+ Đầu ngón tay và ngón chân hình dùi trống.
+ Các đầu
chi dưới và chi trên to lên rõ
nhất vùng cổ tay và cổ chân giống như chân voi.
+ Tăng sinh màng xương ở xương đùi, chủ yếu ở các xương dài,
đôi khi gặp cả ở xương bàn tay, bàn chân.
+ Đau các khớp lớn ở chi như các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
khuỷu, khớp gối kèm theo xưng khớp từng đợt.
+ Rối loạn thần kinh giao cảm như da nóng, tiết nhiều mồ
hôi…
2. Hc Pancoast –
Tobias với các triệu chứng:
+ Đau nửa đầu.
+ Rối loạn vận mạch của da mặt ở nửa bên đau, da nề, bừng đỏ
nửa bên mặt, tiết nhiều mồ hôi.
+ Sụp mi và co đồng tử.
+ Đau trên xương đòn và bả vai, lan ra trước ngực và mặt
trong cánh tay.
+ Đau các khớp cột sống cổ từ C8 – D1.
+ Đôi khi có liệt nhẹ các cơ gấp ngón tay.
3. Hc nhiễm trùng:
- Sốt
- Môi khô, lưỡi bẩn, vẻ mặt hốc hác, khát nước
- Huyết học: số lượng bạch cầu tăng, có sự thay đổi về tỷ lệ
% của bạch cầu hạt trung tính hoặc BC lympho
4. Hc đông đặc
- Rung thanh tăng
- Gõ đục
- Rì rào phế nang giảm, có tiếng thổi ống
5. Hc tràn khí màng phổi (tam chứng Galliard)
- Nhìn: lồng ngực căng phồng, giảm cử động lồng ngực, nhịp
thở tăng
- Sờ: rung thanh giảm hoặc mất.
- Gõ: tiếng vang trống, cần so sánh giữa hai bên .
- Nghe: rì rào phế nang giảm hoặc mất
6. Hc tràn địch màng phổi (HC ba giảm)
- Nhìn: lồng ngực bên tràn dịch phồng to hơn, các khoang
gian sườn giãn rộng di động kém
- Sờ: rung thanh giảm hoặc mất
- Gõ: đục
- Nghe: rì rào phế nang giảm hoặc mất
7. Hc suy hô hâp cấp (Acute Respiratory Distress Syndrome - ARDS)
- Khó thở: nhịp thở nhanh nông > 25 lần/phút, hoặc khó thở chậm < 12 lần/phút .
- Co kéo hõm trên xương ức, phập phồng cánh mũi, rút lõm lồng
ngực
- Xanh tím
- Mạch nhanh
- Vã mồ hôi, tay chân nóng do giãn mạch.
- Rối loạn thần kinh: lờ đờ, vật vã, hôn mê, có thể co giật
- Khám phổi: lồng ngực di động kém, rì rào phế nang giảm, có
thể nghe ran rít, ran ngáy
8. Hc viêm long đường hô hấp trên
- Ho, hắt hơi
- Sổ mũi, nghẹt mũi
- Ngứa mắt mũi
9. Hc hẹp tiểu phế quản co thắt
- Khó thở chậm, khó thở thì thở ra
- Nghe phổi có nhiều ran rít, ran ngáy
- Xquang phổi có hình ảnh khí phế thũng
10. Hc gắng sức:
Mệt, ho, khó thở xuất hiện khi gắng sức, giảm khi nghỉ ngơi
11. Tam chứng Charcot (hc tắc mật,
viêm đường mật, sỏi túi mật)
- Đau hạ sườn phải
- Sốt
- Vàng da. (trên lâm sàng, có người còn gọi là Tam chứng
Villard)
(từng đợt,
các triệu chứng trên diễn biến theo đúng thứ tự đã nêu)
12. Tam chứng Fontan (abcès gan)
- Sốt
- Đau hạ sườn phải
- Rung gan(+) hay ấn kẽ sườn đau
13. Viêm túi mật
- Đau hạ sườn phải
- Hc nhiễm trùng
- Dấu Murphy (+ )
14. Hc tắc ruột
- Đau bụng
- Nôn ói
- Bí trung đại tiện
- Bụng chướng
15. Hc suy gan mạn tính
- Ngón tay dùi trống
- Vàng da
- Dấu " lòng bàn tay son " ,sao mạch
- Cổ trướng
- Dấu xuất huyết
16. Hc viêm tụy cấp
- Sốt
- Đau bụng thượng vị lan ra sau lưng (đau sau khi ăn)
- Nôn ói
- Bụng chướng (bụng cứng như gỗ).
- Xét nghiệm amylase và lipase máu, Xquang, siêu âm bụng
17. Hc thận hư
- Phù
- Tiểu đạm ≥ 3,5 g/24h/1.73m2
- Protein máu < 60 g/lít, Albumin máu < 30 g/lít
- tăng
cholesterol máu ≥ 6.5 mmol/L
- có hạt mỡ lưỡng chiết, trụ mỡ trong nước tiểu
- có hạt mỡ lưỡng chiết, trụ mỡ trong nước tiểu
18. Hc niệu đạo cấp
- Tiểu gắt, buốt
- Tiểu rắt
- Mót tiểu cấp thiết (khi mót tiểu là phải đi ngay, nếu
không sẽ tiểu són ra ngoài)