* Ý nào dưới
đây là đúng nhất khi định nghĩa về nghiên cứu khoa học
a. Là tìm
hiểu những vấn đề mà nhân loại chưa biết
b. Tìm câu
trả lời đúng nhất cho các câu hỏi nghiên cứu
c. Tìm câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu một
cách có tổ chức và có hệ thống @
d. Chứng
minh rằng giả thuyết của người nghiên cứu về một vấn đề nào đó là đúng
* Dưới đây
là các lý do làm cho nghiên cứu khoa học được ưu tiên hơn trong y học TRỪ:
a. Y học là
môn khoa học ít chính xác nên cần có các bằng chứng từ nghiên cứu để ra quyết định
b. Khoa học
công nghệ trong y học phát triển rất mạnh đòi hỏi người cán bộ y tế cần phải cập
nhật
c. Cán bộ y
tế cần phải làm luận văn, luận án @
d. Y học là
môn khoa học cứu người nên cần được ưu tiên nghiên cứu
* Loại hình
nghiên cứu khoa học nào dưới đây phù hợp nhất với các bác sỹ
a. Nghiên cứu hành động @
b. Nghiên cứu
ứng dụng
c. Nghiên cứu
khoa học cơ bản
d. Cả 3 loại
trên
* Nhận xét
nào dưới đây là đúng nhất với loại hình nghiên cứu hành động?
a. Người
nghiên cứu và người sẽ ứng dụng các kiến nghị từ nghiên cứu là hai người khác
nhau
b. Người nghiên cứu cũng chính là người sẽ thực
thi ứng dụng các kiến nghị từ nghiên cứu đó @
c. Là các
nghiên cứu tập trung vào các vấn đề hóc búa mà nhân loại chưa có câu trả lời
d. Là các
nghiên cứu triển khai tại nhiều trung tâm nghiên cứu
* Hoạt động
nào dưới đây KHÔNG đóng góp cho việc lựa chọn đúng chủ đề nghiên cứu?
a. Tham khảo
từ các nghiên cứu trước để tránh lặp lại các nghiên cứu tương tự
b. Xác định
nguồn lực có thể đầu tư cho nghiên cứu
c. Phân
tích tính phổ biến và tính nghiêm trọng của vấn đề nghiên cứu
d. Lựa chọn
một nghiên cứu tương tự để làm theo @
* Một vấn đề
sức khỏe cần được ưu tiên nghiên cứu khi:
a. Chưa có
nhiều nghiên cứu đề cập đến vấn đề này
b. Các nghiên
cứu khác đã đề cập nhưng chưa đủ tính đại diện
c. Nghiên cứu
tập trung vào các vấn đề mà cộng đồng quan tâm;
d. Cả 3 yếu
tố trên @
* Câu hỏi
nào sau đây KHÔNG dành cho nghiên cứu định tính:
a. Cái gì?
b. Bao
nhiêu? @
c. Tại sao?
d. Như thế
nào?
* Đề cương
nghiên cứu được coi là một bản kế hoạch chi tiết để
a. Báo cáo
lãnh đạo, nhà tài trợ
b. Có cơ sở cho hội đồng khoa học phê duyệt @
c. Xác định
vấn đề cần nghiên cứu
d. Trả lời
cho câu hỏi nghiên cứu
* Trong
nghiên cứu sức khỏe cộng đồng
a. Có thể lồng ghép nghiên cứu định lượng và định
tính @
b. Bắt buộc
làm nghiên cứu định tính trước để thăm dò, thu thập thông tin
c. Phải làm
nghiên cứu định lượng sau khi làm nghiên cứu định tính
d. Phải làm
nghiên cứu định tính sau để kiểm tra tính khả thi của các giải pháp
* Tất cả những
phát biểu về các nghiên cứu quan sát dưới đây đều đúng, TRỪ
a. Những sự
kiện được quan sát khi chúng xuất hiện trong tự nhiên, mà không có bất kỳ can
thiệp chủ động nào của nhà nghiên cứu
b. Các nhóm
so sánh có thể khác nhau về một số yếu tố liên quan đến biến nghiên cứu
c. Chúng rất có tác dụng trong trường hợp các
nghiên cứu không thể làm được, không thực tế, hoặc phi đạo đức khi xem xét các
phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ nghi ngờ. @
d. Các đối
tượng có thể được theo dõi theo thời gian từ khi phơi nhiễm đến khi xuất hiện bệnh,
hoặc hồi cứu từ lúc bị bệnh ngược trở lại các phơi nhiễm trước đó, hoặc đánh
giá đồng thời cả phơi nhiễm và bệnh tại một thời điểm.
* mục đích
chính của phần bàn luận:
a. so sánh và nhận xét với các nghiên cứu tương
tự @
b. tóm tắt
lại kết quả nghiên cứu
c. đề xuất
các giải pháp
d. tất cả
các đáp án trên
====================
02 - lựa chọn vấn đề nghiên cứu, viết tên đề tài và mục tiêu
nghiên cứu
* người
nghiên cứu cần phải lựa chọn vấn đề ưu tiên cho nghiên cứu vì:
a. do cộng
đồng luôn luôn phản ứng với các vấn đề nghiên cứu
b. nguồn lực
luôn luôn bị hạn chế @
c. do vấn đề
nào trong cộng đồng cũng cần phải nghiên cứu
d. do trình
độ của người nghiên cứu bị hạn chế
* tên đề
tài của nghiên cứu nào không nhất thiết phải có phần "ở đâu" và
"khi nào":
a. nghiên cứu
can thiệp cộng đồng
b. nghiên cứu
thử nghiệm thuốc pha I
c. nghiên cứu
mô tả cắt ngang
d. nghiên cứu loạt bệnh @
* khi viết
mục tiêu nghiên cứu cho 1 nghiên cứu định lượng, động từ nào sau đây được sử dụng:
a. tìm hiểu
b. biết được
c. nắm được
d. khảo sát @
* nhà
nghiên cứu cần xác định mục tiêu nghiên cứu vì:
a. xác định
được biến số nghiên cứu
b. không bỏ
sót thông tin hoặc tránh thu thập thông tin không cần thiết
c. xác định
được phạm vi nghiên cứu
d. cả 3 đáp
án trên @
* trong
phương pháp cho điểm vấn đề sức khỏe ưu tiên, nếu cả tổng điểm và tích điểm bằng
nhau thì xét đến:
a. tính đạo
đức cao hơn
b. tính ứng
dụng và tính mới cao hơn
c. tính xác đáng hoặc tính khả thi cao hơn @
d. tính khả
thi và sự chấp nhận của chính quyền
* nhận định
nào chính xác nhất về tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu:
a. tầm cỡ của
vấn đề nghiên cứu thể hiện ở mức độ phổ biến của bệnh
b. tầm cỡ của
vấn đề nghiên cứu thể hiện ở số lượng mắc bệnh
c. bệnh
nhân thuộc nhóm ưu tiên (phụ nữ, trẻ em, người già) thì sẽ được quan tâm ưu
tiên nghiên cứu nhiều hơn v
d. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở sự
phân bố của bệnh và mức độ phổ biến của bệnh @
* Mục tiêu
thứ 3 có khi:
a. chỉ khi có phần can thiệp hoặc lấy phản hồi
của các bên liên quan @
b. chỉ khi
nghiên cứu lấy số liệu từ nghiên cứu trước đó
c. chỉ khi
là nghiên cứu ban đầu
d. cả 3 ý
trên
* trong những
yếu tố sau, yếu tố nào không giúp xác định ưu tiên trong nghiên cứu về những ảnh
hưởng tới sức khỏe:
a. cơ thể
suy giảm miễn dịch
b. mong muốn
chủ quan về một cuộc sống tốt đẹp @
c. môi trường
sống ngày càng ô nhiễm
d. môi trường
xã họi gây nhiều căng thẳng tâm lý
* tính khả
thi của nghiên cứu trả lời cho câu hỏi:
a. liệu
nghiên cứu có thể áp dụng cho địa phương nghiên cứu hay không
b. liệu
nghiên cứu có thể thực hiện được trên toàn bộ cộng đồng không
c. liệu
nghiên cứu có thể thực hiện được với số tiền hiện có không @
d. liệu
nghiên cứu có thể áp dụng cho quyết định của người nghiên cứu hay không
* những mục
tiêu sau đây là các mục tiêu nghiên cứu, trừ:
a. xác định
tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía
Bắc vào năm 2006
b. tiến
hàng tẩy giun hàng loạt để giảm tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu
học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006 @
c. lượng
giá yếu tố nguy cơ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh
miền núi phía Bắc vào năm 2006
d. đánh giá
tác động của các biện pháp vệ sinh học đường trong phòng chống nhiễm giun tròn
đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006
* những mục
tiêu này được dùng trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, trừ:
a. so sánh
tỉ lệ cắt cơn giữa nhóm bệnh nhân hen phế quản dùng thuốc đông y và nhóm dùng
thuốc tây
b. so sánh
chỉ số thông minh ở trẻ suy dinh dưỡng và trẻ bình thường @
c. so sánh
thời gian khỏi bệnh tiêu chảy của nhóm bệnh nhân có thêm bài học tư vấn và nhóm
thăm khám bình thường
d. so sánh
thời gian hồi tỉnh trung bình của nhóm gây mê đường hô hấp và gây mê tĩnh mạch
* mục tiêu:
so sánh khả năng duy trì huyết áp ổn định ở nhóm bệnh nhân có điều trị bằng
châm cứu và bệnh nhân điều trị theo phác đồ điều trị tây y thông thường, là mục
tiêu của nghiên cứu:
a. mô tả
b. bệnh chứng
c. thử nghiệm
lâm sàng @
d. theo dõi
dọc
* tiêu chí
dưới đây được sử dụng để xác định tính xác đáng trong lựa chọn một bệnh được ưu
tiên nghiên cứu, trừ:
a. bệnh có
tỷ lệ tàn tật và tử vong cao
b. nhiều
người mắc bệnh
c. bệnh ít
có khả năng lây lan @
d. bệnh được
cộng đồng quan tâm
* trong những
nhận xét sau đây, nhận xét nào không định hướng ưu tiên cho nghiên cứu về vấn đề
dùng thuốc không hợp lý:
a. tỷ lệ
người đến mua thuốc không đơn tại cửa hàng thuốc lên tới 90%
b. tỷ lệ kê
đơn thuốc kháng sinh phổ rộng lên tới 30%
c. thuốc
cũng là một loại hàng hóa cần nghiên cứu vấn đề cung cầu @
d. thầy thuốc
và dược sĩ đều muốn kê đơn và bán những loại thuốc đắt tiền
* một mục
tiêu tốt cần có những đặc trưng sau ngoại trừ:
A. đơn giản,
cụ thể
B. đo lường
được
C. có khả
năng đạt được
D. có khả
năng thực hiện được
E. có được
một động từ đứng đầu @
* các
phương pháp sau đều là phương pháp xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên, trừ:
a. phương
pháp Delphi
b. phương
pháp dựa vào gánh nặng bệnh tật
c. phương
pháp cho điểm ưu tiên
d. phương
pháp dựa vào kinh nghiệm của nhà nghiên cứu @
* phương
pháp xác định vấn đề ưu tiên trong nghiên cứu là:
A. kinh
nghiệm của người nghiên cứu
B. kỹ thuật
Delphi
C. thảo luận
nhóm
D. phương
pháp cho điểm ưu tiên @
E. phương
pháp vẽ bản đồ
* ưu điểm của
phương pháp cho điểm ưu tiên để xác định vấn đề nghiên cứu là:
A. khách
quan và khoa học hơn những phương pháp khác @
B. ít bị ảnh
hưởng bởi người nghiên cứu
C. mất ít
thời gian hơn các phương pháp khác
D. không bị
ảnh hưởng bởi các cấp có thẩm quyền
E. dễ dàng
thống nhất cách cho điểm dựa theo các tiêu chuẩn giữa các thành viên trong nhóm
nghiên cứu.
* Các đặc tính ưu tiên nghiên cứu:
+ Tính xác đáng:
Bệnh có tỷ lệ chết cao hay thấp
Bệnh có nhiều người mắc hay không
Bệnh có tính lây lan mạnh hay không không
Vấn đề sức khỏe cần nghiên cứu có dễ khống chế hay không
Có nhiều người bị di chứng tàn tật do vấn đề sức khỏe đó gây
ra hay không.
+ chính quyền và người dân nơi nghiên cứu sẽ triển khai có ủng
hộ cho việc triển khai nghiên cứu đó hay không.
=> tính xác đáng, tính đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng
+ Nghiên cứu mang lại lợi ích cho những đối tượng dân cư nào
=> tính ứng dụng
+ Vấn đề sức khỏe đó có cần nghiên cứu ngay hay không
=> Tính
bức thiết
+ Cấp trên và người tài trợ có ủng hộ cho nghiên cứu đó hay
không
=> Sự
chấp nhận của chính quyền (chấp nhận về mặt chính trị)
+ Đã có nhiều nghiên cứu đề cập đến vấn đề sức khỏe này hay
chưa.
=> Tính
lặp lại
+ có đối tượng nghiên cứu nào chịu thiệt thòi hoặc bị nguy
cơ xấu do nghiên cứu mang lại hay không.
=> Tính
đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng
+ Nghiên cứu có thể thực hiện được với các nguồn lực và thời
gian hiện có hay không.
=> Tính
khả thi
* Một bệnh được ưu tiên cân nhắc để nghiên cứu khi:
+ tỷ
lệ bệnh này trong quần thể nghiên cứu cao hơn các bệnh khác trong danh sách các
bệnh được cân nhắc
A. đúng @
B. sai
+ tỷ
lệ người tàn tật do bệnh đó gây nên thấp hơn các bệnh khác trong danh sách các
bệnh được cân nhắc
A. đúng
B. sai @
+ Bệnh
khó khống chế hơn
A. đúng
B. sai @
+ Bệnh
ít được bệnh nhân và gia đình quan tâm
A. đúng
B. sai @
+ Tỷ
lệ tử vong do bệnh này cao hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh được cân
nhắc.
A. đúng @
B. sai
+ tỷ
lệ di chứng do bệnh đó gây nên thấp hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh
được cân nhắc.
A. đúng
B. sai @
+ Bệnh
xuất hiện nhiều ở người nghèo trong danh sách các bệnh được cân nhắc.
A. đúng @
B. sai
+ Chi
phí cho điều trị bệnh tốn kém
A. đúng
B. sai @
+ Các
phương tiện để xét nghiệm chẩn đoán bệnh còn hạn chế
A. đúng
B. sai @
+ Giải
quyết bệnh không có trong mục tiêu của ngành y tế
A. đúng
B. sai @
+ Bệnh
ít được người dân và chính quyền địa phương quan tâm
A. đúng
B. sai @
* cây vấn đề thường được dùng để minh họa mối quan hệ nhân
quả giữa các yếu tố nguy cơ và vấn đề sức khỏe.
A. đúng @
B. sai
* cây vấn đề chỉ nên phát triển khi người nghiên cứu chưa hiểu
biết rõ về bản chất của vấn đề cần nghiên cứu.
A. đúng
B. sai @
* Sự phân bố của một vấn đề sức khỏe trả lời cho ba câu hỏi:
ai? ở đâu? khi nào?
* Tầm cỡ của một vấn đề sức khỏe nói lên tính phổ biến của bệnh
và sự phân bố của bệnh.
* tính nghiêm trọng của một bệnh thể hiện ở tỷ lệ tử vong, tỉ
lệ tàn tật, tỉ lệ di chứng và khả năng lây lan của bệnh đó.
* tính cấp bách của một bệnh, vấn đề nghiên cứu trả lời cho
câu hỏi: liệu nghiên cứu có cần thiết cho việc ra quyết định can thiệp làm giảm
vấn đề này hay không.
* tính bức thiết của một vấn đề nghiên cứu thể hiện ở việc
có thể chỉ hoãn triển khai nghiên cứu đó hay không
* tính ứng dụng của một vấn đề nghiên cứu thể hiện ở việc ai
là người sẽ được hưởng lợi từ nghiên cứu đó.
* thông thường tên đề tài chứa đầy đủ các thông tin trả lời
cho các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào?
* tên đề tài không cần thông tin trả lời cho câu hỏi ở đâu,
khi nào, khi chủ đề nghiên cứu không thay đổi theo không gian và thời gian.
* mô tả bản chất vấn đề cho nghiên cứu là mô tả: sự khác biệt
giữa cái hiện có và cái chúng ta mong muốn có.
* phần đặt vấn đề cho nghiên cứu thể hiện vấn đề nghiên cứu là gì và tại sao cần phải nghiên cứu nó.
* 3 tiêu chuẩn cần phải được cân nhắc khi lựa chọn một đề
tài cho nghiên cứu:
- Tính
xác đáng của vấn đề cần nghiên cứu
- Vấn
đề đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng
- Tính
khả thi của vấn đề nghiên cứu.
* sau khi đã xác định vấn đề nghiên cứu việc đặt ra các câu hỏi nghiên cứu là cần thiết để biết
nghiên cứu này phải giải quyết cái gì.
* từ việc lựa chọn vấn đề nghiên cứu và việc đưa ra câu hỏi
nghiên cứu, nhà nghiên cứu cần trình bày khung khái niệm của nghiên cứu trong
đó việc nêu các định nghĩa cho các vấn đề
liên quan là cần thiết để tiến hành nghiên cứu.
* sau khi liệt kê ra được những vấn đề cần nghiên cứu liên
quan đến một lĩnh vực y tế đang được quan tâm, sau khi sắp xếp trình tự ưu tiên
của vấn đề nghiên cứu, người ta cần cân nhắc tính khả thi để
quyết định xem vấn đề nghiên cứu này có thể thực hiện được không.
* nhận xét không đúng để xác định vấn đề ưu tiên nghiên cứu
về chăm sóc sức khỏe người nghèo là:
A. Khoảng cách các thu nhập giữa người giàu và người nghèo
ngày càng lớn
B. Ai có thu nhập đến đâu thì được chăm sóc sức khỏe đến đó
@
C. Người nghèo không được hưởng dịch vụ khám chữa bệnh có chất
lượng
D. giá thành dịch vụ y tế tại các cơ sở công cũng như tư quá
cao đối với thu nhập bình quân của nhân dân
* tiêu chí không sử dụng để xác định chính xác đáng trong lựa
chọn ưu tiên nghiên cứu trong y tế là:
A. tử vong cao
B. nhiều người mắc bệnh
C. lợi ích cao cho người cung ứng dịch vụ y tế @
D. tỷ lệ tàn tật cao
* trong những nguồn thông tin sau đây, để xác định vấn đề
nghiên cứu nguồn thông tin nào không nên sử dụng:
A. Từ nhiều nghiên cứu đã được thực hiện trước
B. Từ phản ánh nhu cầu của cộng đồng thông qua các kênh như
thông tin đại chúng
C. Từ mong muốn chính trị của những nhà lập chính sách
D. Từ ý kiến chủ quan của người làm nghiên cứu @
* Đặc điểm quan trọng nhất cần phải áp dụng trong nghiên cứu
thăm dò là:
A. Phải có sự phối hợp của nhiều cơ quan nghiên cứu
B. phải áp dụng các kỹ thuật nghiên cứu hiện đại
C. phải có sự tham
gia tích cực của chính quyền, đoàn thể và người dân nơi triển khai nghiên cứu @
D. chỉ được triển khai trong bệnh viện hoặc viện nghiên cứu.
* Phần đặt vấn đề cho nghiên cứu thể hiện (chọn một câu đúng
nhất):
A. tầm quan trọng của
vấn đề nghiên cứu @
B. vấn đề nghiên cứu được thực hiện ở đâu
C. thời gian thực hiện vấn đề nghiên cứu
D. ai là người thực hiện vấn đề nghiên cứu
E. các kết quả nghiên cứu chi tiết trước đó về vấn đề nghiên
cứu.
* mục đích của phân tích cây vấn đề trong nghiên cứu là: tìm
hiểu sâu sắc hơn bản chất của vấn đề nghiên cứu, xác định biến số nghiên cứu.
* người nghiên cứu cần phải phân tích vấn đề vì: họ không thể
biết hết tất cả các vấn đề nghiên cứu, họ muốn khai thác sự hiểu biết của các đối
tượng tham gia về vấn đề nghiên cứu.
* Kỹ thuật "nhưng tại sao?" dùng để: phân tích các
yếu tố có thể ảnh hưởng tới vấn đề nghiên cứu.
* Nghiên cứu sẽ không khả thi nếu: đường đi lại đến nơi thu
thập số liệu quá xa.
* Kết quả của nghiên cứu được coi là có thể áp dụng khi: cải
thiện được tình trạng sức khỏe của nhân dân, sử dụng để lập kế hoạch can thiệp
giải quyết vấn đề nghiên cứu.
* một vấn đề không được các cấp có thẩm quyền chấp nhận, có
nghĩa là: có rất ít người có thẩm quyền quan tâm tới vấn đề này.
* một vấn đề được coi là cấp bách cần ưu tiên nghiên cứu
khi: nó cần thiết cho việc ra quyết định can thiệp làm giảm vấn đề này.
* một vấn đề được coi là mới được ưu tiên nghiên cứu khi:
chưa có ai nghiên cứu vấn đề này, chưa có giải pháp nào can thiệp vấn đề này.
* để lựa chọn vấn đề ưu tiên cho nghiên cứu, đầu tiên người
nghiên cứu phải: tìm các thông tin về vấn đề này.
* một bệnh được coi là xác đáng cần nghiên cứu khi: số người
mắc bệnh này nhiều hơn số người mắc bệnh khác trong danh sách các bệnh liệt kê,
bệnh có thể phát triển thành dịch nhỏ trong khi các bệnh khác chỉ lẻ ở các cá
thể.
* sự quan tâm và hưởng ứng của cộng đồng thể hiện ở: cộng đồng
có biết về vấn đề sức khỏe nghiên cứu không, cộng đồng có sẵn sàng tham gia vào
nghiên cứu hay không, cộng đồng sẵn sàng hưởng ứng lời đề nghị của người nghiên
cứu, cộng đồng sẵn sàng chi trả các giải pháp giải quyết vấn đề sức khỏe đó.
* khả năng khống chế một vấn đề sức khỏe thể hiện ở: khả
năng phát hiện bệnh sớm, khả năng chữa khỏi bệnh, sự sẵn có của các trang thiết
bị để chẩn đoán và điều trị bệnh.
* nhược điểm của phương pháp cho điểm ưu tiên để xác định vấn
đề cần nghiên cứu là: ảnh hưởng bởi chủ quan của người nghiên cứu.
* nghiên cứu thăm dò thường được chỉ định khi người nghiên cứu
đã hiểu sâu sắc về vấn đề cần nghiên cứu.
A. đúng
B. sai @
* Nghiên cứu thăm dò là một dạng của nghiên cứu định tính.
A. đúng @
B. sai
* Nghiên cứu thăm dò có thể là bước khởi đầu cho một nghiên
cứu định lượng.
A. đúng @
B. sai
* nghiên cứu
khi đã có mục tiêu nghiên cứu sẽ giúp cho người thẩm định nghiên cứu:
A. xác định
được phạm vi nghiên cứu
B. định hướng
được phương pháp nghiên cứu
C. đánh giá
được chất lượng nghiên cứu @
D. xác định
được đối tượng nghiên cứu
====================
03 - Tổng
quan tài liệu
* Tổng quan
tài liệu là:
a. Tổng hợp
một cách cơ bản các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm.
b. Tổng hợp
một cách chi tiết các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm.
c. Tổng hợp một cách đầy đủ các tài liệu liên
quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm. @
d. Tổng hợp
một cách phù hợp các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm.
* Vai trò của
tổng quan tài liệu là:
a. Tìm hiểu
về một vấn đề quan tâm từ đó xác định các con đường đi phù hợp
b. Tìm hiểu
về một vấn đề quan tâm để xác định cái đích cần đạt
c. Tìm hiểu
về một vấn đề quan tâm để dự kiến các kết quả mong đợi.
d. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó định
hướng nghiên cứu @
* Tổng quan
tài liệu giúp cho người nghiên cứu viết được phần nào của một báo cáo hoặc công
trình nghiên cứu:
a. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, phương pháp
nghiên cứu, và dự kiến kết quả và bàn luận @
b. Đặt vấn
đề, tổng quan tài liệu, phương pháp nghiên cứu, chọn mẫu và thống kê số liệu
c. Đặt vấn
đề, tổng quan tài liệu, lựa chọn thiết kế, xây dựng công cụ nghiên cứu
d. Tổng
quan tài liệu, mục tiêu nghiên cứu, chiến lược nghiên cứu, và kết quả dự kiến
* Các bước
tiến hành tìm kiếm tài liệu:
a. Xác định
thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm
b. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm
kiếm, tiến hành tìm kiếm và đánh giá, tổng hợp thông tin @
c. Xác định
thông tin cần tìm kiếm, nguồn tài liệu, tiến hành tìm kiếm và phân tích tổng hợp
thông tin.
d. Xác định
thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm, chiến lược tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm
* Phân tích
câu hỏi hoặc chủ đề nghiên cứu trong chiến lược tìm kiếm tài liệu chủ yếu nhằm
mục đích:
a. Định hướng
nghiên cứu
b. Xác định
trọng tâm nghiên cứu
c. Xác định từ khóa @
d. Hiểu sâu
hơn về vấn đề nghiên cứu
* Khi tìm
kiếm tài liệu, nhà nghiên cứu cần tìm các nguồn:
a. Tài liệu
trên mạng và đã công bố
b. Tài liệu
trên mạng đã và chưa công bố
c. Tài liệu
có sẵn và số liệu từ các nguồn dễ kiếm
d. Tài liệu
đã công bố và chưa công bố tin cậy @
* Loại
nghiên cứu nào sau đây có giá trị khoa học cao nhất:
a. Tổng
quan hệ thống
b. Thử nghiệm
lâm sàng ngẫu nhiêu có đối chứng
c. Nghiên cứu
thuần tập và bệnh chứng
d. Phân tích gộp (phân tích meta) @
(!) thử
nghiệm lâm sàng có giá trị nhất: thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
* Đạo văn
là:
a. Sử dụng
nội dung hay ý tưởng của người khác không đúng mục đích.
b. Sử dụng
công trình của người khác mà không biết nguồn gốc
c. Ăn cắp ý
tưởng của người khác
d. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác
mà không công bố nguồn @
* Khi trích
dẫn nội dung có thể có những loại trích dẫn nào sau đây:
a. Trích dẫn theo câu, đoạn và ý. @
b. Trích dẫn
theo câu và đoạn
c. Trích dẫn
theo nội dung và ý nghĩa theo từng chủ đề
d. Trích dẫn
theo ý tưởng và nội dung
* Câu hỏi
nào quan trọng nhất cần cân nhắc trước khi viết tổng quan tài liệu:
a. Đã có đủ thông tin, số liệu chưa? @
b. Sử dụng
thì nào (hiện tại/quá khứ hay tương lai)?
c. Dùng lối
viết chủ động hay bị động?
d. Luận điểm
chính là gì trong phần tổng quan?
* các nguồn
thông tin cho việc tổng quan tài liệu bao gồm, trừ:
a. tài liệu
đã xuất bản (sách, bài báo, luận văn...)
b. tài liệu
chưa xuất bản (báo cáo, bài trình bày hội thảo...)
c. trao đổi
ý kiến chuyên gia
d. các diễn
đàn trao đổi trên internet @
* tổng quan
có hệ thống có những ưu điểm sau, trừ:
a. cách tiếp
cận hệ thống để làm giảm sai lệch và sai số ngẫu nhiên
b. luôn sử
dụng phần vật liệu và phương pháp
c. có thể
bao gồm phân tích gộp
d. mất ít thời gian @
* điểm khác
nhau cơ bản của tổng quan hệ thống và tổng quan mô tả: tính khách quan
====================
04 - thiết
kế nghiên cứu
* Một bác
sĩ nhi khoa tiến hành nghiên cứu nhằm xác định mối quan hệ giữa viêm tai giữa
mãn tính ở trẻ nhỏ và tiền sử viêm tai giữa mãn tính của bố mẹ trẻ đó. Từ số liệu
nghiên cứu, ông ta chọn 50 trẻ từ 1 đến 3 tuổi mắc viêm tai giữa ít nhất 3 lần
trong năm qua. Nhà nghiên cứu cũng chọn 50 trẻ cùng tuổi được điều trị bệnh
khác. Ông tiến hành phỏng vấn bố mẹ trẻ của cả 2 nhóm về tiền sử viêm tai của họ
khi còn nhỏ. Trong số trẻ bị viêm tai giữa tái lại có 30 trẻ có bố mẹ đã từng bị
viêm tai giữa khi còn nhỏ, chỉ có 20 trẻ trong nhóm mắc bệnh khác có bố mẹ có
tiền sử này. Đây là thiết kế nghiên cứu:
a. Nghiên cứu
cắt ngang
b. Nghiên cứu
thuần tập tiến cứu
c. Nghiên cứu
bệnh chứng @
d. Nghiên cứu
thực nghiệm
* Trong 1
nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ nghi ngờ của các dị tật ống thần kinh, số liệu
về nhóm trẻ sơ sinh mắc chứng gai đôi tại 1 bệnh viện sản khoa lớn trong vòng 6
tháng được thu thập. Nhà nghiên cứu cũng chọn một nhóm trẻ khoẻ mạnh tại cùng bệnh
viện trong cùng khoảng thời gian đó. Các bà mẹ của 2 nhóm trẻ này được hỏi về
việc sử dụng vitamin trước sinh của họ. Kết quả nghiên cứu cho thấy các bà mẹ của
trẻ khỏe mạnh dùng nhiều vitamin trước sinh hơn các bà mẹ của trẻ dị tật gai
đôi có ý nghĩa thống kê (p > 0,001). Thiết kế nghiên cứu này là:
a. Nghiên cứu
thuần tập
b. Nghiên cứu
bệnh chứng @
c. Nghiên cứu
thực nghiệm
d. Nghiên cứu
thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
* Thiết kế
nghiên cứu lấy số liệu từ các bệnh án của bệnh nhân lưu tại bệnh viện trong 10
năm thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây?
a. Nghiên cứu
dọc hồi cứu
b. Nghiên cứu
ngang tiến cứu
c. Nghiên cứu
ngang hồi cứu @
d. Nghiên cứu
nghiên cứu dọc tiến cứu
* Thiết kế
nghiên cứu lấy số liệu từ các bệnh án được thiết kế theo mẫu bệnh án nghiên cứu
và thu thập trên bệnh nhân vào viện trong vòng 6 tháng tới thuộc nhóm nghiên cứu
nào dưới đây?
a. Nghiên cứu
dọc hồi cứu
b. Nghiên cứu
ngang tiến cứu @
c. Nghiên cứu
ngang hồi cứu
d. Nghiên cứu
nghiên cứu dọc tiến cứu
* Thiết kế
nghiên cứu mối tương quan giữa các nguy cơ trong quá trình mang thai ảnh hưởng
đến mẹ và con khi sinh lấy số liệu từ bệnh án của các sản phụ được khám thai định
kỳ tại bệnh viện trong 10 năm trước đây thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây?
a. Nghiên cứu
dọc hồi cứu @
b. Nghiên cứu
ngang tiến cứu
c. Nghiên cứu
ngang hồi cứu
d. Nghiên cứu
nghiên cứu dọc tiến cứu
* Thiết kế
nghiên cứu mối tương quan giữa các nguy cơ trong quá trình mang thai ảnh hưởng
đến mẹ và con khi sinh lấy số liệu từ bệnh án của các sản phụ sẽ đến khám thai
định kỳ tại bệnh viện trong những năm tới thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây?
a. Nghiên cứu
dọc hồi cứu
b. Nghiên cứu
ngang tiến cứu
c. Nghiên cứu
ngang hồi cứu
d. Nghiên cứu
dọc tiến cứu @
* Nghiên cứu
ngang là:
a. Thu thập,
sử dụng số liệu nhiều lần để theo dõi quá trình chăm sóc, điều trị của bệnh
nhân
b. Thu thập,
sử dụng số liệu hiện tại và cả trong quá khứ của bệnh nhân
c. Thu thập,
sử dụng số liệu của bệnh nhân tại thời điểm nghiên cứu @
d. Thu thập,
sử dụng số liệu cả trong quá khứ và tương lại của bệnh nhân
* Nghiên cứu
nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm nghiên cứu quan sát?
a. So sánh
hàm lượng nicotin trong máu của công nhân nhà máy sản xuất thuốc lá so với nhà
máy dệt may;
b. So sánh
tỷ lệ mắc viêm phế quản của nhóm người có hút thuốc lá so với nhóm không hút
thuốc lá;
c. So sánh
tỷ lệ ung thư phổi trên chuột được nuôi trong môi trường có khói thuốc lá so với
nhóm chuột đối chứng; @ (nghiên cứu can thiệp)
d. So sánh
tỷ lệ bà mẹ có hút thuốc lá trong quá trình mang thai giữa nhóm trẻ có suy dinh
dưỡng bào thai và nhóm trẻ bình thường
* Trong số
các nghiên cứu dưới đây, nghiên cứu nào tính được tỷ lệ hiện mắc.
a. Nghiên cứu
thuần tập
b. Nghiên cứu
bệnh chứng
c. Nghiên cứu
mô tả cắt ngang @
d. Nghiên cứu
mô tả loạt bệnh phổ biến
* Trong số
các nghiên cứu dưới đây, nghiên cứu nào tính được tỷ lệ mới mắc:
a. Nghiên cứu
ngang
b. Nghiên cứu
bệnh chứng
c. Nghiên cứu thuần tập @
d. Nghiên cứu
thử nghiệm lâm sàng
* những yếu
tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với tính giá trị của các kết luận rút ra
từ một thử nghiệm lâm sàng:
a. tỷ lệ mới
mắc tương đối cao của bệnh trong quần thể nghiên cứu
b. phân bổ ngẫu nhiên các cá thể nghiên cứu @
c. số những
người nhận thuốc điều trị và nhận placebo là như nhau
d. theo dõi
được 100% cá thể nghiên cứu
* các
nghiên cứu dịch tễ học về vai trò của một yếu tố nghi ngờ về bệnh căn có thể là
nghiên cứu quan sát hay thực nghiệm. Sự khác nhau cơ bản giữa các nghiên cứu thực
nghiệm và quan sát là trong các nghiên cứu thực nghiệm thì:
a. nhóm
nghiên cứu và nhóm chứng giống nhau về cỡ mẫu
b. nhà nghiên cứu quyết định ai sẽ phơi nhiễm với
yếu tố nghi ngờ và ai không @
c. nhóm chứng
và nhóm nghiên cứu luôn so sánh được với nhau
d. nghiên cứu
là nghiên cứu tương lai
* phân loại
thiết kế nghiên cứu theo loại hình nghiên cứu ta có các thiết kế sau, trừ:
a. nghiên cứu
khoa học cơ bản (basic research)
b. nghiên cứu
ứng dụng (applied research)
c. nghiên cứu can thiệp phòng bệnh
(prophylactic intervention) @
d. nghiên cứu
hành động (action research)
* nhận định
nào sau đây là chính xác nhất:
a. nghiên cứu
bệnh chứng thích hợp với các phơi nhiễm hiếm gặp
b. nghiên cứu
thuần tập thích hợp với các bệnh hiếm
c. sai số nhớ lại thường gặp trong nghiên cứu bệnh
chứng @
d. hệ số
tương quan (r) được tính trong nghiên cứu thuần tập
* nghiên cứu
nào sau đây không lấy dữ liệu cá thể:
a. nghiên cứu
cắt ngang
b. nghiên cứu tương quan @
c. nghiên cứu
bệnh chứng
d. nghiên cứu
thuần tập
* nhận định
sau: "nhiều trường hợp không thể xác định bệnh xảy ra là do phơi nhiễm với
yếu tố nguy cơ hay phơi nhiễm chỉ là hậu quả của bệnh", nói về loại nghiên
cứu nào:
a. nghiên cứu
tương quan
b. nghiên cứu cắt ngang @
c. nghiên cứu
bệnh chứng
d. nghiên cứu
thuần tập
* thiết kế
nghiên cứu nào là phù hợp nếu người nghiên cứu muốn: "mô tả đặc điểm lâm
sàng, cận lâm sàng của nhóm các bệnh nhân bị ung thư phổi":
a. nghiên cứu
bệnh chứng
b. nghiên cứu
thuần tập
c. nghiên cứu loạt bệnh @
d. nghiên cứu
mô tả cắt ngang
* nguy cơ
tương đối (relative risk) có thể tính được từ thiết kế nghiên cứu nào:
a. nghiên cứu
bệnh chứng
b. nghiên cứu
cắt ngang
c. nghiên cứu
tương quan
d. nghiên cứu thuần tập @
* loại hình
thiết kế nghiên cứu nào sau đây không phải là nghiên cứu mô tả:
a. nghiên cứu
loạt bệnh
b. nghiên cứu
tương quan
c. nghiên cứu thuần tập @
d. nghiên cứu
cắt ngang
* nghiên cứu
nào sau đây là nghiên cứu cắt ngang:
a. so sánh
tỷ lệ viêm phổi ở nhóm đối tượng hút thuốc lá và nhóm đối tượng không hút
b. so sánh
tỷ lệ ung thư phổi ở chuột nuôi trong môi trường không khói thuốc và có khói
thuốc
c. so sánh
tỷ lệ hút thuốc trong thời kỳ mang thai ở phụ nữ có con bị suy dinh dưỡng và
không suy dinh dưỡng
d. so sánh hàm lượng nicotin ở nhóm đối tượng
làm việc ở nhà máy thuốc lá với nhà máy may @
* một bác
sĩ muốn nghiên cứu các yếu tố gây mắc của một bệnh phổ biến thì nên:
a. chọn nhóm nghiên cứu là nhóm bệnh, nhóm chứng
ngoài cộng đồng @
b. chọn
nhóm nghiên cứu là nhóm bệnh, nhóm chứng là bệnh nhân mang bệnh khác
c. nghiên cứu
ngoài cộng đồng
d. nghiên cứu
các bệnh nhân mắc bệnh
* Một nhóm
phẫu thuật viên và bác sĩ gây mê tiến hành điều tra mối liên quan giữa loại gây
mê/tê và nhiễm trùng phổi sau mổ. họ đã đưa vào nghiên cứu 520 bệnh nhân, chỉ định
gây mê hoặc gây tê và theo dõi bệnh nhân sau mổ để xác định nhiễm trùng phổi.
+ nghiên cứu
trên thuộc loại thiết kế sau:
A. nghiên cứu
thuần tập @
B. nghiên cứu
cắt ngang
C. nghiên cứu
bệnh chứng
D. thử nghiệm
lâm sàng
+ Chỉ số
phù hợp nhất cho đo lường mối liên quan giữa hai loại gây mê/tê với nhiễm trùng
phổi sau mổ là:
A. tỷ lệ hiện
mắc
B. nguy cơ
tương đối RR @
C. tỉ lệ mới
mắc
D. tỷ suất
chênh OR
* nhận xét
nào sau đây mô tả ưu điểm chủ yếu của thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên:
A. nó tránh
được sai chệch quan sát (loại bỏ được yếu tố nhiễu)
B. nó loại trừ được sự tự chọn của đối tượng
nghiên cứu vào các nhóm điều trị khác nhau @
C. nó thích
ứng về đạo đức
D. nó mang
lại kết quả có thể áp dụng được ở những bệnh nhân khác
* nghiên cứu
định tính có đặc điểm là:
A. độ chính
xác cao
B. thăm dò, phát hiện nhanh vấn đề @
C. phân
tích đơn giản, dễ làm
D. sử dụng
được các phương pháp phân tích chuẩn
* điểm giống
nhau cơ bản giữa nghiên cứu mô tả và nghiên cứu phân tích là:
A. cùng là
nghiên cứu quan sát @
B. cùng có
nhóm so sánh
C. cùng kiểm
tra một giả thuyết giữa một yếu tố nguy cơ và bệnh
D. các đối
tượng nghiên cứu được chọn từ quần thể dân chúng nói chung
* Nghiên cứu mô tả là một dạng của nghiên cứu quan sát.
A. đúng @
B. sai
* Nghiên cứu phân tích là một dạng của nghiên cứu can thiệp.
A. đúng
B. sai @
* nghiên cứu cắt ngang có thể cho phép hình thành giả thuyết
kết hợp nhân quả giữa yếu tố nguy cơ và hậu quả.
A. đúng @
B. sai
* nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu bệnh chứng là một dạng
của nghiên cứu quan sát.
A. đúng @
B. sai
* Nghiên cứu phân tích là một dạng của nghiên cứu cắt ngang.
A. đúng
B. sai @
* Nghiên cứu can thiệp cho phép kiểm định về giả thuyết nhân
quả.
A. đúng @
B. sai
* nghiên cứu quan sát bao gồm 2 bước liên tiếp là mô tả các
vấn đề quan sát được và can thiệp để giải quyết vấn đề đó.
A. đúng
B. sai @
* Loại nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu bệnh chứng:
A. nghiên cứu tỷ lệ tử vong hay mắc bệnh trước đây cho phép
ước lượng tỷ lệ bệnh trong tương lai
B. phân tích các nghiên cứu trước đây ở những nơi khác nhau
trong những hoàn cảnh khác nhau cho phép đưa ra một giả thuyết dựa trên hiểu biết
về tất cả các yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh mà ta nghiên cứu
C. thu thập tiền sử và những thông tin khác từ một nhóm bệnh
nhân đã biết và từ một nhóm so sánh không mắc bệnh đó để xác định tần số tương
đối của các đặc trưng nghiên cứu ở những nhóm người đó @
D. nghiên cứu nguy cơ tương đối của ung thư ở những người
đàn ông đã bỏ thuốc lá và những người vẫn đang hút thuốc lá
E. điều tra xác định tỷ lệ hiện mắc của bệnh ở những nhóm
khác nhau của một quần thể
* một nhà nghiên cứu quan tâm đến bệnh căn của vàng da sơ
sinh. để nghiên cứu vấn đề này ông ta đã chọn 100 trẻ em đã được chẩn đoán vàng
da và 100 trẻ em sinh ra trong cùng một thời gian ở cùng một bệnh viện mà không
bị vàng da, sau đó ông ta xem xét lại tất cả các hồ sơ sản khoa và lúc đẻ của
các bà mẹ để xác định phơi nhiễm trước và trong lúc đẻ. đây là ví dụ về:
A. nghiên cứu ngang
B. nghiên cứu bệnh chứng @
C. nghiên cứu thuần tập
D. thử nghiệm lâm sàng
E. nghiên cứu thực nghiệm
* thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên
cứu mong muốn đánh giá tác động của một giải pháp can thiệp lên sức khỏe của một
quần thể dân cư so với một quần thể đối chứng:
A. nghiên cứu bệnh chứng
B. nghiên cứu thuần tập
C. nghiên cứu cắt ngang
D. nghiên cứu chùm bệnh
E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng @
* thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên
cứu mong muốn mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm các bệnh nhân có
cùng một bệnh.
A. nghiên cứu bệnh chứng
B. nghiên cứu thuần tập
C. nghiên cứu cắt ngang
D. nghiên cứu chùm bệnh @
E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng
* thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên
cứu mong muốn chứng minh giả thiết về quan hệ nhân quả giữa yếu tố nguy cơ và bệnh
khi nghiên cứu một bệnh hiếm gặp:
A. nghiên cứu bệnh chứng @
B. nghiên cứu thuần tập
C. nghiên cứu cắt ngang
D. nghiên cứu chùm bệnh
E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng
* thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên
cứu mong muốn xác định tỷ lệ hiện mắc của một bệnh nào đó trong một quần thể
dân cư nhất định:
A. nghiên cứu bệnh chứng
B. nghiên cứu thuần tập
C. nghiên cứu cắt ngang @
D. nghiên cứu chùm bệnh
E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng
* Nghiên cứu
định tính: tìm nguyên nhân bản chất của vấn đề
* trong nghiên cứu bệnh chứng người nghiên cứu muốn xác định
tỷ lệ người phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ trong nhóm bệnh so với tỷ lệ này
trong nhóm chứng.
A. đúng @
B. sai
====================
05 - Biến
số
* Biến “Giới
tính” là
a. Biến rời
rạc
b. Biến
danh mục
c. Biến thứ
hạng
d. Biến nhị
phân @
* Biến số
“Học lực của học sinh” (Giỏi, khá, trung bình, yếu)
a. Biến khoảng
chia
b. Biến
danh mục
c. Biến thứ
hạng @
d. Biến nhị
phân
* Nhiệt độ
không khí của một phân xưởng sản xuất.
a. Biến tỷ
suất
b. Biến khoảng
chia @
c. Biến
danh mục
d. Biến thứ
hạng
* Các biện
pháp tránh thai mà phụ nữ áp dụng tại một huyện
a. Biến rời
rạc
b. Biến
danh mục @
c. Biến thứ
hạng
d. Biến nhị
phân
* Nồng độ
urê huyết của các đối tượng nghiên cứu là
a. Biến
liên tục @
b. Biến rời
rạc
c. Biến
danh mục
d. Biến thứ
hạng
* Nơi sinh
sống của đối tượng nghiên cứu
a. Biến
liên tục
b. Biến rời
rạc
c. Biến
danh mục @
d. Biến thứ
hạng
* Biến định
tính là:
a. Thuộc
tính của một đặc điểm nào đó được phân loại theo các nhóm @
b. miêu tả
đặc tính của một giá trị được biểu hiện bằng con số
c. Các giá
trị của đặc tính này có thể khác nhau giữa các đối tượng, hoặc
d. Khác
nhau ở các thời điểm đo lường khác nhau trên cùng một đối tượng.
* Biến định
lượng là:
a. Miêu tả
đặc tính của một giá trị được biểu hiện bằng con số @
b. Thuộc
tính của một đặc điểm nào đó được phân loại theo các nhóm
c. Giá trị
của biến được biểu thị bằng các chữ
d. Giá trị
các biến được biểu diễn bằng các kỹ hiệu được xếp vào các nhóm
* Biến phụ
thuộc là:
a. Hậu quả của bệnh @
b. Nguyên
nhân của bệnh
c. Nguy cơ
của bệnh
d. Các yếu
tố ảnh hưởng
* Biến độc
lập là:
a. Bệnh
b. Hậu quả
của bệnh
c. Các vấn
đề nghiên cứu
d. Yếu tố
nguy cơ @
* biến nào
dưới đây là biến thứ hạng:
a. bệnh
nhân có uống rượu hay không uống rượu
b. mức độ uống
rượu của bệnh nhân tính theo uống nhiều, trung bình, hay uống ít @
c. mức độ uống
rượu của bệnh nhân tính theo số chén
d. loại rượu
bệnh nhân hay uống (rượu trắng, rượu thuốc, rượu vang, rượu mạnh)
* đâu không
phải là biến số:
a. thời
gian đông máu
b. thời
gian tiến hành phẫu thuật viêm ruột thừa
c. số giờ
trong một ngày @ (là hằng số)
d. thời
gian chờ khám tại một cơ sở y tế
* việc xây
dựng biến số cho một nghiên cứu dựa trên một yếu tố quan trọng nhất đó là:
a. kinh
nghiệm của nhà nghiên cứu
b. mục tiêu nghiên cứu @
c. kinh phí
cần có cho nghiên cứu
d. thiết kế
nghiên cứu
* việc phân
loại biến số nhằm mục đích sau, trừ:
a. lựa chọn
test thống kê thích hợp
b. trình
bày số liệu nghiên cứu
c. xác định
kỹ thuật thu thập thông tin
d. xác định
người tham gia thu thập thông tin @
* nhận định
nào sau đây là sai:
a. các biến
thứ hạng đều có thể chuyển thành biến nhị phân nếu có một mốc xác định
b. biến huyết
áp tối đa có thể là một biến định tính hoặc định lượng tùy theo cách ký hiệu
c. khái niệm
biến độc lập, biến phụ thuộc chỉ là tương đối, và chỉ phù hợp trong bối cảnh của
một nghiên cứu
d. với một biến tỷ suất, khi độ lệch chuẩn (s)
lớn hơn giá trị trung bình (X) thì biến đó rất ý nghĩa. @
* nghiên cứu
mối quan hệ giữa cân nặng và tăng huyết áp, biến cân nặng là biến độc lập.
A. đúng @
B. sai
* các biến
dưới đây là liên tục, trừ:
a. cân nặng
của trẻ (tính theo kg)
b. số lượng
hồng cầu/1ml máu @
c. hàm lượng
đường huyết
d. hàm lượng
huyết sắc tố
* biến nào
sau đây là biến nhị phân:
a. số đo
huyết áp tối đa
b. cân nặng
của trẻ (tính theo kg)
c. tình trạng
suy dinh dưỡng của trẻ em < 5 tuổi (tính theo mức độ)
d. thói
quen hút thuốc lá (có hoặc không) @
* biến nào
sau đây không được thu thập bằng biến định tính:
a. gan to
(độ 1, độ 2, độ 3, độ 4)
b. mức độ
hài lòng với dịch vụ y tế của bệnh nhân đến khám
c. mức độ
huyết áp (cao, thấp, trung bình) @
d. ure niệu
(có hoặc không)
* những biến
sau đây là biến thứ hạng trừ:
a. mức độ
lách to
b. tuổi của
các đối tượng nghiên cứu tính theo năm @
c. tuổi của
các đối tượng nghiên cứu xếp theo tuổi
d. kết quả
điều trị của bệnh nhân tại bệnh viện (khỏi, đỡ, không khỏi, chết)
* các biến
sau đây có thể chuyển dạng sang đến thứ hạng ngoại trừ:
A. thời
gian chuyển dạ đẻ
B. cân nặng
trẻ sơ sinh
C. nhóm máu
của sản phụ @
D. khoảng cách
từ nhà sản phụ đến bệnh viện hoặc trạm y tế
* biến sau
đây là biến thứ hạng ngoại trừ:
A. tuổi của
các đối tượng nghiên cứu tính theo tháng @
B. mức độ
lách to
C. tuổi của
các đối tượng nghiên cứu xếp theo nhóm tuổi
D. kết quả
điều trị của bệnh nhân tại bệnh viện: khỏi, đỡ, không khỏi, chết
* số lượng
vi khuẩn trong một vi trường soi bằng kính hiển vi là một biến định lượng liên
tục.
A. đúng
B. sai @
(biến định lượng rời rạc)
* trình độ
văn hóa của đối tượng nghiên cứu phân loại theo trình độ học vấn và một biến nhị
phân.
A. đúng
B. sai @
* Chúng ta
chỉ có thể chuyển dạng 1 biến định lượng sang biến định tính, ngược lại thì
không.
A. đúng @
B. sai
====================
05 - Kỹ
thuật và công cụ thu thập số liệu
* Yếu tố
nào không ảnh hưởng đến việc lựa chọn kỹ thuật thu thập số liệu:
a. Mục tiêu
nghiên cứu
b. Kết quả
dự kiến
c. Nguồn lực
triển khai dự án
d. Nơi ở của đối tượng nghiên cứu @
* Kỹ thuật
thu thập số liệu nào áp dụng cho nghiên cứu định tính
a. Phỏng vấn
bằng bộ câu hỏi cấu trúc
b. Phỏng vấn sâu @
c. Phỏng vấn
bằng bộ câu hỏi tự điền
d. Đo lường
các giá trị sinh học
* Ưu điểm của
kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp
a. Thu thập
số liệu nhanh @
b. Chi phí
cao
c. Phụ thuộc
vào năng lực người phỏng vấn
d. Phụ thuộc
vào thời gian người được phỏng vấn
* Nhược điểm
của kỹ thuật phỏng vấn gián tiếp, TRỪ:
a. Thông
tin có thể sai lệch do người trả lời hiểu sai
b. Không chủ
động được thời gian
c. Số lượng
phiếu thu lại có thể không đủ
d. Thực hiện
được với số lượng đối tượng nhiều @
* Trong các
tình huống dưới đây, khi nào không áp dụng kỹ thuật quan sát:
a. Khám bệnh
nhân
b. Lấy máu
làm xét nghiệm @
c. Đánh giá
quy trình phẫu thuật
d. Đánh giá
quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn
* Nguồn số
liệu nào KHÔNG được coi là tài liệu sẵn có:
a. Bệnh án,
kết quả xét nghiệm
b. Báo cáo,
sổ sách
c. Người
nghiên cứu trực tiếp đo lường, phỏng vấn @
d. Kết quả
nghiên cứu trước đó
* Nhược điểm
của kỹ thuật hồi cứu thông tin
a. Số liệu
nhiều
b. Từ nhiều
năm
c. Từ nhiều
nguồn
d. Độ tin cậy
thấp @
* Phỏng vấn
sâu, thảo luận nhóm nhằm xác định:
a. Căn nguyên của vấn đề nghiên cứu @
b. Tỷ lệ mới
mắc
c. Mức độ
quan hệ nhân quả
d. Tỷ lệ hiện
mắc
* Khi lựa
chọn các công cụ nghiên cứu nên:
a. Sử dụng
cùng một loại công cụ đo lường cho một biến số
b. Chuẩn
hóa công cụ trước khi thu thập số liệu
c. Tập huấn
đầy đủ cho những người tham gia thu thập số liệu
d. Tất cả
các ý trên đều đúng @
* Bệnh án
nghiên cứu cần phải được xây dựng vì:
a. Thông
tin trong bệnh án nghiên cứu cần phải được tổng hợp, lượng hóa, ghi chép thông
tin để xử lý thống kê @
b. Thông
tin trong bệnh án NC khác hoàn toàn với bệnh án điều trị
c. Thông
tin trong bệnh án nghiên cứu bắt buộc phải thu thập mới trên bệnh nhân
d. Thông
tin trong bệnh án điều trị không chính xác
* việc quyết
định chọn kỹ thuật thu thập thông tin tùy thuộc vào, trừ:
a. các biến
số, chỉ số, thông tin cần thu thập
b. mục tiêu
nghiên cứu và các câu hỏi của nghiên cứu
c. là kỹ
thuật mới nhất @
d. các giả
thuyết nghiên cứu: thông tin cần để kiểm định giả thuyết
* nhận định
nào sai:
a. bệnh án
nghiên cứu là một tập hợp đan xen các bảng kiểm và bộ câu hỏi
b. một test
chẩn đoán có độ nhạy cao sẽ cho phép hạn chế các trường hợp chẩn đoán nhầm khi
thực hiện quá trình sàng tuyển, phát hiện sớm bệnh
c. kỹ thuật
thu thập số liệu thường áp dụng trong nghiên cứu thăm dò là phỏng vấn sâu, thảo
luận với dân và chính quyển địa phương, và giám sát
d. tất cả các đáp án trên đều sai @
(!) các ý
a, b, c đều đúng
* kỹ thuật
phỏng vấn bao gồm các công cụ thu thập số liệu sau, trừ:
a. bộ câu hỏi
b. bệnh án
nghiên cứu
c. biểu mẫu ghi chép @
(trong kỹ thuật quan sát)
d. các biểu
mẫu để điền thông tin, số liệu
* các
nghiên cứu y tế công cộng bao gồm các kỹ thuật quan sát sau, trừ:
a. quan sát
việc tuân thủ các thao tác hành nghề của nhân viên y tế
b. đánh giá
việc thực hiện các quy trình, thủ thuật, phẫu thuật @
c. đo đạc
các yếu tố môi trường trong đánh giá tình trạng ô nhiễm đất
d. quan sát
công trình vệ sinh: cơ sở vật chất, trang thiết bị, tủ thuốc,... của một cơ sở
y tế
* người hướng
dẫn thảo luận nhóm trọng tâm trong nghiên cứu định tính cần:
A. phản ứng
nhanh, linh hoạt với các tình huống xảy ra @
B. thực hiện
theo một khuôn mẫu thống nhất
C. thuyết
phục người tham gia thảo luận trả lời theo ý định của mình
D. yêu cầu
đối tượng phải trả lời mọi câu hỏi
* công cụ
thường được sử dụng trong nghiên cứu định tính là:
A. bệnh án
B. bộ câu hỏi
phỏng vấn hộ gia đình
C. bảng hướng
dẫn thảo luận nhóm @
D. phiếu
xét nghiệm
* ưu điểm của
việc sử dụng bộ câu hỏi tự trả lời là:
A. cần ít
người tham gia thu thập số liệu @
B. thường
có tỷ lệ đáp ứng cao
C. câu hỏi
không bị hiểu lầm
D. chi phí
cho thu thập số liệu thường cao
* nhược điểm
của việc sử dụng bộ câu hỏi tự trả lời:
a. cần người
phỏng vấn
b. chi phí
cao
c. tỷ lệ trả lời thấp @
d. không
cho phép giấu tên người được hỏi
* nhược điểm
của kỹ thuật quan sát trong thu thập số liệu là:
A. không
cung cấp thông tin chi tiết trong một bối cảnh thực tế
B. không
đánh giá được các sự kiện xảy ra trong quá khứ @
C. không
cho phép kiểm định tính thực tế của thông tin đã thu thập bằng bộ câu hỏi
D. không
đòi hỏi phải tập huấn người thu thập số liệu
* câu hỏi mở
là:
A. câu hỏi được đặt ra như một gợi ý để đối tượng
nói ra những gì mà họ đã trải qua hoặc đang suy nghĩ @
B. có sẵn tất
cả các tình huống trả lời
C. chưa có
sẵn tất cả các tình huống trả lời
D. có sẵn một
số các tình huống trả lời
* các kỹ
thuật thu thập thông tin cho nghiên cứu định tính là:
A. đo lường
B. thảo luận
nhóm @
C. điều tra
chọn mẫu theo bộ câu hỏi
D. vẽ bản đồ
có sự tham gia của cộng đồng
* Các hình thức của vấn đáp (phỏng vấn), chọn câu sai:
A. Phỏng vấn cá nhân, đối tượng bằng bộ câu hỏi soạn sẵn
B. Dùng bộ câu hỏi qua thư, thiếu tự điền, hoặc qua thư điện
tử
C. Thảo luận nhóm có trọng tâm
D. Ghi chép lại hồ sơ bệnh án @
E. Phỏng vấn sâu
* ưu điểm của
bảng kiểm, trừ:
A. hạn chế
các sai sót hoặc tùy tiện trong nghiên cứu
B. có thể
nhận xét, kiểm tra được độ tin cậy hay mức đầy đủ của các thông tin thu thập
C. là một
công cụ có thể dùng để thu thập tất cả các loại thông tin @
D. có thể
dùng thực hiện một thao tác như làm thủ thuật hay xét nghiệm
* Nguyên tắc
phương pháp xây dựng bảng kiểm là, trừ:
A. Bảng kiểm
có phải là công cụ phù hợp không
B. Bảng kiểm
soát áp dụng cho đối tượng nào
C. Khi sử dụng
bảng kiểm có làm cho người nghiên cứu thu thập được thông tin nhanh nhất không
@
D. Khi sử dụng
bảng kiểm để quan sát có làm đối tượng phản ứng không
* để nghiên
cứu thử nghiệm lâm sàng của một loại thuốc mới các nhà nghiên cứu soạn thảo mẫu
bệnh án nghiên cứu gồm các thành phần cơ bản sau:
A. phần
hình chính, mô tả các triệu chứng cơ năng, thực thể, theo dõi quá trình điều trị
B. phần
hành chính, mô tả các triệu chứng lâm sàng theo hệ thống cơ quan, bảng ghi chép
quá trình sử dụng thuốc
C. phần
hành chính, các câu hỏi phát hiện triệu chứng cơ năng, bảng kiểm để khám thực
thể, quá trình sử dụng thuốc, kết quả xét nghiệm @
D. phần
hành chính, bộ câu hỏi, bảng kiểm, phiếu xét nghiệm và bảng ghi chép quá trình
sử dụng thuốc
* Trong bản
dự trù kinh phí cho nghiên cứu, chi phí phát sinh được đề xuất:
a. 5% của tổng chi phí @
b. 10% của
tổng chi phí
c. 15% của
tổng chi phí
d. đáp án
khác
(!) hiện
nay quy định mới là không có chi phí phát sinh
* cơ sở xây
dựng lịch làm việc trong kế hoạch nghiên cứu không bao gồm:
a. mục tiêu
và phương pháp nghiên cứu
b. địa bàn
nghiên cứu và kinh nghiệm của nhà nghiên cứu
c. tham khảo
ý kiến chuyên gia và nghiên cứu thử
d. số tiền
cho nghiên cứu @
====================
06 - Chọn
mẫu và tính toán cỡ mẫu
* Chọn mẫu
ngẫu nhiên hệ thống là:
A. Các cá thể trong quần thể đều có cùng cơ hội
được chọn vào mẫu @
B. Cá thể
được chọn đầu tiên không nhất thiết phải được chọn ngẫu nhiên.
C. Các cá
thể được chọn vào mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể.
D. Cỡ mẫu
phải nhân với hệ số thiết kế để tăng tính đại diện
* chọn mẫu
ngẫu nhiên hệ thống là:
a. mẫu
không phân tán rải rác trong cả quần thể như trong chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
b. cá thể
được chọn đầu tiên từ quần thể vào mẫu không nhất thiết phải được chọn ngẫu
nhiên
c. các cá
thể trong quần thể đều có cùng cơ hội được chọn vào mẫu
d. cỡ mẫu thường lớn hơn vì phải nhân thêm với
hệ số thiết kế (DE) @
* chọn mẫu
ngẫu nhiên hệ thống là:
a. các cá
thể trong quần thể cùng có cơ hội được chọn vào mẫu
b. cá thể
được chọn đầu tiên từ quần thể vào mẫu không nhất thiết phải chọn ngẫu nhiên
c. khi quần thể là dân cư của một huyện thì xã
có dân số lớn hơn sẽ có cơ hội được chọn vào mẫu lớn hơn nếu khung mẫu được xếp
theo từng xã @
d. mẫu
không phân tán rải rác trong cả quần thể như trong mẫu ngẫu nhiên đơn
* Mẫu ngẫu
nhiên phân tầng theo tỷ lệ là:
A. Mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần
thể nghiên cứu thành các tầng và trong mỗi tầng việc chọn mẫu được thực hiện một
cách ngẫu nhiên. @
B. Mẫu đạt
được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu thành các nhóm riêng rẽ
được gọi là tầng sau đó trong mỗi tầng sẽ chọn mẫu theo phương pháp không xác
suất.
C. Mẫu phân
tầng được chỉ định khi giữa các tầng tương đối đồng nhất.
D. Chọn mẫu
phân tầng đồng nghĩa với phân tích tầng.
* câu nào
sau đây đúng về chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo tỷ lệ:
a. biến
phân tầng phải giống nhau giữa các tầng
b. mẫu phân
tầng được chỉ định khi tiêu thức nghiên cứu giữa các tầng tương đối đồng nhất
c. chọn mẫu
tầng đồng nghĩa với phân tích tầng
d. mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần
thể nghiên cứu thành các nhóm riêng rẽ được gọi là tầng và trong mỗi tầng việc
chọn mẫu một cách ngẫu nhiên, tầng có kích thước lớn hơn sẽ có nhiều cá thể được
chọn vào mẫu hơn. @
* Chọn mẫu
chùm có những đặc điểm sau:
A. Tiêu thức nghiên cứu giữa các chùm tương đối
đồng nhất, trong khi tiêu thức này giữa các cá thể trong từng chùm là khác
nhau. @
B. Tính đại
diện cho quần thể của mẫu cao hơn các phương pháp chọn mẫu xác suất khác khi
chúng có cùng cỡ mẫu.
C. Độ phân
tán của mẫu trong quần thể lớn hơn các phương pháp chọn mẫu khác, do vậy thường
tốn kém kinh phí hơn cho việc đi lại.
D. Thường
ít được sử dụng cho các nghiên cứu trong 1 pham vi rộng lớn với 1 quần thể dân
cư lớn
* Ưu điểm của
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn:
A. Các cá
thể được chọn vào mẫu không phân bố tản mạn trong quần thể, do vậy việc thu thập
số liệu sẽ không tốn kém và mất thời gian.
B. Nhanh và
dễ áp dụng.
C. Có thể lồng vào tất cả các kỹ thuật chọn mẫu
sác xuất phức tạp khác. @
D. Không cần
phải có một danh sách của các đơn vị mẫu để phục vụ cho chọn mẫu.
* Để tăng
tính đại diện cho quần thể và tính chính xác cho mẫu, trong phương pháp chọn mẫu
chùm cần phải:
A. Giảm cỡ
mẫu.
B. Chọn kích cỡ chùm nhỏ. @
C. Chọn các
chùm gần nhau.
D. Chọn các
chùm có kích cỡ bằng nhau.
* Trong
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, các phân tích thống kê (Độ lêch, giá
trị trung bình) sẽ được tính toán theo cách:
A. Tính
trên toàn bộ bộ mẫu là tổng mẫu của tất cả các tầng để cho kết quả của toàn bộ
quần thể.
B. Tính
riêng cho từng tầng sau đó lấy trung bình cộng để cho kết quả của toàn bộ quần
thể.
C. Tính
riêng cho từng tầng sau đó kết hợp lại trên cơ sở kích cỡ của tầng có kết quả lớn
nhất và nhỏ nhất bằng phương pháp cân bằng trọng để cho kết quả của toàn bộ quần
thể.
D. Tính
riêng cho từng tầng sau đó kết hợp lại trên cơ sở kích cỡ của từng tầng bằng
phương pháp cân bằng trọng để cho kết quả của toàn bộ quần thể. @
* Chọn
mẫu để xác định nồng độ Cholesterol trong máu của những bệnh nhân cao huyết áp
đến khám tại Viện tim mạch - Bạch mai.
*
Nghiên cứu so sánh cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh giữa một huyện đồng bằng
và một huyện miền núi xem có sự khác biệt có ý nghĩa hay không.
* Ước
lượng tỷ lệ suy dinh dưỡng cho quần thể trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện X thông
qua việc đánh giá chỉ số cân nặng theo tuổi của một mẫu gồm các trẻ em dưới 5
tuổi được chọn từ huyện đó.
* So
sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em sống tại 2 cộng đồng A và B xem sự khác biệt
có ý nghĩa thống kê hay không?
* công thức
tính cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng:
* trong các
kỹ thuật chọn mẫu sau đây, kỹ thuật nào không phải là chọn mẫu xác suất:
a. kỹ thuật chọn mẫu chỉ tiêu @
b. kỹ thuật
chọn mẫu hệ thống
c. kỹ thuật
chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
d. kỹ thuật
chọn mẫu chùm theo phương pháp PPS
* nhận định
nào sai:
a. đều kiện
cần và đủ cho một mẫu nghiên cứu có thể ngoại suy cho quần thể nghiên cứu là mẫu
phải được chọn ngẫu nhiên từ quần thể với cỡ mẫu đủ lớn
b. chọn mẫu ngẫu nhiên đơn có tính khả thi cao
hơn chọn mẫu chùm trong các nghiên cứu cộng đồng trên 1 phạm vi rộng lớn @
c. tham số
mẫu (kết quả thu được từ mẫu nghiên cứu) chỉ có thể ngoại suy ra tham số quần
thể khi mẫu được chọn ngẫu nhiên từ quần thể với cỡ mẫu đủ lớn
d. khi cỡ mẫu
tăng lên thì khoảng tin cậy của tham số nghiên cứu giảm đi và ngược lại
* Mẫu thuận
tiện là mẫu thu được trên cơ sở các cá thể có sẵn khi thu thập số liệu.
A. đúng @
B. sai
* Chọn mẫu
cụm khi đơn vị mẫu là một cụm chứ không phải cá thể.
A. đúng @
B. sai
* nghiên cứu
định tính ưu tiên loại chọn mẫu nào:
a. chọn mẫu có chủ đích @
b. chọn mẫu
ngẫu nhiên phân tầng
c. chọn mẫu
ngẫu nhiên có hệ thống
d. chọn mẫu
ngẫu nhiên đơn
* để đánh
giá tình trạng thị lực trẻ em lứa tuổi trung học cơ sở tại huyện M, một nhà
nghiên cứu đã liệt kê tất cả các trường trung học cơ sở trong huyện sau đó dùng
bàn số ngẫu nhiên chọn lấy 10 trường để nghiên cứu. tại mỗi trường, nhà nghiên
cứu đã chọn mỗi khối 1 lớp học sinh và tất cả học sinh trong các lớp được chọn
đều được khám thị lực.
+ quần thể
đích là: trẻ em lứa tuổi trung học cơ sở tại huyện M
+ quần thể
nghiên cứu là: học sinh của 10 trường trung học cơ sở trong huyện M
+ mẫu
nghiên cứu là: tất cả các học sinh được khám thị lực
+ cách chọn
mẫu trên thuộc loại:
a. mẫu ngẫu
nhiên đơn
b. mẫu xác
suất
c. mẫu thuận
tiện
d. mẫu thuận tiện kết hợp với mẫu chùm nhiều bậc
@
e. mẫu ngẫu
nhiên hệ thống
+ đơn vị mẫu
trong nghiên cứu này là:
a. trường
trung học cơ sở
b. địa
phương có trường trung học cơ sở (xã, thị trấn)
c. lớp học sinh @
d. tổ học
sinh
d. bản thân
học sinh
+ đơn vị quan
sát trong nghiên cứu này là:
a. trường
trung học cơ sở
b. địa
phương có trường trung học cơ sở (xã, thị trấn)
c. lớp học
sinh
d. tổ học
sinh
d. bản thân học sinh @
* Nghiên cứu
cách dạy mới môn sinh học, nhà nghiên cứu được thử nghiệm trên 1 trường ở 1 quận.
Nhà nghiên cứu chọn ra ngẫu nhiên 50 em học sinh, sau đó tiếp tục ngẫu nhiên chọn
25 em để dạy kiểu đổi mới, 25 em còn lại dạy theo cách cũ nói
+ quần thể
đích là: toàn bộ các học sinh học môn
sinh học
+ phương
pháp chọn mẫu:
a. chọn mẫu thuận tiện @
b. chọn mẫu
ngẫu nhiên chùm
c. chọn mẫu
ngẫu nhiên phân tầng
d. chọn mẫu
nhiều giai đoạn
+ nhược điểm
của phương pháp trên:
a. chỉ đánh
giá trên mẫu có 50 học sinh
b. chia ra
làm 2 nhóm 25 học sinh
c. chỉ đánh
giá học sinh của 1 quận @
* nghiên cứu
về nguy cơ mắc bệnh bụi phổi của công nhân tại một nhà máy ở tỉnh A. lập danh
sách tất cả các công nhân, sau đó chọn ngẫu nhiên 1 nửa số công nhân để nghiên
cứu.
+ quần thể
đích là: toàn bộ công nhân của nhà máy
+ khung mẫu
là: danh sách các công nhân
* bạn đang
đi trên đường thì được một người bắt gặp và phỏng vấn bằng một bộ câu hỏi. bạn
đã tham gia vào hình thức chọn mẫu:
a. ngẫu nhiên đơn @
b. chọn mẫu
thuận tiện
c. chọn mẫu
chùm
d. chọn mẫu
phân tầng
* định
nghĩa mẫu có mục đích (purposive sampling): Người
nghiên cứu đã xác định trước các nhóm quan trọng trong quần thể để tiến hành
thu thập số liệu. Các nhóm khác nhau sẽ có tỷ lệ mẫu khác nhau. Đây là cách rất
hay dùng trong các điều tra thăm dò, phỏng vấn sâu.
* Nhược điểm
chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
a. phải có
khung mẫu @
b. phức tạp
c. tính ngẫu
nhiên thấp
(!) ưu điểm: đơn giản ngẫu nhiên cao
Nhược điểm: tốn kém, mất thời gian, có khung mẫu để chọn
* Cách chọn
mẫu nào là mẫu ngẫu nhiên:
a. mẫu chỉ
tiêu
b. mẫu thuận
tiện
c. mẫu chùm
d. mẫu hệ
thống @
(!) chọn mẫu ngẫu nhiên gồm: đơn, hệ thống, phân tầng, chùm
* Trong chọn
mẫu ngẫu nhiên, xác xuất được chọn của các cá thể là bằng nhau.
A. đúng @
B. sai
* Trong chọn
mẫu xác suất, các cá thể có tỉ lệ được chọn vào các mẫu nhất định.
A. đúng @
B. sai
(!) Mỗi một cá thể trong quần thể có một cơ hội biết trước để chọn vào mẫu
* lựa chọn
câu sai trong các câu sau:
a. mức tin
cậy càng cao thì cỡ mẫu càng lớn
b. sự kiện
nghiên cứu càng hiếm thì cỡ mẫu cần thiết càng cao
c. mức độ
sai lệch cho phép giữa tham số mẫu và tham số quần thể càng nhỏ thì cỡ mẫu càng
nhỏ @
d. thiết kễ
mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu lớn hơn thiết kế mẫu khác
* trong các
nhận xét sau, nhận xét nào không phải là ưu điểm của việc chọn mẫu nghiên cứu
so với nghiên cứu cả quần thể:
A. giảm nguồn
nhân lực và tài chính cho nghiên cứu
B. đối với
một bệnh hiếm một mẫu nhỏ vẫn có thể đủ cho nghiên cứu @
C. nhanh
chóng đạt được kết quả nghiên cứu
D. số liệu
được thu thập chính xác hơn
* sau một
can thiệp được tiến hành nhằm nâng cao tỷ lệ phụ nữ áp dụng các biện pháp tránh
thai ở huyện B. Các nhà quản lý y tế muốn đánh giá sự khác biệt về tỷ lệ phụ nữ
sử dụng biện pháp tránh thai ở huyện A (không có can thiệp) và huyện B là bao
nhiêu và có ý nghĩa thống kê hay không. Lựa chọn phương án tính cỡ mẫu thích hợp
cho nghiên cứu:
a. cỡ mẫu
cho nghiên cứu thuần tập
b. cỡ mẫu
cho nghiên cứu bệnh - chứng
c. cỡ mẫu
cho việc ước tính một tỷ lệ trong quần thể
d. cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa
2 tỷ lệ @
* một bác
sĩ sản khoa muốn đánh giá hiệu quả của 2 phương pháp giảm đau cho phụ nữ khi
sinh con. Bác sĩ này muốn biết thời gian đẻ trung bình (theo phút) của 2 nhóm
phụ nữ sử dụng 2 loại điều trị này có khác nhau không. Phương pháp tính cỡ mẫu:
a. cỡ mẫu
cho việc nghiên cứu bệnh chứng
b. cỡ mẫu
cho việc ước tính 1 giá trị trung bình trong quần thể
c. cỡ mẫu
cho việc kiểm định sự khác nhau giữa 2 giá trị trung bình @
d. cỡ mẫu
cho nghiên cứu thuần tập
* các nhà
nghiên cứu muốn biết tình hình viêm phổi bệnh viện tại một cơ sở y tế năm 2002.
lựa chọn phương án tính cỡ mẫu:
A. cỡ mẫu
cho việc ước tính một tỷ lệ trong quần thể @
B. cỡ mẫu
cho việc kiểm định sự khác nhau giữa 2 tỷ lệ
C. cỡ mẫu
cho việc nghiên cứu bệnh chứng
D. cỡ mẫu
cho nghiên cứu thuần tập
* trong một
điều tra tỷ lệ chết người mẹ trong cả nước, 3 tỉnh được chọn từ 3 vùng Bắc,
Trung, Nam, sau đó danh sách các huyện của 3 tỉnh được liệt kê làm khung chọn mẫu.
Dùng phương pháp bốc thăm, người ta chọn từ mỗi tỉnh 4 huyện. Toàn bộ phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ ở các huyện này được đưa vào nghiên cứu. hãy xác định kỹ
thuật chọn mẫu đã được sử dụng.
a. mẫu ngẫu
nhiên phân tầng
b. mẫu nhiều giai đoạn @
c. mẫu chùm
d. mẫu hệ
thống
* khi
nghiên cứu về tình trạng sau khi sinh của các sản phụ tại bệnh viện A năm 2002,
nghiên cứu viên đã lấy tất cả các hồ sơ bệnh án của các sản phụ nói trên sắp xếp
thành 1 chồng theo thứ tự thời gian vào viện. sau đó cứ 5 bệnh án, nghiên cứu
viên chọn ra một bệnh án. Số bệnh án được chọn được đưa vào thu thập số liệu và
nghiên cứu. hãy lựa chọn loại kỹ thuật đã sử dụng:
a. mẫu chùm
b. mẫu
nghiên cứu đơn
c. mẫu hệ
thống @
d. mẫu
nghiên cứu phân tầng
* điều tra
về nhận thức những người hành nghề mại dâm đối với HIV/AIDS. các điều tra viên
lập danh sách một số đối tượng nghi vấn có hành nghề do ủy ban nhân dân cấp để
phỏng vấn sau khi phỏng vấn mỗi người, điều tra viên đề nghị người đó cung cấp
tin tức của những người khác cũng hành nghề này để tiếp tục đến phỏng vấn. quy
trình được tiếp tục đến khi đủ các mẫu yêu cầu. xác định kỹ thuật chọn mẫu:
A. mẫu hệ
thống
B. mẫu xác
suất
C. mẫu
không xác suất @
D. mẫu nhiều
giai đoạn
* điều tra tỷ lệ mắc với một bệnh hiếm cần cỡ mẫu nghiên cứu
nhỏ hơn với một bệnh phổ biến.
A. đúng
B. sai @
* Chọn mẫu phân tầng cần cỡ mẫu lớn hơn chọn mẫu chùm.
A. đúng
B. sai @
* nghiên cứu đặc điểm bệnh lý của tất cả các bệnh nhân sốt
rét đến khám tại một bệnh viện có thể khái quát hóa về tình hình bệnh sốt rét
trong khu vực nào thời điểm đó.
A. đúng
B. sai @
* Chọn mẫu ngẫu nhiên đồng nghĩa với phân bố mẫu ngẫu nhiên.
A. đúng
B. sai @
====================
07 - Phân tích số liệu
* đặc điểm
của biến phân bố chuẩn:
a. phân bố
rời rạc
b. phân bố
đối xứng qua giá trị trung bình @
c. tăng ở 2
điểm cuối của đường cong
* hiệu của
giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong nghiên cứu là khoảng quan sát.
A. đúng @
B. sai
* Giá trị
nào không nhất thiết chỉ có 1 giá trị:
a. Mode @
b. Trung vị
c. Trung
bình
d. Độ lệch
chuẩn
* loại biến
nào không có số mode:
a. biến rời
rạc
b. biến liên tục @
c. biến tỷ
suất
d. biến khoảng
chia
* tính toán
các chỉ số mean, median, mode thường được sử dụng trong:
A. đo lường
độ kết hợp
B. đo lường
độ tập trung @
C. đo lường
độ phân tán
D. đo lường
mối tương quan
* các thông
số đánh giá sự tập trung của số liệu: trung bình, trung vị, mode
A. đúng @
B. sai
(!) các
thông số đánh giá sự phân tán của số liệu: khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị,
phương sai, độ lệch chuẩn
* các hoạt
động kiểm tra số liệu, xử lý số liệu trước khi phân tích thuộc khâu nào của
nghiên cứu:
a. tiến
hành nghiên cứu
b. lập đề
cương nghiên cứu
c. thu thập số liệu @
d. cả 3
* làm sạch
số liệu chỉ được tiến hành:
a. từ khi
nhập số liệu
b. từ trước
khi thu thập số liệu
c. từ khi bắt
đầu thu thập số liệu
d. từ khi bắt đầu phân tích số liệu @
* Làm sạch số liệu chỉ được thực hiện bởi giám sát viên thực
địa.
A. đúng
B. sai @
* xử lý số
liệu chỉ được tiến hành:
a. trong
khi thu thập số liệu
b. từ khi bắt
đầu thu thập số liệu
c. bắt đầu
phân tích số liệu
d. sau khi số liệu đã được thu thập @
* mã hóa số
liệu là một bước trong:
A. thu thập
số liệu
B. xử lý số
liệu @
C. làm sạch
số liệu
D. phân
tích số liệu
* Mã
hóa số liệu là một bước trong phân tích số liệu.
A. đúng
B. sai @ (trong xử lý số liệu)
* bắt đầu
phân tích số liệu nghiên cứu định tính khi:
A. giữa đợt
nghiên cứu định tính
B. hoàn
thành toàn bộ công việc thu thập số liệu
C. ngay sau mỗi cuộc phỏng vấn hay thảo luận
nhóm @
D. kết thúc
thu thập số liệu ở một địa phương/khu vực nghiên cứu
* Điều kiện
để dữ kiện nghiên cứu định lượng được phân tích bằng phần mềm là các dữ liệu được
lưu dưới dạng:
a. Mã hoá dạng số @
b. Tệp văn
bản
c. Tệp hình
ảnh
d. Tệp được
bảo mật
* xử lý số
liệu bao gồm các việc sau ngoại trừ:
A. mã hóa số
liệu
B. sửa chữa
số liệu sau khi kiểm tra
C. tính
toán các chỉ số nghiên cứu @
D. kiểm tra
chất lượng nhập liệu
* Khi
nghiên cứu về tác dụng của thuốc X trong điều trị bệnh tim, giả thuyết cho rằng
thuốc X không có tác dụng điều trị bệnh tim là giả thuyết.
a. H0 @
b. H1
c. Ha
d. Hb
* Mức ý
nghĩa thống kê cho phép chúng ta loại bỏ sai lầm loại nào.
a. Sai lầm loại I @
b. Sai lầm
loại II
c. Sai lầm
do chọn mẫu
d. Sai lầm
do các yếu tố nhiễu
* quá trình rút ra kết luận về một quần thể nghiên cứu dựa
trên số liệu thu được từ mẫu nghiên cứu được gọi là quá trình suy luận thống
kê.
A. đúng @
B. sai
* Ước lượng điểm và khoảng là một dạng kiểm định giả thuyết
nghiên cứu.
A. đúng
B. sai @
* ước lượng điểm và khoảng là một hình thức ngoại suy từ kết
quả của mẫu nghiên cứu ra kết quả của quần thể nghiên cứu tương ứng.
A. đúng @
B. sai
* Sai lầm alpha xảy ra khi loại bỏ giả thuyết H0 trong khi
H0 đúng.
A. đúng @
B. sai
* trong trường hợp alpha giữ nguyên nhưng thay đổi cỡ mẫu
thì cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn, khoảng tin cậy càng rộng và ngược lại.
A. đúng
B. sai @
* khoảng tin cậy xác định từ một mẫu nghiên cứu là một khoảng
giá trị mà có thể chứa tham số thực của quần thể.
A. đúng @
B. sai
* khi nói khoảng tin cậy 95% tức là nếu gặp lại nghiên cứu
100 lần trong cùng một quần thể với các mẫu khác nhau nhưng có cùng cỡ mẫu ta
hy vọng rằng khoảng tin cậy của 95 lần nghiên cứu sẽ chứa tham số quần thể.
A. đúng @
B. sai
* Nghiên cứu
về tỷ lệ đáp ứng điều trị của 2 thuốc cho kết quả: Thuốc A tỷ lệ đáp ứng là
50%, khoảng tin cậy 95% từ 36% đến 74%. Thuốc B tỷ lệ đáp ứng 30%, khoảng tin cậy
95% là 24% đến 37%. Kết luận nào sau đây đúng:
a. Thuốc A
tốt hơn
b. Thuốc B
tốt hơn
c. Sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê ở mức α = 0.05
d. Sự khác biệt không ý nghĩa thống kê ở mức α
= 0.05 @
* cân nặng
lúc đẻ trung bình của trẻ sơ sinh của 230 bà mẹ hút hơn 1 bao thuốc lá một ngày
trong khi có thai thấp hơn 200 gram so với trẻ sơ sinh của 180 bà mẹ không bao
giờ hút thuốc. có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5% (p <
0.05). điều này có nghĩa là:
a. hút thuốc
lá trong khi có thai làm chậm sự phát triển của thai
b. số bệnh
nhân được nghiên cứu đã không đủ để đưa ra một kết luận
c. sự khác
biệt quan sát được về cân nặng lúc đẻ trung bình có thể là do may rủi
d. sự khác biệt quan sát được về cân nặng lúc để
trung bình là quá lớn nên không thể là do may rủi @
* nhận định
nào sau đây sai:
a. trong một
kiểm định giả thuyết H0 và Ha chỉ có thể gặp 1 trong 2 sai lầm, đó là sai lầm
loại I (alpha) và sai lầm loại II (beta)
b. giá trị
alpha được tính toán dựa trên kết quả thu được từ mẫu, trong khi giá trị p
(p-value) được xác định từ trước bởi nhà nghiên cứu @
c. giả thuyết
H0 đúng khi p > alpha
d. lực của
một test (power of test) chính là khả năng loại bỏ giả thuyết H0 khi nó sai.
* Độ rộng của
khoảng tin cậy phụ thuộc, Trừ:
A. cỡ mẫu
B. độ tin cậy
C. sự biến
thiên của mẫu trong mẫu quần thể nghiên cứu
D. sự biến thiên của biến thiên nghiên cứu của
đổi tượng nghiên cứu @
(!) các yếu
tố ảnh hưởng: kích thước mẫu, độ tin cậy, sự biến thiên của mẫu
* công thức
tính ước lượng khoảng tỷ lệ thiếu iod niệu từ mẫu các trẻ em 8-12 tuổi ra quần
thể nghiên cứu:
* một
nghiên cứu về tuổi và béo phì đã đưa ra kết quả sau:
Tuổi
|
Phần trăm béo phì
|
20-40
|
19
|
40-60
|
25
|
60-80
|
15
|
>= 80
|
5
|
Người ta kết
luận rằng: tuổi càng cao thì người ta càng gầy hơn.
Kết luận
này là:
a. đúng
b. không
đúng, vì tỷ lệ này cần thiết để hỗ trợ sự quan sát
c. không
đúng, vì không có nhóm chứng hay nhóm so sánh
d. không
đúng, vì không thể kết luận được từ các số liệu của nghiên cứu ngang @
e. không
đúng, vì tỷ lệ hiện mắc được tính, trong khi ấy thì việc tính tỷ lệ mới mắc là
cần thiết
* đánh giá
sự tương quan giữa vòng ngực và cân nặng của ngựa. lấy 66 con để đo.
+ biểu đồ
phù hợp: biểu đồ chấm
+ biến cân
nặng là loại biến: định lượng liên tục
+ Chọn
cách kiểm định nào để kiểm định mối liên hệ giữa cân nặng và chu vi vòng ngực
ngựa: hệ số tương quan
+ để tính
được cân nặng từ vòng ngực (hoặc ngược lại), cần tính: hồi quy tuyến tính một
chiều
* nguy cơ
quy thuộc được tính bằng:
a. hiệu số
của tần suất mắc bệnh trong quần thể và tần suất mắc bệnh trong nhóm không phơi
nhiễm với yếu tố nguy cơ
b. hiệu số
của tần suất mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm và tần suất mắc bệnh trong nhóm
không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ @
c. tỷ suất
của tần suất mắc bệnh trong quần thể và tần suất mắc bệnh trong nhóm không phơi
nhiễm với yếu tố nguy cơ
d. tỷ suất
của tần suất mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm và tần suất mắc bệnh trong nhóm
không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
* năm 1975
người ta đã xác định 1000 công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng
sử dụng amiăng. tỷ lệ mới mắc ung thư phổi ở những công nhân này vào năm 1995
đã được so sánh với tỷ lệ ung thư phổi của 1.000 công nhân ở nhà máy dệt sợi
bông. 30 công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng và 5 công nhân
làm việc ở nhà máy dệt sợi bông mới mắc ung thư phổi trong thời gian từ 1975 đến
1995. nguy cơ tương đối phát triển ung thư phổi ở những công nhân làm việc ở
nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng có amiăng là:
A. không thể
tính được từ số liệu đã cho
B. 4
C. 6 @
D. 8
* người ta
đã tiến hành thử nghiệm dưới đây để đánh giá hiệu quả của một loại vắcxin 1.000
trẻ em đã được chọn ngẫu nhiên để nhận một loại vắcxin phòng bệnh nào đó và được
theo dõi trong 10 năm. trong số trẻ em này, 80% trẻ đã không mắc bệnh. trong những
kết luận sau, kết luận nào là đúng nhất có liên quan đến hiệu quả của vắcxin:
A. vắc xin
là rất tốt vì tỷ lệ trẻ em được gây miễn dịch cao
B. vắcxin
không có hiệu quả cao lắm vì nó phải tạo ra tỷ lệ trẻ có miễn dịch cao hơn nữa
C. không thể
kết luận được vì không theo dõi những trẻ không được tiêm vắcxin @
D. không thể
kết luận được vì không làm kiểm định ý nghĩa thống kê
* phép phân
tích nào thích hợp nhất để đánh giá mối liên quan giữa hàm lượng chất béo trong
khẩu phần ăn (tính bằng gram) với huyết áp tâm trương (tính bằng mmHg):
A. Test T
B. Test Khi
bình phương hoặc Fisher test
C. phân tích hồi quy tuyến tính @
D. Test
Anova
* đo lường
mối quan hệ nhân quả giữa chiều cao và tuổi (tháng) ở trẻ em người ta dùng:
A. hệ số
tương quan
B. hồi quy tuyến tính @
C. hồi quy
logistic
D. Anova
test
* một nhóm
bác sĩ nghiên cứu về các yếu tố dẫn đến tình trạng trẻ sơ sinh thiếu cân ở một
số bệnh viện phụ sản. các yếu tố nguy cơ chủ yếu mà họ nghĩ đến là tình trạng
lao động của mẹ, di truyền, mẹ hút thuốc, uống rượu hay không. biết rằng những
đứa trẻ sơ sinh được phân thành hai nhóm: nhóm sơ sinh đủ cân và nhóm sơ sinh
thiếu cân. hãy lựa chọn loại trắc nghiệm thống kê để giải quyết vấn đề đặt ra:
A. Test Khi
bình phương
B. hồi quy logistic đa biến @
C. hồi quy
tuyến tính đa biến
D. hệ số
tương quan
* Test
chính xác của Fisher được sử dụng để:
A. xem xét
sự khác biệt của tỉ lệ giữa hai nhóm độc lập
B. xem xét sự khác biệt của hai nhóm độc lập và
cỡ mẫu nhỏ @
C. xem xét
sự liên quan giữa 2 biến định lượng
D. xem xét
mối liên quan giữa một biến phụ thuộc và nhiều biến độc lập là định lượng
* trong một
nghiên cứu nhằm xem xét mối liên quan giữa việc sử dụng cocain và các hành vi bạo
lực ở các ca chết bất thường, người ta đã đo độ tập trung cocain (mcg/ml) ở các
nạn nhân bị chết theo các nhóm: bị giết, do tai nạn và tự tử, để xem xét sự
khác biệt về nồng độ cocain trong máu các nạn nhân này, cần phải dùng loại trắc
nghiệm nào:
A. Test Khi
bình phương
B. Test T
ghép cặp
C. Test T
D. Test Anova 1 chiều @
* mục đích
của một nghiên cứu Schwartz và cộng sự tiến hành là xác định ảnh hưởng của hút
thuốc lá lên chức năng phổi trên các bệnh nhân có chứng xơ hóa phổi. thông số
đo chức năng hô hấp tính bằng tỉ lệ phần trăm thể tích dư. các bệnh nhân được
chia thành ba nhóm, có 21 bệnh nhân nhóm không hút thuốc lá, 44 người thuộc
nhóm đã từng hút thuốc lá, và bảy người thuộc nhóm đang hút thuốc lá. chúng ta
cần sử dụng trắc nghiệm thống kê nào để phân tích bộ số liệu này:
A. Test T
B. Test Khi
bình phương
C. Test T
ghép cặp
D. Test Anova một chiều @
* Dùng trắc
nghiệm thống kê nào đúng khi so sánh hàm lượng đường máu hai nhóm bệnh nhân già
và trẻ (giả sử số liêu phân bố chuẩn)?
a. T test độc lập @
b. T test
ghép cặp
c. Anova
test
d. Test Khi
bình phương
* Dùng trắc
nghiệm thống kê nào đúng khi so sánh hàm lượng đường máu hai nhóm bệnh nhân già
và trẻ (giả sử số liêu phân bố không chuẩn)?
a. Sign
test
b. Mann Whitney test @
c. Kruskal
Wallis test
d. Test Khi
bình phương
* Dùng trắc
nghiệm thống kê nào đúng khi so sánh hàm lượng đường máu hai nhóm trước và sau
can thiệp (giả sử số liêu phân bố chuẩn)?
a. T test độc
lập
b. T test ghép cặp @
c. Anova
test
d. Test Khi
bình phương
* Dùng trắc
nghiệm thống kê nào đúng khi so sánh hàm lượng đường máu hai nhóm trước và sau
can thiệp (giả sử số liêu phân bố không chuẩn)?
a. T test độc
lập
b. T test
ghép cặp
c. Wilcoxon
độc lập
d. Wilcoxon ghép cặp @
* Dùng trắc
nghiệm thống kê nào để so sánh trị số huyết áp của 3 nhóm bệnh nhân (trẻ, già,
trung niên) (giả sử số liệu chuẩn và phương sai đồng nhất)
a. T test độc
lập
b. T test
ghép cặp
c. Anova test @
d. Test Khi
bình phương
* Dùng trắc
nghiệm thống kê nào để so sánh trị số huyết áp của 3 nhóm bệnh nhân (trẻ, già,
trung niên) (giả sử số liệu phân bố không chuẩn)
a. Sign
test
b. Mann
Whitney test
c. Kruskal Wallis test @
d. Test Khi
bình phương
* Dùng trắc
nghiệm thống kê nào khi so sánh hai tỷ lệ mắc bệnh giữa nam và nữ
a. T test độc
lập
b. T test
ghép cặp
c. Anova
test
d. Test Khi bình phương @
* trong một
nghiên cứu liên quan đến sự bất thường về miễn dịch ở những trẻ mắc chứng tự kỷ,
người ta đo độ tập trung của kháng nguyên trong huyết thanh ở 3 nhóm trẻ có độ
tuổi từ 10 trở xuống (đơn vị đo là số đơn vị kháng nguyên trong 1 ml huyết
thanh). Các nhóm này là: nhóm trẻ mắc chứng tự kỷ, nhóm trẻ bình thường và nhóm
thiểu năng trí tuệ. Hãy xác định loại trắc nghiệm thống kê cần sử dụng:
a. test T
b. test Anova một chiều @
c. test T
ghép cặp
d. test
chính xác của Fisher
* các nhà
nghiên cứu muốn biết tỷ lệ bị mù ở dân cư thành thị và nông thôn ở một nước
đang phát triển có khác nhau không. Một điều tra đã được tiến hành và cung cấp
thông tin sau:
Nhóm
|
Số người được điều tra
|
Số người bị mù
|
Nông thôn
|
300
|
24
|
Thành thị
|
500
|
15
|
Trắc nghiệm
thống kê nào sẽ trả lời được câu hỏi của các nhà nghiên cứu:
a. test T
b. test T
ghép cặp
c. test khi bình phương @
d. test
Anova một chiều
* lựa chọn
phép phân tích thích hợp:
+ so sánh tỷ
lệ nhiễm giun đường ruột của học sinh ở 2 trường tiểu học
=> Khi
bình phương hoặc Fisher
+ so sánh
lượng đường huyết trung bình của nhóm các đối tượng nghiên cứu trước và sau 1
giờ được uống glucose ưu trương
=>
T-test ghép cặp
+ so sánh tỷ
lệ nhiễm giun đường ruột của học sinh ở một trường tiểu học trước và sau khi được
tẩy giun hàng 6 tháng
=> test
khi bình phương của McNemar
+ đo đường
lộ lớn mối quan hệ nhân quả giữa 2 biến nhị phân trong một nghiên cứu thuần tập
=> tính
RR (nguy cơ tương đối)
+ phân tích
sự khác nhau giữa 2 giá trị trung bình của 2 nhóm độc lập, cỡ mẫu < 30
=>
T-test cho 2 biến độc lập
+ ảnh hưởng
của tình trạng lao động của mẹ (nặng, trung bình, nhẹ) lên cân nặng khi sinh của
trẻ (đủ, thiếu cân)
=> nguy
cơ tương đối
+ hút thuốc,
di truyền, giới, tuổi có liên quan tới bệnh hen không (có bệnh/không bệnh)
=> hồi
quy logistic
+ ước lượng
tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em trong cả nước từ tỷ lệ suy dinh dưỡng 3 tỉnh
nghiên cứu
=> ước
lượng điểm cho một tỷ lệ
+ liên quan
giữa 2 biến nhị phân trong nghiên cứu cắt ngang
=> tỷ suất
chênh
+ hiệu quả
của sử dụng vaccine (có/không sử dụng) lên sự phát triển bệnh sởi (có/không)
=> nguy
cơ tương đối
+ liên quan
giữa 2 biến định lượng có quan hệ nhân quả
=> hồi
quy tuyến tính
+ liên quan
giữa nhiều biến định lượng
=> hồi
quy tuyến tính đa biến
+ so sánh
huyết áp (mmHg) trước và sau điều trị của một nhóm bệnh nhân
=>
T-test ghép cặp
+ tìm xem uống
cà phê có phải là yếu tố nhiễu của uống rượu và bệnh tim mạch không
=> phân
tích tầng
+ tỷ lệ suy
dinh dưỡng sau một can thiệp có thấp đi không
=> test
khi bình phương
+ chiều cao
trung bình của trẻ em Việt Nam so với chiều cao trung bình trẻ em các nước
ASEAN
=>
T-test
+ liên quan
giữa giới và tình trạng bệnh tiểu đường (có bệnh/không bệnh) trong nghiên cứu bệnh
chứng
=> tỷ suất
chênh (OR)
+ so sánh tỷ
lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại 2 cộng đồng A và B
=> test
Khi bình phươg hoặc Fisher
+ so sánh
cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh đẻ tại trạm y tế của 3 xã E, F, G
=> ANOVA
+ đánh giá
tác động của chất độc thông qua đo lường hàm lượng chất độc trong không khí và
trong máu của đối tượng tiếp xúc
=> phân
tích tương quan hồi quy
+ tìm hiểu
mối liên quan giữa tuổi, giới, hàm lượng chất béo trong khẩu phần ăn và huyết
áp tâm trương của đối tượng nghiên cứu
=> phân
tích tương quan hồi quy
+ đánh giá ảnh
hưởng của việc mẹ hút thuốc lá (có hay không hút) trên cân nặng của trẻ khi đẻ
(< 2.5 kg hoặc >= 2.5 kg) trong một nghiên cứu thuần tập (cohort)
=> nguy
cơ tương đối (RR)
+ so sánh
hàm lượng cholesterol huyết thanh giữa nhóm bệnh nhân nhận phác đồ điều trị mới
và nhóm chứng (điều trị theo phác đồ cũ)
=>
T-test
* Một nghiên cứu lớn về ung thư bàng quang và hút thuốc lá
thu được những số liệu sau:
|
tỉ
lệ ung thư bàng quang/100.000 nam giới
|
hút
thuốc lá
|
48.0
|
không
hút thuốc lá
|
24.0
|
nguy cơ tương đối phát triển ung thư bàng quang ở nam giới
hút thuốc lá so với nam giới không hút thuốc lá là:
A. 48.0
B. 48.0 - 24.0 = 24
C. 48.0/24.0 = 2 @
D. (48.0 - 24.0)/48.0 = 0.5
E. Không thể tính được từ số liệu đã cho
* để đánh giá mức độ kết hợp giữa một phơi nhiễm với một bệnh
những chỉ số thống kê sức khỏe có lợi ích nhất:
A. tỷ lệ mới mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
B. nguy cơ quy thuộc
C. tỷ lệ hiện mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
D. nguy cơ tương đối của bệnh @
E. tỷ lệ tử vong
* Giá trị bảo
vệ trong nghiên cứu thực nghiệm hoặc can thiệp là: tỷ lệ giảm đi nguy cơ làm xảy
ra bệnh khi một cá thể được can thiệp biện pháp dự phòng hoặc điều trị.
* một
nghiên cứu theo dõi sự xuất hiện nhiễm trùng tiết niệu sau ghép thận nhân tạo
cho kết quả như sau:
Số lượng kháng sinh trước mổ
|
Nhiễm trùng sau ghép
|
|
Có
|
Không
|
|
Không
|
96
|
63
|
Có
|
42
|
149
|
+ thiết kế
nghiên cứu này là:
A. mô tả một
loạt trường hợp
B. cắt
ngang
C. bệnh chứng
D. thuần tập
@
+ giá trị
chỉ số đo lường tác dụng của việc sử dụng kháng sinh trước mổ lên nhiễm trùng
sau ghép là:
A. 0,36
B. 0,19
C. 2,75 @
D. 5,41
* phân tích
hệ số tương quan chỉ được áp dụng cho:
a. 2 biến
nhị phân
b. 2 biến định
tính
c. 2 biến định
lượng liên tục @
d. 2 biến
khoảng chia
* Hệ số
tương quan dùng để đo lường mức độ liên quan giữa 2 biến liên tục.
A. đúng @ (của 2 biến định lượng)
B. sai
* Hồi quy tuyến tính là một phương pháp thống kê được dùng để
so sánh 2 biến định tính.
A. đúng
B. sai @ (2
biến định lượng liên tục)
* trong nghiên cứu bệnh chứng ta có thể dùng OR để phân tích
mối liên quan giữa 2 biến nhị phân.
A. đúng @
B. sai
* RR được dùng để phân tích liên quan giữa 2 biến nhị phân
trong nghiên cứu cắt ngang.
A. đúng
B. sai @ (tỷ suất chênh của tỷ lệ hiện mắc POR)
* phân tích tầng là phương pháp thống kê áp dụng khi ta muốn
xem xét liên quan giữa ba biến nhị phân.
A. đúng @
B. sai
* Thống kê mô tả là bước đầu trong phân tích số liệu của một
nghiên cứu phân tích.
A. đúng @
B. sai
* thống kê suy luận là việc khái quát hóa các chỉ số thu được
từ mẫu nghiên cứu cho quần thể nghiên cứu.
A. đúng @
B. sai
* Thống kê suy luận là phương pháp phân tích được dùng trong
các nghiên cứu phân tích.
A. đúng @
B. sai
* Phân tích tương quan chỉ được áp dụng cho nghiên cứu định
lượng.
A. đúng
B. sai @
====================
08 - trình
bày số liệu
* Yêu cầu của
trình bày số liệu bằng bảng và biểu đồ
a. Đơn giản,
tự giải thích @
b. Đưa càng
nhiều số liệu trong một bảng càng tốt
c. Biểu đồ
3D sẽ biểu diễn tốt hơn 2D
d. Số liệu
có trong biểu đồ cần trình bày trong bảng trước đó
* Câu nào
trong các ý sau đây là SAI:
a. Trình bầy
bảng, biểu, đồ thị là một dạng của phân tích mô tả
b. Bảng trống
là bảng dự kiến để trình bầy kết quả phân tích số liệu theo các biến số
c. Bảng một
chiều dùng để trình bầy mối liên quan giữa 2 hay nhiều biến số @
(!) Bảng một chiều là loại bảng biểu diễn số liệu của một biến.
* Trong
nghiên cứu ghép cặp, mỗi ô trong bảng 2x2 là:
a. Số cặp @
b. Tần số
quan sát
c. Trung
bình
d. Trung vị
* Bảng trống
là bảng:
a. Không có
số liệu trong các ô thân bảng @
b. Số liệu
một chiều
c. Số liệu
hai chiều
d. Số liệu
giả định
* thành phần
nào không có trong bảng trống:
a. tên bảng
b. số thứ tự
bảng
c. các số
liệu về biến thể hiện trong bảng @
d. loại
test thống kê với biến số trong bảng
* nhận định
sai về trình bày số liệu:
a. bảng có
khả năng tự giải thích
b. chỉ có
biểu đồ mới cần trích dẫn nguồn số liệu, bảng thì không cần @
c. trình
bày bằng lời văn giúp người đọc hiểu rõ ý nghĩa và số liệu của bảng hơn qua phần
giải thích bảng
d. bảng
chéo là bảng 2 chiều
* giá trị
được sử dụng để mô tả độ tập trung và độ phân tán một biến định lượng, phân bố
không chuẩn:
a. trung
bình và độ lệch chuẩn
b. trung
bình và khoảng phần trăm
c. trung vị
và độ lệch chuẩn
d. trung vị và khoảng phần trăm @
* Biểu đồ
nào cho thấy thông tin về phân bố số liệu:
a. Biểu đồ hộp @
b. Biểu đồ
đường gấp khúc
c. Biểu đồ
tròn
d. Biều đồ
cột chồng
* Vạch giữa
của biểu đồ hộp là
a. Trung vị @
b. Trung
bình
c. Tứ phân
vị
d. Độ lệch
chuẩn
* Số liệu
thống kê của một xã cho biết, năm 2002, tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5
tuổi là 27%, trong đó 7% là suy dinh dưỡng độ 3, 12% là suy dinh dưỡng độ 2 và
8% là suy dinh dưỡng độ 1. Loại biểu đồ nào KHÔNG thích hợp cho số liệu này:
a. Biểu đồ
hình tròn
b. Biểu đồ
cột dọc
c. Biểu đồ đa giác @
d. Biểu đồ
cột ngang
* Để so
sánh tỷ lệ mắc bệnh ở 3 nhóm của hai huyện, nên sử dụng biểu đồ:
a. Biểu đồ
tròn
b. Biểu đồ cột chồng @
c. Biểu đồ
cột liên tục
d. Biểu đồ
chấm
* nghiên cứu
về sức khỏe phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, dân tộc của mẹ là một biến quan tâm
và có các nhóm: Kinh, Tày, Mường, Dao, Ê đê. Biểu đồ thích hợp để trình bày kết
quả là:
a. biểu đồ cột dọc @
b. biểu đồ
đa giác
c. biểu đồ
chấm
d. biểu đồ
cột liên tục
* biểu đồ
thích hợp để so sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng giữa trẻ nam và trẻ nữ theo nhóm tuổi
là:
a. biểu đồ
chấm
b. biểu đồ
đa giác
c. biểu đồ cột @
d. biểu đồ
đường gấp khúc
* Biến số định
tính được phân nhóm từ một biến định lượng nên trình bày bằng:
a. Biểu đồ cột liên tục @
b. Biểu đồ
đường gấp khúc
c. Biểu đò
tròn
d. Biểu đồ
hộp
* Biểu đồ
so sánh tương quan của hai biến định lượng là:
a. Biểu đồ đám mây @
b. Biểu đồ
tròn
c. Biểu đồ
cột
d. Biểu đồ
đường thẳng
* để biểu
thị mối liên quan giữa cân nặng trẻ sơ sinh với tuổi mẹ (năm) trong 1 nghiên cứu
cần sử dụng loại biểu đồ nào:
a. biểu đồ
cột liên tục
b. biểu đồ
cột chồng
c. biểu đồ chấm @
d. biểu đồ
đường gấp khúc
* biểu đồ
thích hợp để biểu diễn sự phân bố số trường hợp sốt xuất huyết tính theo năm:
A. biểu đồ
chấm
B. biểu đồ đường gấp khúc @
C. biểu đồ
đa giác
D. biểu đồ
cột
* một trong
những nhiệm vụ của trung tâm y tế dự phòng một tỉnh miền núi là theo dõi số ca
sốt rét xảy ra trong năm. để thể hiện được số ca sốt rét xuất hiện theo thời
gian cần phải sử dụng loại biểu đồ nào:
A. biểu đồ
cột dọc
B. biểu đồ
chấm
C. biểu đồ đường thẳng @
D. biểu đồ
hình tròn
* để trình
bày phân bố mật độ bệnh nhân sốt rét giữa các huyện trong cùng 1 nghiên cứu cần
phải sử dụng loại biểu đồ nào:
a. biểu đồ
gấp khúc
b. bản đồ phân bố @
c. biểu đồ
cột chồng
d. biểu đồ
hình tròn
* chọn biểu
đồ/đồ thị thích hợp để biểu thị:
+ tình trạng
dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã E
=> biểu
đồ hình tròn
+ phân bố tỷ
lệ mắc bướu cổ theo các nhóm dân tộc khác nhau
=> biểu
đồ cột
+ so sánh tỷ
lệ sâu răng lứa tuổi học đường giữa các trường tiểu học trong khu vực X
=> biểu
đồ cột
+ tỷ lệ mắc
sốt rét theo các loại ký sinh trùng sốt rét khác nhau ở 2 cộng đồng A và B
=> biểu
đồ cột chồng
+ tình trạng
dinh dưỡng ở các mức độ khác nhau của trẻ em dưới 5 tuổi tại 2 cộng đồng A và B
=> biểu
đồ cột chồng
+ Khi
một biến định lượng được phân ra các nhóm
=> biểu
đồ cột liên tục
+ phân bố tỷ
lệ bị cận thị ở trẻ em dưới 15 tuổi theo các nhóm tuổi khác nhau
=> biểu
đồ cột liên tục
+ phân bố tỷ
lệ sâu răng ở trẻ em dưới 15 tuổi theo các nhóm tuổi khác nhau
=> biểu
đồ cột liên tục
+ tỷ lệ nhiễm
lao phân theo các nhóm tuổi khác nhau
=> biểu
đồ cột liên tục
+ phân bố
tình trạng mắc thương hàn tại tỉnh H theo tháng trong năm 1999
=> biểu
đồ đường gấp khúc
+ phân bố tỷ
lệ mắc tiêu chảy tại tỉnh M theo tháng trong năm 2000
=> biểu
đồ đường gấp khúc
+ diễn biến
tỷ lệ mắc sốt rét tại cộng đồng M trong những năm trước và sau khi có chương
trình can thiệp
=> biểu
đồ đường gấp khúc
+ diễn biến
tỷ lệ thiếu máu của phụ nữ có thai trong những năm trước và sau khi có chương
trình can thiệp
=> biểu
đồ đường gấp khúc
+ tương
quan giữa hàm lượng cholesterol huyết thanh và huyết áp tâm trương của các cụ
già trên 60 tuổi tại huyện M
=> biểu
đồ chấm
+ mối tương
quan giữa hàm lượng chì trong không khí và hàm lượng chì trong máu của các công
nhân trong phân xưởng ắc quy
=> biểu
đồ chấm
+ phân bố số
bệnh nhân sốt rét phát hiện trong năm 1999 theo khu vực
=> bản đồ
phân bố
====================
09 - Sai
số và nhiễu
* cái nào
là sai số hệ thống, trừ:
a. nhiễu
b. sai số
nhớ lại
c. sai số
quan sát
d. sai số ngẫu nhiên@
e. sai số
chọn
* Sai số ngẫu
nhiên là:
a. Sai số
chọn
b. Sai số
nhớ lại
c. Sai số do chọn mẫu @
d. Nhiễu
(!) Các
loại sai số:
+ sai số ngẫu nhiên: sai số do chọn mẫu (random sampling errors)
+ sai số hệ thống:
- sai số chọn (selection bias)
- sai số chẩn đoán/đo lường (mesuarment errors)
- sai số thông tin:
. sai số nhớ lại (recall bias): xảy ra trong các nghiên cứu bệnh chứng
và các nghiên cứu thuần tập hồi cứu.
. sai số quan sát (thu thập thông tin) hay sai số phỏng vấn (interview
bias): cân, đo, hỏi không đúng với đặc tính của biến số cần thu thập
. sai số phân loại (xếp lẫn - misclassification): sắp xếp nhầm đối tượng
vào nhóm bệnh - không bệnh, phơi nhiễm - không phơi nhiễm.
- sai số do nhiễu
* Sai số nhớ lại là một trong các sai số hay gặp trong nghiên
cứu thuần tập.
A. đúng
B. sai @
* Sai số ngẫu
nhiên có thể khắc phục bằng các cách:
a. Chuẩn
hóa bộ công cụ nhập liệu
b. Tăng cỡ mẫu nghiên cứu @
c. Tập huấn
kỹ điều tra viên
d. Áp dụng
kỹ thuật làm mù và giám sát chặt chẽ
(!) khắc phục sai số ngẫu nhiên:
- tăng cỡ mẫu đủ lớn, thích hợp
- áp dụng kỹ thuật chọn mẫu đúng, phù hợp
- ước lượng tham số quần thể từ tham số mẫu
- kiểm định giả thuyết, nhằm:
. so sánh kết quả mẫu với giá trị thực của quần thể
. tính toán giá trị p (xác suất quy thuộc do may rủi)
* Sai số hệ
thống là:
a. Bất kỳ sai phạm nào trong quá trình làm
nghiên cứu @
b. Sự biến
thiên của mẫu không kiểm sát được
c. May rủi
giữa các lần chọn cá thể vào nghiên cứu
d. Yếu tố
trung gian giữa yếu tố nguy cơ và bệnh
* một
nghiên cứu thực hiện ở một tỉnh, và hầu hết những người sống ở ven biển mới là
người đến tham gia nghiên cứu. dễ gặp loại sai số:
a. sai số
đo lường
b. sai số chọn @
c. sai số
quan sát
d. sai số
ngẫu nhiên
* Trong quá
trình phỏng vấn, đối tượng nghiên cứu không nhớ chính xác những sự việc xẩy ra
cách đây 1 tháng, sai số này là:
a. Sai số
ngẫu nhiên
b. Sai số
chọn
c. Sai số hệ thống @
d. Nhiễu
* Cách khắc
phục sai số hệ thống là:
a. Chuẩn hóa công cụ nghiên cứu @
b. Ước lượng
tham số quần thể từ tham số mẫu
c. Tăng cỡ
mẫu nghiên cứu
d. Chọn mẫu
xác suất
(!) Hạn chế sai số hệ thống:
+ tuân thủ nghiêm ngặt thiết kế, quy trình nghiên cứu
+ khắc phục sai số dựa vào nguyên nhân:
- tiêu chuẩn lựa chọn, phân loại đối tượng tốt
- đào tạo điều tra viên
- kỹ thuật thu thập thông tin phù hợp
- cẩn thận khi nhập số liệu
- thời gian nghiên cứu phù hợp
- chuẩn hóa công cụ đo lường
- thống nhất công cụ, phương pháp tiến hành
* Tiêu chuẩn
của một yếu tố nhiễu TRỪ:
a. Là yếu tố
trung gian giữa phơi nhiễm và bệnh @
b. Là yếu tố
nguy cơ đối với bệnh
c. Có liên
quan đến phơi nhiễm nhưng không phụ thuộc vào phơi nhiễm
d. Có tác động
đên mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh
* Cách hạn
chế sai số hệ thống trong quá trình thu thập số liệu TRỪ:
a. Mã hóa số
liệu khi nhập liệu
b. Chuẩn
hóa bộ công cụ khi nhập liệu
c. Chọn nhóm nghiên cứu phù hợp @
d. Tập huấn
kỹ cán bộ thu thập số liệu
* Có thể
xác định được yếu tố nhiễu bằng:
a. Ước lượng
khoảng
b. Kiểm định
giả thuyết
c. Phân tích phân tầng @
d. Thống kê
mô tả
* các biện
pháp nhằm hạn chế nhiễu, trừ:
a. chọn ngẫu
nhiên
b. thu hẹp
phạm vi nghiên cứu
c. biện
pháp ghép cặp
d. làm sạch số liệu @
(!) Các biện pháp khử nhiễu:
+ chọn ngẫu nhiên và phân bổ ngẫu nhiên
+ thu hẹp phạm vi nghiên cứu
+ biện pháp ghép cặp
+ khử nhiễu bằng phân tích tầng ((!)
RR hiệu chỉnh)
+ khử nhiễu bằng phân tích đa biến (hồi
quy đa biến, hồi quy logistics)
* Ưu điểm của
nghiên cứu ghép cặp, trừ:
a. Khử được
một số yếu tố nhiễu
b. Cỡ mẫu
nhỏ vẫn khống chế được nhiễu
c. Khó chọn được cặp ghép đúng tiêu chí @
d. Ghép được
nhiều yếu tố để khử nhiễu
* Các kỹ
thuật dưới đây dùng để khử nhiễu TRỪ:
a. Phân
tích phân tầng
b. Hồi quy
đa biến
c. Nghiên cứu
ghép cặp
d. Phân tích tương quan @
* phân tích
tầng có nhiệm vụ: xác định yếu tố nhiễu
và mối liên quan thực sự giữa biến độc lập và biến phụ thuộc
* trong một
nghiên cứu bệnh chứng để xem xét ảnh hưởng của hút thuốc lá với ung thư phổi, ước
lượng khoảng tin cậy 95% của OR trong phân tích thô là 2,5 - 4,8, của OR hiệu
chỉnh theo giới tính trong phân tích phân tầng là 5,3 - 7,2. hãy chọn nhận xét
đúng nhất cho kết quả này:
A. hút thuốc
lá không phải là yếu tố nguy cơ của ung thư phổi
B.
giới tính là yếu tố nhiễu của mối liên quan giữa hút thuốc lá và ung thư phổi @
C. không có
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa OR thô và OR hiệu chỉnh
D. giới
tính không phải là yếu tố nhiễu của mối liên quan giữa hút thuốc lá và ung thư
phổi
* kỹ thuật "mù đơn" trong thử nghiệm lâm sàng là đối
tượng được thử nghiệm không được biết mình thuộc nhóm can thiệp hay nhóm chứng.
A. đúng @
B. sai
====================
10 - đạo
đức trong nghiên cứu
* Đạo đức
trong nghiên cứu y sinh học là:
a. Các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan
đến đối tượng nghiên cứu là con người
@
b. Các
nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên
quan đến bất kể đối tượng nghiên cứu nào
c. Các quy
định về đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan đến đối tượng
nghiên cứu là con người.
d. Các quy
định về đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan đến bất kể đối
tượng nghiên cứu nào
* Các
nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức nghiên cứu được đặt ra nhằm:
a. Bảo vệ
quyền lợi của người nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
b. Bảo vệ
quyền lợi cho tất cả các bên liên quan
c. Bảo vệ sự an toàn, sức khỏe và các quyền của
đối tượng nghiên cứu @
d. Bảo vệ sự
an toàn và quyền lợi của người nghiên cứu
* Quy định
đầu tiên trên thế giới về đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là:
a. Điều luật Nuremberg @
b. Tuyên bố
Helsinki
c. Báo cáo
Belmont
d. Hướng dẫn
CIOMS
* văn kiện
đầu tiên về bảo vệ đối tượng nghiên cứu là con người được ra đời năm 1947, đó
là văn kiện nào:
a. tuyên
ngôn Helsinki
b. điều lệ Nuremberg @
c. hướng dẫn
CIOMS
d. quyết định
5129/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế Việt Nam
* Nội dung
về người tham gia nghiên cứu được đề cập trong số 10 điều của Điều luật
Nuremberg là: Người tham gia nghiên cứu
a. Có thể tự
nguyện tham gia
b. Hoàn
toàn tự nguyện tham gia @
c. Được
thông báo về mục tiêu nghiên cứu
d. Chuẩn bị
chu đáo tránh thương tổn, tử vong
* Hướng dẫn
CIOMS về đạo đức trong nghiên cứu bao gồm các nội dung sau, TRỪ:
a. Phiếu chấp
nhận tham gia
b. Bảo vệ
nhóm dễ tổn thương
c. Quy trình thông qua hội đồng đạo đức nghiên
cứu @
d. Phân bổ
chi phí và phúc lợi
* Ba nguyên
tắc cơ bản của đạo đức nghiên cứu là:
a. Tôn trọng quyền con người, hướng thiện và
công bằng @
b. Tôn trọng
quyền con người, có lợi và công bằng
c. Tôn trọng
quyền con người, ít rủi ro và công bằng
d. Tôn trọng
quyền con người, bí mật riêng tư và công bằng
* Nguyên tắc
hướng thiện của đạo đức trong nghiên cứu thể hiện ở:
a. Giảm thiểu
các yếu tố rủi ro và các điều gây hại
b. Mang lại
lợi ích cho những người tham gia nghiên cứu
c. Mang lại
lợi ích cho cộng đồng
d. Tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa các điều
gây hại @
* Nguyên tắc
công bằng của đạo đức trong nghiên cứu thể hiện ở:
a. Phân bổ
công bằng lợi ích cho tất cả đối tượng nghiên cứu
b. Phân bổ
công bằng cả lợi ích và rủi ro cho đối tượng nghiên cứu @
c. Phân bổ
công bằng rủi ro cho tất cả đối tượng nghiên cứu
d. Phân bổ
công bằng cả lợi ích và rủi ro cho nghiên cứu viên và đối tượng nghiên cứu
* Đối tượng
nào sau đây là đối tượng dễ bị tổn thương:
a. Phụ thuộc
vào người khác
b. Không có
khả năng hiểu và ký thỏa thuận
c. Có nguy
cơ rủi ro hơn những cá nhân khác
d. Tất cả
các ý trên @
* Khi đối
tượng tham gia nghiên cứu thuộc nhóm đối tượng dễ bị tổn thương, thỏa thuận
tham gia nghiên cứu được ký bởi:
a. Không cần
thiết bản thỏa thuận
b. Bố mẹ hoặc
người bảo trợ hợp pháp của đối tượng nghiên cứu
c. Đối tượng
nghiên cứu
d. Đối tượng
nghiên cứu và bố mẹ hoặc người bảo trợ hợp pháp của đối tượng nghiên cứu @
* một chủ đề
nghiên cứu được coi là có vấn đề đạo đức khi:
a. rất ít
người đồng ý tham gia vào nghiên cứu
b. có nhiều người đồng ý tham gia nhưng họ
không cho biết tên và địa chỉ @
c. cộng đồng
nghiên cứu không hưởng ứng nghiên cứu
d. cộng đồng
nghiên cứu không sẵn sàng chi trả cho các giải pháp can thiệp về vấn đề nghiên
cứu
* trong quá
trình xây dựng đề cương nghiên cứu, bản đề cương cần thể hiện được tính đạo đức
trong:
a. thiết kế
khoa học và tổ chức nghiên cứu
b. tuyển chọn
đối tượng và giữ bí mật cho đối tượng
c. chăm sóc
và bảo vệ đối tượng
d. cả 3 đáp
án trên @
* đối tượng
dễ bị tổn thương không bao gồm:
a. đối tượng
chưa đủ năng lực để nhận thức hoặc cân nhắc quyền quyết định
b. đối tượng
có xu hướng tính dục đồng tính
c. đối tượng
đang gặp chuyện buồn về tâm lý, tình cảm @
d. đối tượng
đang thụ án pháp luật
* thành phần
không cần thiết của bản thỏa thuận tham gia nghiên cứu:
a. mô tả
nghiên cứu và nguy cơ rủi ro cho đối tượng nghiên cứu
b. mô tả lợi
ích của đối tượng nghiên cứu và lợi ích của cộng đồng
c. mô tả lợi
ích của nhà nghiên cứu @
d. mô tả vấn
đề bí mật riêng tư và bồi thường thiệt hại nếu có
* vai trò của
hội đồng đạo đức:
a. đánh
giá, chấp nhận, giám sát và cung cấp kinh phí cho nghiên cứu
b. chấp nhận,
giám sát, cung cấp kinh phí và dừng nghiên cứu
c. đánh giá, chấp nhận, giám sát nghiên cứu @
d. chấp nhận,
giám sát và dừng nghiên cứu
* vấn đề đạo đức trong nghiên cứu thường hay phát sinh trong
các nghiên cứu quan sát hơn là trong các nghiên cứu can thiệp.
A. đúng
B. sai @