2019-05-15

BA hậu phẫu - Chấn thương chỉnh hình và Cột sống - sv


Họ và tên sinh viên: Lê Xuân H
Tổ 3 - lớp Y4A - Đại học Y Hà Nội _ Khóa 2013-2019

Bệnh án hậu phẫu - Chấn thương chỉnh hình và Cột sống

I. hành chính

1. họ tên BN: Đào Th, tuổi: 80, giới tính: Nam
2. dân tộc: Kinh
3. nghề nghiệp: Hưu trí
4. địa chỉ: khu tập thể Nước Hai - Hòa An - Cao Bằng.
5. ngày vào viện: 12/8/2016, ngày làm bệnh án: 23/8/2016

II. chuyên môn:

1. lý do vào viện: đau háng (T) sau tai nạn sinh hoạt

2. bệnh sử:
BN tiền sử THA hơn 10 năm, điều trị thường xuyên tại bệnh viện tỉnh.
Cách vv 20 ngày, BN tai nạn sinh hoạt ngã khỏi giường. Sau tai nạn, BN đau dữ dội và hạn chế vận động háng (T).
→ vv Việt Đức, được chẩn đoán Gãy liên mấu chuyển xương đùi (T), được nẹp bột đùi-cẳng-bàn chân, có chỉ định phẫu thuật nhưng được phát hiện giảm tiểu cầu.
→ chuyển bv Lão Khoa Trung ương điều trị ổn định.
→ chuyển khoa Ngoại bv Bạch Mai.

BN vào khoa trong tình trạng:
- mạch: 80 nhịp/phút, Huyết áp: 180/80mmHg.
- đau khớp háng (T), đã nẹp bột ĐCBC (T)
- Chẩn đoán hình ảnh: X quang, MSCT: gãy phức tạp liên mấu chuyển xương đùi (T), có mảnh rời, di lệch lên trên.
- tiểu cầu: 120G/l
BN được truyền tiểu cầu, dùng thuốc hạ huyết áp và được chỉ định mổ phiên vào 22/8/2016.

* quá trình trong mổ:
- chẩn đoán trước mổ: gãy phức tạp liên mấu chuyển xương đùi (T)/ giảm tiều cầu - THA.
- Phẫu thuật viên: BS Xuân Thành
- phương pháp vô cảm: mê nội khí quản
- phương pháp phẫu thuật: thay khớp háng (T) bán phần
- chẩn đoán sau mổ:  gãy phức tạp liên mấu chuyển xương đùi (T)/ giảm tiểu cầu - THA
- không có tai biến trong quá trình mổ.

* quá trình sau mổ:
Hiện tại đang là ngày 1 sau mổ: BN tỉnh, tiếp xúc tốt:
- đau vùng mổ
- băng thấm dịch, đầu chi hồng ấm, sưng nề chân (T)
- dẫn lưu 300ml dịch hồng.
- sonde tiểu 500ml nước tiểu vàng trong (trong bao lâu?)
- BN ăn sữa, chưa trung tiện được.

3. Tiền sử:
- bản thân: THA hơn 10 năm, điều trị thường xuyên tại BV tỉnh Cao Bằng, chưa có biến chứng các cơ quan.
- gia đình: chưa phát hiện gì đặc biệt.

4. khám: sau mổ ngày 1.

4.1. toàn thân:
- BN tỉnh, tiếp xúc tốt, G 15 điểm.
- thể trạng: béo, BMI = ?
- Mạch: 70 nhịp/phút, Huyết áp: 170/80 mmHg.
- da, niêm mạc nhợt nhẹ.

4.2. Cơ - Xương - Khớp
- vết mổ háng (T) kích thước 10 x 1 cm. băng thấm dịch, dẫn lưu 300 ml dịch hồng, đầu chi hồng ấm, sưng nề chân (T).
- hạn chế vận động vùng mổ
- các khớp khác: chưa phát hiện bất thường.

4.3. thần kinh: vận động, cảm giác ngón chân (T) bình thường.

4.4. tim mạch:
- lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở.
- mỏm tim ở KLS V đường giữa đòn (T), diện đập 1.5 cm.
- nhịp tim đều 80 nhịp/phút. T1, T2 rõ, thổi tâm thu 3/6 mỏm tim lan ra nách.
- mạch ngoại vi bắt rõ.

4.5. hô hấp:
Nhịp thở 20 lần/phút, không co kéo cơ hô hấp phụ.
RRPN rõ, rale nổ rải rác đáy phổi (P).

4.6. các cơ quan khác: chưa phát hiện bất  thường.

5. tóm tắt bệnh án:
BN nam, 80 tuổi, tiền sử THA 10 năm, điều trị thường xuyên, chưa có biến chứng, vv vì đau háng (P) sau tai nạn sinh hoạt ngã khỏi giường, được chẩn đoán Gãy liên mấu chuyển xương đùi (T)/ giảm tiểu cầu, được mổ phiên: Thay khớp háng (T) bán phần, sau mổ tình trạng BN ổn định.

Hiện tại đang là ngày 1 sau mổ. Qua hỏi bệnh, thăm khám phát hiện hội chứng và triệu chứng sau:
- BN tỉnh, mạch 70 nhịp/phút, huyết áp: 170/80 mmHg.
- Hội chứng thiếu máu (+) mức độ nhẹ
- hội chứng nhiễm trùng (-)
- đau, hạn chế vận động vùng mổ háng (T).
Vết mổ kích thước 10 x 1 cm, băng thấm dịch, đầu chi hồng ấm.
Sưng nề chân (T), dẫn lưu 300 ml dịch hồng.
Vận động, cảm giác ngón chân bình thường.
Mạch mi chân, chày sau bắt rõ.
- Sonde tiểu 500 ml nước tiểu vàn trong.
- rale nổ rải rác đáy phổi (P)
- thổi tâm thu 3/6 tại mỏm tim lan ra nách.

6. chẩn đoán sơ bộ:
Ngày 1 sau mổ thay khớp háng (T) bán phần ở BN gãy liên mấu chuyển xương đùi (T)/ giảm tiều cầu - THA: theo dõi biến chứng viêm phổi.

7. cận lâm sàng:
- công thức máu:
      o RBC:
      o WBC: mono, lympho
      o PLT
- XN đông máu cơ bản
- hóa sinh máu: Albumin, ure, creatinin.
- bilan viêm: CRP, procalcitonin.
- chẩn đoán hình ảnh:
      o X quang tim phổi
      o X quang khớp háng (T)
      o Doppler mạch
      o siêu âm tim/điện tim
8. Các CLS đã có: