1. Trình bày được phân loại, cơ chế tác dụng, tác dụng
không mong muốn và áp dụng điều trị
của các thuốc chẹn kênh calci.
|
THUỐC CHẸN KÊNH CALCI : calcium channel
blockers (CCBs)
KÊNH CALCI
- Kênh hoạt động điện áp:
+ Týp L (long acting): Có ở thành động mạch (đặc biệt ở các tiểu động mạch), cơ tim. Ngoài ra: phế quản, dạ dày-ruột, tử cung...
+ Týp T: Có ở tế bào thần kinh tự động của tim, đặc biệt ở nút xoang và nút nhĩ thất.
+ Týp P: MạngPurkinje.
+ Týp N: Mô thần kinh.
- Kênh receptor, kênh dò.
- Kênh hoạt động điện áp:
+ Týp L (long acting): Có ở thành động mạch (đặc biệt ở các tiểu động mạch), cơ tim. Ngoài ra: phế quản, dạ dày-ruột, tử cung...
+ Týp T: Có ở tế bào thần kinh tự động của tim, đặc biệt ở nút xoang và nút nhĩ thất.
+ Týp P: MạngPurkinje.
+ Týp N: Mô thần kinh.
- Kênh receptor, kênh dò.
VAI TRÒ CỦA KÊNH CALCI
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
- Gắn chủ yếu vào kênh L (cơ tim, thành mạch) → Ngăn cản dòng calci vào tế bào:
+ Thành mạch: Giảm tác dụng của calmodulin → Giãn.
+ Cơ tim: Giảm tác dụng của troponin → Chậm dẫn truyền.
- Ngoài ra, DHP có thể làm tăng nucleotid vòng (cGMP), gây giãn cơ trơn.
- Kênh T và N rất kém nhạy cảm → nên nơron và các tuyến tiết ít chịu ảnh hưởng của thuốc này.
PHÂN LOẠI
- Gắn chủ yếu vào kênh L (cơ tim, thành mạch) → Ngăn cản dòng calci vào tế bào:
+ Thành mạch: Giảm tác dụng của calmodulin → Giãn.
+ Cơ tim: Giảm tác dụng của troponin → Chậm dẫn truyền.
- Ngoài ra, DHP có thể làm tăng nucleotid vòng (cGMP), gây giãn cơ trơn.
- Kênh T và N rất kém nhạy cảm → nên nơron và các tuyến tiết ít chịu ảnh hưởng của thuốc này.
PHÂN LOẠI
Nhóm dẫn xuất
|
Thế hệ 1
|
Thế hệ 2
|
Thế hệ 3
|
Mức độ ưu tiên trên tim, mạch
|
Dihydropyridin (DHP)
|
Nifedipin (ko dùng đtrị nhịp tim
nhanh)
|
Nicardipin, nimodipin, isradipin,
felodipin
|
Amlodipin
|
Mạch > tim → đtrị THA
|
Benzothiazepin
|
Diltiazem
|
Clentiazem (ít sd trên LS)
|
|
Mạch = tim → đtrị cả THA và loạn nhịp
|
Phenylalkylamin
|
Verapamil (cổ nhất)
|
|
|
Mạch < tim → đtrị loạn nhịp
|
Thuốc đầu tiên là Verapamil → điều trị
loạn nhịp nhanh (tim giảm hoạt động > mạch giãn)
(!) nifedipin → td mạnh, ngắn, nhiều td phụ.
(!) nifedipin → td mạnh, ngắn, nhiều td phụ.
TÁC DỤNG
- Trên cơ trơn: Giãn cơ khí-phế quản, tiêu hóa, tử cung v.v. (là các td phụ)
- Trên mạch: Giãn mạch vành, mạch não, Giãn tiểu ĐM ngoại vi
- Trên tim:
+ giảm các hoạt động tim, giảm nhu cầu oxy
+ tăng tưới máu cho vùng dưới nội mạc
+ giảm dẫn truyền
- Trên cơ trơn: Giãn cơ khí-phế quản, tiêu hóa, tử cung v.v. (là các td phụ)
- Trên mạch: Giãn mạch vành, mạch não, Giãn tiểu ĐM ngoại vi
- Trên tim:
+ giảm các hoạt động tim, giảm nhu cầu oxy
+ tăng tưới máu cho vùng dưới nội mạc
+ giảm dẫn truyền
(!) Mức độ ưu tiên trên tim, mạch khác
nhau:
Loại
|
Mức độ ưu tiên trên tim, mạch
|
Dihydropyridin (DHP)
|
Mạch > tim → đtrị THA
|
Benzothiazepin
|
Mạch = tim → đtrị cả THA và loạn nhịp
|
Phenylalkylamin
|
Mạch < tim → đtrị loạn nhịp
|
Tổng hợp các tác dụng:
Tác dụng
|
Thuốc chẹn kênh calci
|
Chỉ định
|
Giãn vành
|
DHP
Diltiazem Verapamil |
Đau thắt ngực, co thắt mạch vành
|
Giãn tiểu đông mạch ngoại vi
|
DHP
|
- tăng huyết áp
- bệnh Raynaud |
Giãn mạch não
|
Nimodipin
|
- xuất huyết dưới màng nhện
- chóng mặt nguyên nhân tuần hoàn tiền đình |
Chậm dẫn truyền nhĩ – thất
|
Verapamil
|
- cơn nhịp nhanh trên thất
- rung nhĩ/ Flutter nhĩ đáp ứng thất nhanh |
ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ
+ An toàn, hiệu quả → phổ biến trong hầu hết các trường hợp THA
+ Không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose và lipid
+ Không tăng hoạt tính renin, không gây ứ Na+ và H2O
+ Không làm giảm lượng máu đến thận → dùng trong THA kèm suy thận.
+ Không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose và lipid
+ Không tăng hoạt tính renin, không gây ứ Na+ và H2O
+ Không làm giảm lượng máu đến thận → dùng trong THA kèm suy thận.
CHỈ ĐỊNH
Chỉ định chính:
1. Điều trị tăng huyết áp (tiên phát)
2. Bệnh tim thiếu máu cục bộ (cơn đau
thắt ngực).
+ (1) CĐTN ổn định: chỉ đau khi gắng sức, mảng xơ vữa chưa lấp hết → có thể chỉ định.
+ (2) CĐTN ko ổn định: có huyết khối che lấp thêm, đau liên tục, gắng sức, có thể dẫn tới nhồi máu cơ tim (3) (tắc hẳn, cơ tim hoại tử) → cả CĐTN ko ổn định và NMCT đều ko dùng CCBs vì có thể làm tim suy hơn.
+ (4) CĐTN do co thắt mạch vành (Prinzmetal) → chỉ định tốt nhất
+ (1) CĐTN ổn định: chỉ đau khi gắng sức, mảng xơ vữa chưa lấp hết → có thể chỉ định.
+ (2) CĐTN ko ổn định: có huyết khối che lấp thêm, đau liên tục, gắng sức, có thể dẫn tới nhồi máu cơ tim (3) (tắc hẳn, cơ tim hoại tử) → cả CĐTN ko ổn định và NMCT đều ko dùng CCBs vì có thể làm tim suy hơn.
+ (4) CĐTN do co thắt mạch vành (Prinzmetal) → chỉ định tốt nhất
3. Loạn nhịp tim: nhịp nhanh xoang,
ngoại tâm thu nhĩ (Non – DHP).
Một số chỉ định khác:
- Tăng áp động mạch phổi tiên phát (diltiazem, amlodipin).
- Co mạch não sau xuất huyết dưới màng nhện (nimodipin) .
- Rối loạn chức năng tâm trương thất trái.
- Hội chứng Raynaud (nifedipin)
- Tăng áp động mạch phổi tiên phát (diltiazem, amlodipin).
- Co mạch não sau xuất huyết dưới màng nhện (nimodipin) .
- Rối loạn chức năng tâm trương thất trái.
- Hội chứng Raynaud (nifedipin)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Phụ nữ có thai (ccđ tương đối → cân nhắc lợi ích và nguy cơ, vd: dọa sảy thai)
- Dị ứng
- Block nhĩ thất độ cao (dùng thuốc càng bị nghẽn → ngừng tim)
- Suy tim mất bù
- Phụ nữ có thai (ccđ tương đối → cân nhắc lợi ích và nguy cơ, vd: dọa sảy thai)
- Dị ứng
- Block nhĩ thất độ cao (dùng thuốc càng bị nghẽn → ngừng tim)
- Suy tim mất bù
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Trên tim: (Nặng)
+ giảm nhịp tim, block nhĩ thất
+ giảm co bóp cơ tim, suy tim
- Trên mạch: (Nhẹ)
+ Giãn mạch quá độ → phù mắt cá chân
+ giảm HA quá mức → phản xạ nhịp tim nhanh → Cơn nóng bừng, nhức đầu, chóng mặt → nên dùng cùng với thuốc chẹn beta.
- Khác: Buồn nôn, đau thượng vị, tăng men gan, dị ứng, v.v.
- Trên tim: (Nặng)
+ giảm nhịp tim, block nhĩ thất
+ giảm co bóp cơ tim, suy tim
- Trên mạch: (Nhẹ)
+ Giãn mạch quá độ → phù mắt cá chân
+ giảm HA quá mức → phản xạ nhịp tim nhanh → Cơn nóng bừng, nhức đầu, chóng mặt → nên dùng cùng với thuốc chẹn beta.
- Khác: Buồn nôn, đau thượng vị, tăng men gan, dị ứng, v.v.
(!) Nifedipin 10mg viên nén giải phóng
trực tiếp → ko dùng trong đtrị THA thông thường, chỉ dùng khi HA tăng rất cao
(cấp cứu).
Adalat CR (nifedipin) giải phóng chậm → điều trị THA thông thường.
Felodipin, amlodipin: uống 1 lần, kiểm soát cả ngày.
Adalat CR (nifedipin) giải phóng chậm → điều trị THA thông thường.
Felodipin, amlodipin: uống 1 lần, kiểm soát cả ngày.
Chú ý : đuôi _dipin (dihydropyridin),
ngoại lệ: verapamil, diltiazem, clentiazem.
2. Trình bày được đặc điểm tác dụng, cơ chế tác dụng, tác dụng
không mong muốn và áp dụng điều trị
của nhóm thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin.
|
thuốc ức
chế enzym chuyển (ACEIs)
(!) thuốc ức chế enzym chuyển là rẻ nhất
(!) thuốc ức chế enzym chuyển là rẻ nhất
ACE: Angiotensin-converting enzyme
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
- ACE là peptidase có tác dụng:
+ Chuyển angiotensin I → angiotensin II (có hoạt tính): co mạch và chống thải Natri.
+ Làm mất hoạt tính của bradykinin là chất gây giãn mạch và tăng thải Natri.
- Sau khi tạo thành, angiotensin II tác động thông qua các receptor trong đó AT1 được biết rõ nhất.
- Receptor AT1: Có nhiều ở mạch máu, não, tim, thận, .v.v. : gây co mạch, tăng giữ Na, ức chế tiết renin, tăng aldosteron, tăng co bóp cơ tim.
+ Chuyển angiotensin I → angiotensin II (có hoạt tính): co mạch và chống thải Natri.
+ Làm mất hoạt tính của bradykinin là chất gây giãn mạch và tăng thải Natri.
- Sau khi tạo thành, angiotensin II tác động thông qua các receptor trong đó AT1 được biết rõ nhất.
- Receptor AT1: Có nhiều ở mạch máu, não, tim, thận, .v.v. : gây co mạch, tăng giữ Na, ức chế tiết renin, tăng aldosteron, tăng co bóp cơ tim.
cơ chế: Ức chế ECA → angiotensin I không chuyển thành
angiotensin II và ngăn cản giáng hóa bradykinin → giãn mạch, thải muối: Hạ huyết áp.
tác dụng:
- Trên mạch, HA:
+ Giãn mạch, tăng thải Na+, hạ HA
+ Hạ huyết áp từ từ, êm dịu, kéo dài
+ Giảm cả HA tâm thu và tâm trương
+ Không gây tụt HA tư thế đứng, dùng được cho mọi lứa tuổi. tụt HA tư thế đứng là chênh lệch nằm – đứng > 20mmHg.
- Chuyển hóa: Ko ảnh hưởng đến chuyển hóa glucid, lipid
- Trên tim:
+ Không ảnh hưởng đến nhịp tim
+ phì đại và xơ hóa vách tâm thất, chậm dày thất trái → điều trị suy tim
+ Tăng cung cấp máu cho mạch vành → điều trị suy vành (mọi cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim)
tác dụng:
- Trên mạch, HA:
+ Giãn mạch, tăng thải Na+, hạ HA
+ Hạ huyết áp từ từ, êm dịu, kéo dài
+ Giảm cả HA tâm thu và tâm trương
+ Không gây tụt HA tư thế đứng, dùng được cho mọi lứa tuổi. tụt HA tư thế đứng là chênh lệch nằm – đứng > 20mmHg.
- Chuyển hóa: Ko ảnh hưởng đến chuyển hóa glucid, lipid
- Trên tim:
+ Không ảnh hưởng đến nhịp tim
+ phì đại và xơ hóa vách tâm thất, chậm dày thất trái → điều trị suy tim
+ Tăng cung cấp máu cho mạch vành → điều trị suy vành (mọi cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim)
CHỈ ĐỊNH
+ Tăng huyết áp
+ Suy tim
+ Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực
+ Bệnh thận do đái tháo đường (làm cho biến chứng vi mạch xảy ra chậm hơn)
+ Tăng huyết áp
+ Suy tim
+ Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực
+ Bệnh thận do đái tháo đường (làm cho biến chứng vi mạch xảy ra chậm hơn)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
+ Hẹp động mạch thận
+ Hẹp ĐM chủ nặng
+ Hạ HA
+ Có thai, cho con bú (CCĐ tuyệt đối)
+ Mẫn cảm
+ Hẹp động mạch thận
+ Hẹp ĐM chủ nặng
+ Hạ HA
+ Có thai, cho con bú (CCĐ tuyệt đối)
+ Mẫn cảm
ADR
+ Hạ HA liều đầu
+ Ho khan → đổi sang thuốc ức chế AT1
+ Tăng K+ máu
+ Suy thận cấp khi đã có hẹp ĐM thận 1 hoặc cả 2 bên (vì tiểu đm thận co khi dùng thuốc (khác các đm còn lại))
+ Dị ứng, phù mạch thần kinh
+ Thay đổi vị giác
+ Ảnh hưởng tới thai nhi (CCĐ tuyệt đối)
+ Hạ HA liều đầu
+ Ho khan → đổi sang thuốc ức chế AT1
+ Tăng K+ máu
+ Suy thận cấp khi đã có hẹp ĐM thận 1 hoặc cả 2 bên (vì tiểu đm thận co khi dùng thuốc (khác các đm còn lại))
+ Dị ứng, phù mạch thần kinh
+ Thay đổi vị giác
+ Ảnh hưởng tới thai nhi (CCĐ tuyệt đối)
MỘT SỐ CHẾ PHẨM
Perindopril 4mg (Coversyl)
Enalapril 5, 10, 25 mg (Renitec)
Captopril 25mg (Captopen)
Perindopril 4mg (Coversyl)
Enalapril 5, 10, 25 mg (Renitec)
Captopril 25mg (Captopen)
(!) Coversyl (perindopril) thường kết
hợp với lợi tiểu thải Kali (Thiazid), ví dụ Coversyl plus là dạng phối hợp với
indapamid, có hiệu quả rất tốt trong điều trị THA.