cần dùng thuốc:
A. Kháng
sinh.
B. Hạ nhãn
áp.
C. Giảm
đau.
D. Vitamin.
E. An thần.
B
Thuốc tra mắt
điều trị viêm loét giác mạc do vi khuẩn là :
A. Dicain.
B.
Pilocarpin.
C. Ofovid.
D. Nước muối
5%
E.
Dexamethazon.
C
Thuốc tra mắt
điều trị viêm loét giác mạc do nấm là :
A.
Gentamycin.
B.
Hydrocortison.
C.
Chlorocid 0,4%.
D.
Natamycin.
E. Lugol
5%.
D
Thuốc tra mắt
điều trị viêm loét giác mạc do virus Herpes là :
A. Zovirax.
B. Thuốc đỏ
2%.
C. Lugol
5%.
D.
Dexamethazon.
E.
Gentamycin.
A
Viêm loét
giác mạc gây hoại tử nhanh ở trẻ sơ sinh thường do :
A. Bạch hầu.
B. phế cầu.
C. Lậu cầu.
D. Vi khuẩn
lao.
E. Giang
mai.
C
Chọn câu
sai về viêm loét giác mạc:
A. Giác mạc
mất tính chất trong suốt
B. Giác mạc
hoại tử mất chất.
C.
Fluorescein (+).
D. Có khả
năng tái phát.
E. Khỏi
không để lại sẹo đục.
E
Viêm giác mạc
nhu mô do giang mai bẩm sinh tiến triển qua :
A. 2 giai
đoạn.
B. 3 giai
đoạn.
C. 4 giai
đoạn.
D. 5 giai
đoạn.
E. 6 giai
đoạn.
B
Chọn câu
sai về viêm giác mạc do lao:
A. Có ổ lao
trong cơ thể.
B. Thâm nhiễm
trong nhu mô không đều, từng đám rải rác.
C. Không có
giai đoạn tiến triển rõ rệt.
D. Thường
xuất hiện ở 2 mắt.
E. Có tân mạch
giác mạc
D
Thử nghiệm
Fluorescein (+) gặp trong tổn thương :
A. Sẹo đục
giác mạc.
B. Viêm
giác mạc sâu (nhu mô).
C. Viêm loét
giác mạc.
D. Phù giác
mạc.
E. Thoái
hóa rìa giác mạc.
C
Chọn phương
pháp dự phòng viêm loét giác mạc không đúng:
A. Đeo kính
bảo vệ mắt .
B. Tra thuốc
Argyrol 3% (hoặc kháng sinh cho trẻ mới sinh).
C. Tự tra
Polydexa khi bị dị vật vào mắt.
D. Đi mổ quặm.
E. Phòng và
điều trị bệnh mắt hột.
C
Điều trị
viêm loét giác mạc bằng thuốc:
A. Chống
nhiễm khuẩn theo tác nhân gây bệnh Đ - S
B. Dãn đồng
tử chống dính mống mắt - thủy tinh thể Đ - S
C. Tra thuốc
có corticoid Đ - S
D. Hạ nhãn
áp khi có dấu hiệu thủng hoặc dọa thủng Đ - S
E. Đắp lá
thuốc Đ - S
D d s d s
====================
viêm màng bồ đào
Định nghĩa
đúng nhất về viêm màng bồ đào là :
A. viêm mống
mắt
B. viêm thể
mi
C. viêm hắc
mạc
D. viêm ít
nhất một trong các thành phần trên
E. viêm của
tất cả các thành phần trên.
D
Bộ phận
không thuộc màng bồ đào là:
A. mống mắt
B. thể mi
C. võng mạc
D. hắc mạc
E. vùng
Pars plana
C
Viêm màng bồ
đào thường được phân loại theo :
A. nguyên
nhân
B. giải phẫu
C. tổn
thương giải phẫu bệnh
D. diễn biến
E. hội chứng
lâm sàng
B
Cương tụ kết
mạc trong viêm mống mắt thể mi là cương tụ ở:
A. kết mạc
sụn mi
B. kết mạc
cùng đồ
C. kết mạc
nhãn cầu vùng rìa
D. kết mạc
nhãn cầu
E. toàn bộ
kết mạc
C
Bệnh có gây
đau nhức mắt là :
A. glaucoma
mạn tính
B. viêm kết
mạc mùa xuân
C. đục thể
thuỷ tinh
D. bong
võng mạc
E. viêm mống
mắt thể mi
E
Bệnh có giảm
thị lực là :
A. viêm kết
mạc
B. chắp lẹo
C. viêm mống
mắt thể mi
D. tắc lệ đạo
E. viêm mủ
túi lệ
C
Bệnh có co
đồng tử là :
A. viêm mống
mắt thể mi
B. glaucoma
C. viêm thị
thần kinh
D. liệt điều
tiết
E. viêm kết
mạc
A
Bệnh có thể
có tăng nhãn áp là:
A. viêm kết
mạc
B. viêm
giác mạc
C. viêm mống
mắt thể mi
D. bong
võng mạc
E. viêm thị
thần kinh.
C
Trong điều
trị viêm mống mắt thể mi cấp, để phòng chống dính bít đồng tử cần dùng thuốc :
A.
gentamyxin
B. cortison
C. atropin
D. timolol
E.
pilocarpin
C
Bệnh gây mờ
mắt không đỏ mắt là :
A. viêm mống
mắt thể mi
B. viêm
loét giác mạc
C. đục thể
thuỷ tinh
D. glaucoma
cấp
E. viêm
giác mạc sâu
C
Trong điều
trị viêm mống mắt thể mi không được dùng thuốc :
A. atropin
B.
pilocarpin
C. kháng
sinh
D. cortison
E.
indocollyre
B
Co đồng tử
là biểu hiện của :
A. cường
giao cảm
B. cường
phó giao cảm
C. tổn
thương dây IV
D. tổn
thương dây VI
E. tổn
thương dây III
B
Thần kinh
chi phối các cơ thể mi là :
A. dây IV
B. dây III
C. thần
kinh giao cảm
D. dây VI
E. dây V
B
Dấu hiệu phản
ứng thể mi là do kích thích dây thần kinh :
A. V1
B. VI
C. phó giao
cảm
D. giao cảm
E. IV
A
Những dấu
hiệu lâm sàng cho phép chẩn đoán viêm mống mắt thể mi là:
A. tủa mặt
sau giác mạc Đ - S
B. co đồng
tử Đ - S
C. tiết tố
nhày mủ Đ - S
D. dính đồng
tử Đ - S
E. đồng tử
giãn méo Đ - S
D d s d s
Những bệnh
có dấu hiệu cương tụ rìa giác mạc là :
A. viêm kết
mạc cấp Đ - S
B. viêm
loét giác mạc Đ - S
C. viêm mống
mắt thể mi Đ - S
D. viêm
võng mạc trung tâm Đ - S
E. glaucoma
cấp Đ - S
S d d s d
====================
bệnh mắt trẻ em
Triệu chứng
điển hình của glaucoma bẩm sinh là:
A. đau đầu
B. nhức mắt
C. sợ ánh
sáng
D. nhìn một
thành hai
E. tất cả
các triệu chứng trên
c
Dấu hiệu điển
hình của glaucoma bẩm sinh là:
A. cương tụ
rìa
B. giác mạc
to
C. tiền
phòng nông
D. thể thủy
tinh đục
E. đồng tử
giãn
b
Chẩn đoán bệnh
glaucoma bẩm sinh dựa vào:
A. đo nhãn
áp
B. đo thị
trường
C. thăm dò
lệ đạo
D. đo thị lực
E. siêu âm
nhãn cầu
a
Cơ chế bệnh
sinh của glaucoma bẩm sinh là:
A. đóng góc
tiền phòng
B. nghẽn đồng
tử
C. loạn sản
vùng bè
D. xơ hóa
vùng bè
E. dính góc
tiền phòng
c
Điều trị
glaucoma bẩm sinh chủ yếu bằng:
A. thuốc co
đồng tử
B. thuốc ức
chế tiết thủy dịch
C. phẫu thuật
D. thuốc ức
chế anhydraza carbonic
E. tất cả
các biện pháp trên
c
Giãn lồi
nhãn cầu do bệnh glaucoma bẩm sinh có thể gây ra:
A. cận thị
B. lõm gai
C. chảy nước
mắt
D. tăng
nhãn áp
E. tiền
phòng nông
a
Glaucoma bẩm
sinh kèm theo lệch đồng tử và lộn màng bồ đào là dấu hiệu của:
A. hội chứng
Peters
B. dị thường
Axenfeld
C. dị thường
Peters
D. dị thường
Rieger
E. tật
không mống mắt
d
Dấu hiệu đặc
trưng của dị thường Peters là:
A. đục giác
mạc trung tâm
B. đục giác
mạc ngoại vi
C. đục giác
mạc toàn bộ
D. lệch đồng
tử
E. đa đồng
tử
a
Đặc điểm của
bệnh glaucoma bẩm sinh là:
A. thường
có lõm teo gai thị
B. góc tiền
phòng hẹp
C. tiền
phòng sâu
D. giác mạc
nhỏ
E. cương tụ
rìa nhiều
c
Bệnh ung
thư võng mạc thường có dấu hiệu:
A. đồng tử
giãn to
B. đồng tử
màu trắng
C. đồng tử co
nhỏ
D. mất phản
xạ đồng tử
E. lệch đồng
tử
b
Ung thư
võng mạc có đặc điểm:
A. thường
thấy ở trẻ lớn
B. thường
được phát hiện ở trẻ nhỏ
C. thường
không lan rộng
D. chỉ có ở
một mắt
E. không di
căn toàn thân
b
Chẩn đoán
ung thư võng mạc đòi hỏi khám nghiệm:
A. thăm dò
lệ đạo
B. cảm giác
giác mạc
C. siêu âm
mắt
D. thị trường
E. phản xạ
đồng tử
c
Dấu hiệu
nào dưới đây đặc hiệu cho ung thư võng mạc
A. khối u
nhiều múi, bề mặt có tân mạch
B. khối u
không bao giờ có can xi hóa
C. bề mặt
khối u thường nhẵn, không có tân mạch
D. khối u
ít phát triển vào trong dịch kính
E. bề mặt
khối u thường có xuất huyết
a
Ung thư
võng mạc:
A. là một u
ác tính hiếm gặp ở mắt trẻ em
B. là một u
ác tính thường gặp nhất ở mắt trẻ em
C. có thể dẫn
đến tử vong
D. có thể
di truyền
E. không thể
điều trị được
b
Ung thư
võng mạc có thể gây:
A. viêm
giác mạc
B. lệch đồng
tử
C. xuất huyết
dịch kính
D. hạ nhãn
áp
E. teo nhãn
cầu
c
Đục thể thủy
tinh bẩm sinh có dấu hiệu:
A. tăng
nhãn áp
B. cương tụ
kết mạc
C. đồng tử
trắng
D. đồng tử
giãn
E. lác mắt
c
Điều trị đục
thể thủy tinh bẩm sinh bằng:
A. phẫu thuật
sớm
B. thuốc
giãn đồng tử
C. laser
D. tia xạ
E. điều chỉnh
kính
a
Chẩn đoán đục
thể thủy tinh bẩm sinh cần khám:
A. siêu âm
B. đèn khe
C. thị trường
D. nhãn áp
E. lệ đạo
b
Đục thể thủy
tinh bẩm sinh có thể do:
A. đẻ non
và cân nặng thấp
B. nhiễm
trùng trong bào thai
C. chấn
thương khi sinh
D. nhiễm
trùng khi sinh
E. bệnh đái
đường
b
Thị lực sau
mổ đục thể thủy tinh bẩm sinh có thể hạn chế do:
A. không có
kính điều chỉnh
B. teo thị
thần kinh
C. mắt
không điều tiết được
D. nhược thị
E. tất cả
các nguyên nhân trên
e
ở một bệnh
nhân mắt lác vào trong, nếu che mắt không lác thì mắt lác sẽ:
A. Chuyển động
từ trong ra
B. Chuyển động
từ ngoài vào
C. Không
chuyển động
D. Chuyển động
từ trên xuống
E. Không có
câu nào đúng
a
Khi đo độ
lác bằng phương pháp Hirschberg, nếu chấm phản quang ở bờ đồng từ thì độ lác
là:
A. 20 độ
B. 30 độ
C. 15 độ
D. 45 độ
E. 50 độ
c
Hình thái
lác phổ biến nhất ở trẻ em là:
A. lác chéo
B. lác
ngoài
C. lác
trong
D. lác đứng
E. lác
ngang
c
Điều trị đục
thể thủy tinh bẩm sinh nên:
A. phẫu thuật
sớm
B. phẫu thuật
muộn
C. dùng
corticosteroit
D. mổ lấy
thể thủy tinh ngoài bao
E. dùng thuốc
giãn đồng tử
a
Điều trị bệnh
võng mạc trẻ đẻ non bằng:
A. thuốc chống
viêm
B. phẫu thuật
võng mạc
C. quang
đông laser
D. thuốc
kháng sinh
E. thuốc
giãn mạch
c
Bệnh võng mạc
trẻ đẻ non có nguy cơ dẫn đến mù lòa do:
A. teo võng
mạc
B. tăng
nhãn áp
C. phù võng
mạc
D. tắc động
mạch võng mạc
E. bong
võng mạc
e
Cần phân biệt
glaucoma bẩm sinh với các bệnh:
A. giác mạc
to bẩm sinh Đ - S
B. glaucoma
góc đóng Đ - S
C. tắc lệ đạo
bẩm sinh Đ - S
D. đục giác
mạc do chấn thương sản khoa Đ - S
E. tất cả
các bệnh trên Đ - S
D s d s s
Các bệnh mắt
có dấu hiệu đồng tử trắng là:
A. đục thể
thủy tinh Đ - S
B. ung thư
võng mạc Đ - S
C. glaucoma
bẩm sinh Đ - S
D. viêm
màng bồ đào Đ - S
E. bệnh
Coats Đ - S
D d s d d
Ung thư
võng mạc có thể có các dấu hiệu:
A. đục thể
thủy tinh Đ - S
B. tăng
nhãn áp Đ - S
C. viêm
màng bồ đào Đ - S
D. viêm
giác mạc Đ - S
E. lác mắt
Đ - S
S d s s d
Điều trị
ung thư võng mạc bằng các biện pháp:
A. lạnh
đông Đ - S
B. laser Đ
- S
C. tia xạ Đ
- S
D.
corticosteroid Đ - S
E. phẫu thuật
cắt bỏ nhãn cầu Đ - S
D d d s d
Đo khúc xạ
liệt điều tiết ở bệnh nhân lác nhằm mục đích:
A. điều chỉnh
tật khúc xạ Đ - S
B. chẩn
đoán lác do điều tiết Đ - S
C. đánh giá
tổn thương đáy mắt Đ - S
D. đánh giá
thị giác hai mắt Đ - S
E. tất cả
các mục đích trên Đ - S
D ? ? ? ?
Đặc điểm của
lác trong vô căn ở trẻ em là:
A. xuất hiện
sớm Đ - S
B. tật khúc
xạ không đáng kể Đ - S
C. độ lác
thường ổn định Đ - S
D. thường
có viễn thị nặng Đ - S
E. xuất hiện
muộn Đ - S
D d d s s
Đặc điểm của
lác trong điều tiết do tật khúc xạ là:
A. độ lác ổn
định Đ - S
B. xuất hiện
sớm Đ - S
C. độ viễn
thị thường cao Đ - S
D. thường
có cận thị Đ - S
E. xuất hiện
muộn hơn Đ - S
S s d s d
Điều chỉnh
khúc xạ sau phẫu thuật đục thể thủy tinh trẻ em bằng:
A. thể thủy
tinh nhân tạo Đ - S
B. kính gọng
Đ - S
C. bịt mắt
tập luyện Đ - S
D. kính tiếp
xúc Đ - S
E. tất cả
các biện pháp trên Đ - S
S d d d s
Bệnh võng mạc
trẻ đẻ non thường gặp ở trẻ:
A. cân nặng
khi sinh dưới 1500g Đ - S
B. có can
thiệp sản khoa Đ - S
C. được
chăm sóc sau đẻ trong lồng oxy Đ - S
D. cân nặng
khi sinh từ 1500g đến 2000g Đ - S
E. có viêm
nhiễm ở mắt sau khi sinh Đ - S
D s d s d
====================
Mắt và bệnh toàn thân
Đồng tử
Argyll-Robertson là dấu hiệu của:
A. bệnh
toxoplasma
B. bệnh
zona mắt
C. bệnh
giang mai thần kinh
D. liệt dây
thần kinh số III
E. liệt dây
thần kinh số VI
C
Nguyên nhân
thường gặp của bệnh Eales (xuất huyết dịch kính tái phát ở người trẻ) là:
A. bệnh
toxoplasma
B. bệnh
giang mai
C. bệnh tắc
tĩnh mạch võng mạc
D. bệnh tắc
động mạch võng mạc
E. bệnh lao
E
Trong bệnh
viêm kết mạc bọng, cương tụ kết mạc:
A. ở kết mạc
nhãn cầu
B. khu trú ở
gần rìa giác mạc
C. chỉ có ở
kết mạc mi
D. ở kết mạc
nhãn cầu và kết mạc mi
E. khu trú ở
cùng đồ dưới
A
Dấu hiệu điển
hình của bệnh viêm quanh tĩnh mạch là:
A. xuất tiết
quanh tĩnh mạch
B. xuất huyết
dịch kính
C. tĩnh mạch
có bao trắng
D. tĩnh mạch
có tắc từng đoạn
E. tất cả
các dấu hiệu trên
E
Bệnh lao và
bệnh giang mai có thể gây ra:
A. viêm
loét giác mạc
B. viêm
màng bồ đào mủ tiền phòng
C. viêm
giác mạc chấm nông
D. viêm
màng bồ đào u hạt
E. viêm túi
lệ
D
Bệnh lao
không gây ra:
A. viêm thị
thần kinh
B. viêm
màng bồ đào mủ
C. viêm
giác mạc sâu
D. viêm mắt
đồng cảm
E. viêm kết
mạc bọng
D
Bệnh
sarcoit có thể gây ra:
A. viêm
màng bồ đào u hạt
B. viêm kết
mạc bọng
C. viêm thị
thần kinh cấp
D. viêm tuyến
lệ
E. liệt thần
kinh vận nhãn
A
Đặc điểm của
viêm màng bồ đào dạng u hạt là:
A. viêm cấp
tính
B. tủa sau
giác mạc kích thước lớn và trắng đục
C. tủa sau
giác mạc kích thước nhỏ, màu trắng đục
D. có nhiều
hạt trên mống mắt.
E. thường
có mủ tiền phòng
B
Hạt Busacca
nằm ở:
A. trên mặt
mống mắt
B. quanh bờ
đồng tử
C. chân mống
mắt
D. mặt sau
giác mạc
E. trong tiền
phòng
A
Tác nhân
thường gây viêm loét giác mạc hình cành cây là:
A. vi rút
herpes zoster
B.
poliovirus
C. vi rút
herpes simplex
D.
adenovirus
E.
cytomegalovirus
C
Vi rút
herpes zoster là tác nhân:
A. gây bệnh
zona mắt
B. gây bệnh
herpes mắt
C. chỉ gây
bệnh ở người già
D. chỉ gây
bệnh ở trẻ em
E. thường
gây bệnh ở người suy giảm miễn dịch
A
Bệnh herpes
có thể gây tổn thương ở:
A. giác mạc
B. kết mạc
C. màng bồ
đào
D. thị thần
kinh
E. tất cả
các cấu trúc trên
E
Tổn thương
mắt thường gặp nhất trong bệnh nấm candida là:
A. viêm
loét giác mạc
B. viêm thượng
củng mạc
C. viêm
màng bồ đào u hạt
D. viêm
võng mạc hoại tử
E. viêm
giác mạc hình đĩa
D
Bệnh
toxoplasma có thể gây:
A. viêm kết
giác mạc bọng
B. viêm
giác mạc dạng đồng tiền
C. tăng
sinh tân mạch võng mạc
D. xuất huyết
võng mạc
E. viêm hắc-võng
mạc
E
Mụn rộp ở
da mặt theo khu vực của dây thần kinh V1 đặc hiệu cho:
A. bệnh
herpes
B. bệnh
toxoplasma
C. bệnh
zona
D. bệnh nấm
candida
E. bệnh
sarcoid
C
Tổn thương ở
mắt thường gặp nhất trong bệnh AIDS là:
A. hoại tử
võng mạc kèm xuất huyết
B. gai thị
phù, bờ mờ kèm xuất huyết
C. tân mạch
và xuất huyết võng mạc
D. võng mạc
phù và xuất huyết
E. viêm thị
thần kinh
A
Sarcom
kaposi trên kết mạc dễ nhầm với:
A. cương tụ
kết mạc
B. xuất huyết
dưới kết mạc
C. u mạch kết
mạc
D. viêm kết
mạc bọng
E. u hắc tố
kết mạc
B
Cơ chế của
bệnh võng mạc do cao huyết áp là:
A. xơ cứng
mạch máu võng mạc
B. thiếu
dinh dưỡng võng mạc
C. thiếu
máu võng mạc
D. giãn mạch
máu võng mạc
E. tắc mạch
máu võng mạc
A
Vết dạng
bông ở võng mạc là biểu hiện của:
A. xuất tiết
võng mạc
B. hoại tử
sợi thần kinh võng mạc
C. phù võng
mạc
D. teo thần
kinh võng mạc
E. thâm nhiễm
võng mạc
B
Trong dấu
hiệu Salus, ở chỗ bắt chéo động-tĩnh mạch có:
A. giãn
tĩnh mạch
B. uốn cong
tĩnh mạch
C. co thắt
tĩnh mạch
D. đứt
quãng tĩnh mạch
E. tất cả
các biểu hiện trên
A
Bệnh thiếu
máu có thể gây ra:
A. xuất huyết
võng mạc
B. co thắt
mạch máu võng mạc
C. đục thể
thủy tinh
D. phù gai
thị
E. xuất huyết
dịch kính
A
Tổn thương
có thể gặp trong bệnh hồng cầu hình liềm là:
A. Phù võng
mạc
B. Tân mạch
võng mạc
C. Phù gai
thị
D. Teo gai
thị
E. Tĩnh mạch
ngoằn ngoèo.
B
Bệnh bạch cầu
có thể gây ra:
A. cương tụ
kết mạc
B. viêm
võng mạc sắc tố
C. xuất huyết
dịch kính
D. viêm
quanh tĩnh mạch võng mạc
E. xuất huyết
võng mạc
E
Tổn thương
đáy mắt trong bệnh bạch cầu là:
A. xuất tiết
võng mạc
B. teo hắc
võng mạc
C. xuất huyết
võng mạc có tâm màu trắng
D. teo thị
thần kinh
E. tĩnh mạch
ngoằn ngoèo
C
Tổn thương
đáy mắt trong hội chứng tăng độ quánh của máu là:
A. thiếu
máu võng mạc
B. co mạch
võng mạc
C. giãn mạch
võng mạc
D. teo gai
thị
E. phù gai
thị
C
Bệnh đái
tháo đường thường gây tổn hại ở:
A. giác mạc
B. thể thủy
tinh
C. mống mắt
và đồng tử
D. võng mạc
E. kết mạc
D
Mất thị lực
đột ngột ở người đái tháo đường có thể do:
A. teo thị
thần kinh
B. xuất huyết
dịch kính
C. đục thể
thủy tinh
D. tân mạch
võng mạc
E. tăng
sinh võng mạc
B
Bệnh võng mạc
đái tháo đường có thể dẫn đến mù lòa do:
A. xuất huyết
võng mạc
B. xuất huyết
dịch kính
C. bong
võng mạc do co kéo
D. teo gai
thị
E. tất cả
các tổn thương trên
E
Bệnh võng mạc
đái tháo đường có thể điều trị sớm bằng:
A. phẫu thuật
cắt dịch kính
B. thuốc
corticosteroit
C. laser
argon
D. thuốc
kháng sinh
E. thuốc
giãn mạch
C
Tổn thương trong
bệnh võng mạc đái tháo đường tiền tăng sinh là:
A. dị thường
vi mạch võng mạc
B. teo võng
mạc rộng
C. tân mạch
võng mạc
D. tân mạch
ở gai thị.
E. tăng
sinh xơ ở võng mạc
A
Hội chứng
Stevens-Johnson có thể gây biến chứng:
A. viêm
giác mạc chấm nông
B. viêm
màng bồ đào
C. dính
mi-nhãn cầu
D. dính mống
mắt-giác mạc
E. giảm phản
xạ đồng tử
C
Bệnh mắt
nào dưới đây có thể liên quan với cơ địa dị ứng:
A. viêm kết
mạc-họng-hạch
B. viêm kết
mạc mùa xuân
C. viêm kết
mạc có giả mạc
D. viêm
giác mạc chấm nông
E. viêm
giác mạc hình đĩa
B
Dấu hiệu
thường gặp của bệnh nhược cơ là:
A. lác mắt
không ổn định
B. yếu cơ vận
động nhãn cầu
C. sụp mi
không ổn định
D. sụp mi bẩm
sinh
E. giảm phản
xạ đồng tử
C
Tổn thương
mắt trong hội chứng Vogt-Koyanagi-Harada là:
A. viêm kết-giác
mạc
B. đục thể
thủy tinh
C. viêm thị
thần kinh
D. viêm
võng mạc
E. viêm
màng bồ đào
E
Bệnh viêm
khớp thường gây ra:
A. viêm
màng bồ đào
B. viêm thị
thần kinh
C. viêm
giác mạc
D. viêm
võng mạc
E. tắc mạch
võng mạc
A
Dấu hiệu ở
mắt của bệnh Behcet là:
A. viêm
màng bồ đào u hạt
B. viêm hắc
mạc
C. viêm
màng bồ đào mủ tiền phòng
D. viêm mạch
máu võng mạc
E. viêm thị
thần kinh
C
Bệnh thị thần
kinh thường gây:
A. thay đổi
nhãn áp
B. xuất huyết
võng mạc
C. xuất tiết
võng mạc
D. rối loạn
phản xạ đồng tử
E. tất cả
các tổn thương trên
D
Ứ phù gai
thường là dấu hiệu của:
A. viêm thị
thần kinh
B. cao huyết
áp
C. tăng áp
lực nội sọ
D. đái tháo
đường
E. viêm gai
thị-võng mạc
C
Hội chứng
Claude-Bernard-Horner là do tổn thương:
A. thần
kinh phó giao cảm
B. thần
kinh giao cảm cổ
C. thần
kinh số III
D. thần
kinh số V1
E. thần
kinh số VII
B
Hội chứng
Claude-Bernard-Horner bao gồm các dấu hiệu:
A. giãn đồng
tử một mắt Đ - S
B. co đồng
tử một mắt Đ - S
C. sụp mi
nhẹ Đ - S
D. tăng tiết
mồ hôi nửa mặt cùng bên Đ - S
E. giảm tiết
mồ hôi nửa mặt cùng bên Đ - S
S d d s d
Trong dấu
hiệu đồng tử Argyll-Robertson, đồng tử:
A. mất phản
xạ với ánh sáng Đ - S
B. mất phản
xạ với điều tiết và qui tụ Đ - S
C. còn phản
xạ với ánh sáng Đ - S
D. còn phản
xạ với điều tiết và qui tụ Đ - S
E. giãn và
mất phản xạ với ánh sáng trực tiếp Đ - S
D s s d s
Bệnh giang
mai có thể gây ra:
A. liệt thần
kinh vận nhãn Đ - S
B. viêm
giác mạc kẽ Đ - S
C. viêm
màng bồ đào Đ - S
D. xuất huyết
dịch kính Đ - S
E. xuất huyết
tiền phòng Đ - S
D d d s s
Viêm màng bồ
đào dạng u hạt có thể do:
A. bệnh lao
Đ - S
B. bệnh
zona Đ - S
C. bệnh
sarcoit Đ - S
D. bệnh
herpes Đ - S
E. bệnh
giang mai Đ - S
D s d s d
Tổn thương
thường gặp trong bệnh herpes mắt là:
A. viêm kết
mạc Đ - S
B. viêm
loét giác mạc hình cành cây và hình bản đồ Đ - S
C. viêm
giác mạc dạng đồng tiền Đ - S
D. viêm
giác mạc hình đĩa Đ - S
E. viêm thị
thần kinh Đ - S
D d s d s
Những tổn
thương của bệnh võng mạc cao huyết áp là:
A. tân mạch
gai thị Đ - S
B. xuất tiết
Đ - S
C. vết dạng
bông Đ - S
D. xuất huyết
dịch kính Đ - S
E. phù gai
Đ - S
S d d s d
Vết Roth gặp
trong bệnh:
A. hồng cầu
hình liềm Đ - S
B. bạch cầu
Đ - S
C. thiếu
máu Đ - S
D. tăng độ
quánh của máu Đ - S
E. sarcoit
Đ - S
S d d s s
Bệnh mắt do
Basedow có thể có dấu hiệu:
A. lồi mắt Đ
- S
B. co rút
mi Đ - S
C. đục thể
thủy tinh Đ - S
D. teo thị
thần kinh Đ - S
E. liệt vận
nhãn Đ - S
D d s s s
Viêm thị thần
kinh biểu hiện bằng:
A. cương tụ
rìa Đ - S
B. ám điểm
trong thị trường Đ - S
C. thị lực
giảm muộn Đ - S
D. gai thị
bờ mờ Đ - S
E. giảm phản
xạ đồng tử Đ - S
S d s d d
====================
thuốc điều trị trong nhãn khoa
Thuốc không
có tác dụng liệt điều tiết là:
A.
homatropin
B. atropin
C.
neosynephrin
D.
cyclopentolat
E.
tropicamit
C Phenylephrin
là thuốc kích thích hệ alpha - adrenergic, kích thích chọn lọc trên receptor
alpha 1
Thuốc tra mắt
gây tê tại chỗ có nguy cơ:
A. gây phù
kết mạc
B. gây xuất
huyết kết mạc
C. gây
cương tụ kết mạc
D. độc tính
đối với biểu mô giác mạc
E. gây phù
giác mạc
E
Thuốc
pilocarpin nhỏ mắt làm hạ nhãn áp theo cơ chế:
A. ức chế sản
xuất thủy dịch
B. tăng cường
lưu thông thủy dịch
C. giảm thể
tích dịch kính
D. mở rộng
góc tiền phòng
E. làm co đồng
tử
B
Thuốc có
tác dụng ức chế sản xuất thủy dịch là:
A.
pilocarpin
B. timolol
C.
acetazolamit
D. manitol
E. glycerol
B
Chống chỉ định
dùng corticosteroit tại mắt trong bệnh:
A. viêm
giác mạc kẽ do lao
B. viêm
giác mạc hình đĩa
C. viêm kết
giác mạc bọng
D. phù giác
mạc sau mổ
E. viêm
loét giác mạc hình cành cây
E
Thuốc kháng
sinh nhỏ mắt có nguy cơ gây suy tủy là:
A.
cephalosporin
B.
fluoroquinolon
C.
tetracyclin
D.
chloramphenicol
E.
tobramycin
D
Thuốc kháng
sinh được dùng để điều trị bệnh mắt hột là:
A.
cephalosporin
B.
fluoroquinolon
C.
tetracyclin
D.
chloramphenicol
E.
tobramycin
C
Thuốc kháng
sinh tốt nhất trong điều trị bệnh nấm ở mắt là:
A.
myconazol
B.
amphotericin B
C.
ketoconazol
D.
natamycin
E.
fluconazol
B
Thuốc dùng
để nhuộm phát hiện tổn thương nông trên giác mạc là:
A. thuốc đỏ
B. hồng
bengal
C. dicain
D.
fluorescein
E. Iodua
kali
D
Thuốc nhỏ mắt
có nguy cơ gây cơn glaucoma cấp là:
A. betoptic
B. dicain
C.
corticosteroit
D.
phenylephrin
E.
pilocarpin
C
Trong điều
trị viêm màng bồ đào, nên dùng thuốc:
A.
neosynephrin
B. atropin
C.
pilocarpin
D.
cyclopentolat
E.
tropicamit
B
Để làm giãn
đồng tử khi soi đáy mắt, nên chọn thuốc:
A.
cyclopentolat
B.
tropicamit
C.
homatropin
D. atropin
E.
neosynephrin
E Phenylephrin
là thuốc kích thích hệ alpha - adrenergic, kích thích chọn lọc trên receptor
alpha 1
Thuốc toàn
thân có nguy cơ gây độc thị thần kinh là:
A.
ethambutol
B.
chloroquin
C.
amiodaron
D.
digitalis
E.
thioridazin
A
Thuốc toàn
thân nào có nguy cơ gây đục thể thủy tinh là:
A.
chloroquin
B.
ethambutol
C.
chlorpromazin
D.
thioridazin
E.
digitalis
C
Thuốc toàn
thân có nguy cơ gây teo hắc võng mạc là:
A.
chloroquin
B.
corticosteroit
C.
chlorpromazin
D.
thioridazin
E.
ethambutol
A
Thuốc nhuộm
fluorescein có thể phát hiện tổn thương:
A. viêm
giác mạc hình đĩa
B. viêm
giác mạc sâu
C. viêm
giác mạc chấm nông
D. viêm kết
giác mạc bọng
E. viêm
giác mạc khía
C
Để phát hiện
lỗ rò sẹo bọng sau mổ glaucoma, cần dùng thuốc:
A.
corticosteroit
B. atropin
C.
pilocarpin
D.
fluorescein
E. hồng
bengal
D
Thuốc nhỏ mắt
corticosteroit cần dùng trong bệnh:
A. viêm
giác mạc sâu
B. viêm
loét giác mạc do vi khuẩn
C. viêm hắc-võng
mạc
D. xước
giác mạc do chấn thương
E. viêm
giác mạc chấm nông
C
Thuốc mỡ
tra mắt nên dùng vào:
A. buổi
sáng khi ngủ dậy
B. ban ngày
C. buổi chiều
D. buổi tối
trước khi đi ngủ
E. buổi
sáng và buổi tối
D
Tiêm dưới kết
mạc thường dùng để điều trị các bệnh ở:
A. mi mắt
B. hắc-võng
mạc
C. phần trước
nhãn cầu
D. nội nhãn
E. tất cả
các phần trên
C
Điện di thường
dùng để điều trị các bệnh ở:
A. màng bồ
đào
B. kết-giác
mạc
C. nội nhãn
D. đáy mắt
E. tất cả
các bộ phận trên
B
Phương pháp
tiêm mắt dễ gây tai biến ở mắt là:
A. tiêm dưới
kết mạc vùng rìa
B. tiêm
ngoài mi mắt
C. tiêm dưới
bao Tenon
D. tiêm cạnh
nhãn cầu
E. tiêm hậu
nhãn cầu
E
Thuốc nào
không có tác dụng liệt phó giao cảm:
A. atropin
B.
neosynephrin
C.
homatropin
D.
tropicamit
E. cyclopentol
B
Các thuốc
thường dùng để tiêm dưới kết mạc:
A. thuốc
kháng sinh Đ - S
B. thuốc
corticosterroit Đ - S
C. thuốc co
đồng tử Đ - S
D. thuốc
giãn đồng tử Đ - S
E. thuốc
giãn mạch Đ - S
D d s d s
Thuốc mỡ
tra mắt có tác dụng:
A. làm cho
thuốc ngấm nhanh hơn Đ - S
B. kéo dài
tác dụng của thuốc Đ - S
C. giảm
cương tụ kết mạc Đ - S
D. chống
dính mi nhãn cầu Đ - S
E. giảm phù
kết giác mạc Đ - S
S d s d s
Thuốc tra mắt
nào có tác dụng đối với vi rút:
A.
natamycin Đ - S
B.
acyclovir Đ - S
C.
idoxuridin Đ - S
D.
tetracyclin Đ - S
E.
trifluridin Đ - S
S d d s d
Các thuốc
nhỏ mắt corticosteroit có nguy cơ gây:
A. phù giác
mạc Đ - S
B. tăng
nhãn áp Đ - S
C. đọng sắc
tố giác mạc Đ - S
D. loét
giác mạc Đ - S
E. đục thể
thủy tinh Đ - S
S d s d d