2016-06-08

thuốc điều trị tăng huyết áp (official)

THUỐC  ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
1. Trình bày được phân loại, cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn và áp dụng điều trị của các thuốc chẹn kênh calci.
2. Trình bày được đặc điểm tác dụng, cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn và áp dụng điều trị của nhóm thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin.
mục tiêu
1. Trình bày được phân loại, cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không mong muốn và áp dụng điều trị của thuốc chẹn kênh calci.
2. Trình bày được đặc điểm tác dụng, cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn và áp dụng điều trị của thuốc tác động lên hệ Renin – Angiotensin
CÁC PHẦN TRÌNH BÀY
I. Tổng quan về Tăng huyết áp (THA)
II. Thuốc chẹn kênh calci
III. Thuốc tác động lên hệ renin angiotensin

IV. Một số thuốc khác
V. Lựa chọn thuốc
VI. Thuốc điều trị tăng HA lý tưởng
I. TỔNG QUAN TĂNG HUYẾT ÁP
- Tăng huyết áp (THA): AHA 2003 (American Heart Association)
Bình thường: 90 – 119/60 – 79 mmHg
Tiền THA: 120 – 139/80 – 89
- Phân loại: Tiên phát, thứ phát.
- Điều trị THA?
   + Thay đổi lối sống
      o Luyện tập
      o Giảm cân
      o Chế độ ăn: giảm muối, giảm lipid (cholesterol)
      o Không hút thuốc lá
      o Hạn chế uống rượu
      o Stress, căng thẳng
   + Thuốc
- Mục tiêu điều trị THA (JNC 8 - Joint National Committee)
   + Từ 60 tuổi, không có bệnh ĐTĐ hoặc thận mạn: 150/90 mmHg.
   + 18 – 59 tuổi, không bệnh đi kèm, hoặc từ 60 tuổi có bệnh đi kèm: < 140/90 mmHg.
(!) dưới mục tiêu điều trị thì không dùng thuốc, chỉ thay đổi lối sống
- Cơ chế điều hòa huyết áp & các thuốc điều trị THA:

- Hướng dẫn sử dụng thuốc THA (JNC 8)
   + Điều trị ban đầu với 4 loại thuốc: Lợi tiểu thiazid, chẹn kênh calci, ức chế enzym chuyển, ức chế thụ thể angiotensin II.
   + Cần sử dụng đơn độc hoặc phối hợp, thay đổi liều của 4 loại thuốc trên trước khi cho bệnh nhân sử dụng bất kỳ thuốc nào khác.
II. THUỐC CHẸN KÊNH CALCI : calcium channel blockers (CCBs)
KÊNH CALCI
- Kênh hoạt động điện áp:
   + Týp L (long acting): Có ở thành động mạch (đặc biệt ở các tiểu động mạch), cơ tim. Ngoài ra: phế quản, dạ dày-ruột, tử cung...
   + Týp T: Có ở tế bào thần kinh tự động của tim, đặc biệt ở nút xoang và nút nhĩ thất.
   + Týp P: MạngPurkinje.
   + Týp N: Mô thần kinh.
- Kênh receptor, kênh dò.
VAI TRÒ CỦA KÊNH CALCI

CƠ CHẾ TÁC DỤNG
- Gắn chủ yếu vào kênh L (cơ tim, thành mạch) → Ngăn cản dòng calci vào tế bào:
   + Thành mạch: Giảm tác dụng của calmodulin → Giãn.
   + Cơ tim: Giảm tác dụng của troponin → Chậm dẫn truyền.
- Ngoài ra, DHP có thể làm tăng nucleotid vòng (cGMP), gây giãn cơ trơn.
- Kênh T và N rất kém nhạy cảm → nên nơron và các tuyến tiết ít chịu ảnh hưởng của thuốc này.

PHÂN LOẠI
Nhóm dẫn xuất
Thế hệ 1
Thế hệ 2
Thế hệ 3
Mức độ ưu tiên trên tim, mạch
Dihydropyridin (DHP)
Nifedipin (ko dùng đtrị nhịp tim nhanh)
Nicardipin, nimodipin, isradipin, felodipin
Amlodipin
Mạch > tim → đtrị THA
Benzothiazepin
Diltiazem
Clentiazem (ít sd trên LS)

Mạch = tim → đtrị cả THA và loạn nhịp
Phenylalkylamin
Verapamil (cổ nhất)


Mạch < tim → đtrị loạn nhịp
Thuốc đầu tiên là Verapamil → điều trị loạn nhịp nhanh (tim giảm hoạt động > mạch giãn)
(!) nifedipin → td mạnh, ngắn, nhiều td phụ.
TÁC DỤNG
- Trên cơ trơn: Giãn cơ khí-phế quản, tiêu hóa, tử cung v.v. (là các td phụ)
- Trên mạch: Giãn mạch vành, mạch não, Giãn tiểu ĐM ngoại vi
- Trên tim:
   + giảm các hoạt động tim, giảm nhu cầu oxy
   + tăng tưới máu cho vùng dưới nội mạc
   + giảm dẫn truyền
(!) Mức độ ưu tiên trên tim, mạch khác nhau:
Loại
Mức độ ưu tiên trên tim, mạch
Dihydropyridin (DHP)
Mạch > tim → đtrị THA
Benzothiazepin
Mạch = tim → đtrị cả THA và loạn nhịp
Phenylalkylamin
Mạch < tim → đtrị loạn nhịp
Tổng hợp các tác dụng:
Tác dụng
Thuốc chẹn kênh calci
Chỉ định
Giãn vành
DHP
Diltiazem
Verapamil
Đau thắt ngực, co thắt mạch vành
Giãn tiểu đông mạch ngoại vi
DHP
- tăng huyết áp
- bệnh Raynaud
Giãn mạch não
Nimodipin
- xuất huyết dưới màng nhện
- chóng mặt nguyên nhân tuần hoàn tiền đình
Chậm dẫn truyền nhĩ – thất
Verapamil
- cơn nhịp nhanh trên thất
- rung nhĩ/ Flutter nhĩ đáp ứng thất nhanh
ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ
   + An toàn, hiệu quả → phổ biến trong hầu hết các trường hợp THA
   + Không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose và lipid
   + Không tăng hoạt tính renin, không gây ứ Na+  và H2O
   + Không làm giảm lượng máu đến thận → dùng trong THA kèm suy thận.
CHỈ ĐỊNH
Chỉ định chính:
1. Điều trị tăng huyết áp (tiên phát)
2. Bệnh tim thiếu máu cục bộ (cơn đau thắt ngực).
   + (1) CĐTN ổn định: chỉ đau khi gắng sức, mảng xơ vữa chưa lấp hết → có thể chỉ định.
   + (2) CĐTN ko ổn định: có huyết khối che lấp thêm, đau liên tục, gắng sức, có thể dẫn tới nhồi máu cơ tim (3) (tắc hẳn, cơ tim hoại tử) → cả CĐTN ko ổn định và NMCT đều ko dùng CCBs vì có thể làm tim suy hơn.
   + (4) CĐTN do co thắt mạch vành (Prinzmetal) → chỉ định tốt nhất
3. Loạn nhịp tim: nhịp nhanh xoang, ngoại tâm thu nhĩ (Non – DHP).
Một số chỉ định khác:
- Tăng áp động mạch phổi tiên phát (diltiazem, amlodipin).
- Co mạch não sau xuất huyết dưới màng nhện (nimodipin) .
- Rối loạn chức năng tâm trương thất trái.
- Hội chứng Raynaud (nifedipin)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Phụ nữ có thai (ccđ tương đối → cân nhắc lợi ích và nguy cơ, vd: dọa sảy thai)
- Dị ứng
- Block nhĩ thất độ cao (dùng thuốc càng bị nghẽn → ngừng tim)
- Suy tim mất bù
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Trên tim: (Nặng)
   + giảm nhịp tim, block nhĩ thất
   + giảm co bóp cơ tim, suy tim
- Trên mạch: (Nhẹ)
   + Giãn mạch quá độ → phù mắt cá chân
   + giảm HA quá mức → phản xạ nhịp tim nhanh → Cơn nóng bừng, nhức đầu, chóng mặt → nên dùng cùng với thuốc chẹn beta.
- Khác: Buồn nôn, đau thượng vị, tăng men gan, dị ứng, v.v.
(!) Nifedipin 10mg viên nén giải phóng trực tiếp → ko dùng trong đtrị THA thông thường, chỉ dùng khi HA tăng rất cao (cấp cứu).
Adalat CR (nifedipin) giải phóng chậm → điều trị THA thông thường.
Felodipin, amlodipin: uống 1 lần, kiểm soát cả ngày.
Chú ý : đuôi _dipin (dihydropyridin), ngoại lệ: verapamil, diltiazem, clentiazem.
MỘT SỐ CHẾ PHẨM
 

Câu hỏi thảo luận

1. Chọn ý đúng nhất về tác dụng của thuốc chẹn kênh calci DHP?
A. Làm giảm tiền gánh
B. Làm giảm hậu gánh @
C. Không ảnh hưởng tới sức co bóp của cơ tim
D. Không ảnh hưởng tới nhịp tim.
2. Chọn ý đúng nhất về các chỉ định của thuốc chẹn kênh calci nhóm DHP
A. Loạn nhịp tim nhanh, cơn đau thắt ngực
B. Tăng huyết áp, suy tim sung huyết
C. Loạn nhịp tim nhanh, nhồi máu cơ tim cấp
D. Cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim cấp.
E. Tất cả sai. @
III. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ RA
Hệ renin-angiotensin-aldosteron
- Vai trò: Điều hòa huyết áp và dịch cơ thể.
- Khi huyết áp giảm → tế bào cạnh cầu thận tiết renin → thông qua enzym chuyển làm tăng HA.

1. thuốc ức chế enzym chuyển (ACEIs)
(!) thuốc ức chế enzym chuyển là rẻ nhất
ACE: Angiotensin-converting enzyme
ECA: Enzyme de conversion de l'angiotensine
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
- ACE là peptidase có tác dụng:
   + Chuyển angiotensin I → angiotensin II (có hoạt tính): co mạch và chống thải Natri.
   + Làm mất hoạt tính của bradykinin là chất gây giãn mạch và tăng thải Natri.
- Sau khi tạo thành, angiotensin II tác động thông qua các receptor trong đó AT1 được biết rõ nhất.
- Receptor AT1: Có nhiều ở mạch máu, não, tim, thận, .v.v. : gây co mạch, tăng giữ Na, ức chế tiết renin, tăng aldosteron, tăng co bóp cơ tim.
cơ chế: Ức chế ECA → angiotensin I không chuyển thành angiotensin II và ngăn cản giáng hóa bradykinin → giãn mạch, thải muối: Hạ huyết áp.
tác dụng:

- Trên mạch, HA:
   + Giãn mạch, tăng thải Na+, hạ HA
   + Hạ huyết áp từ từ, êm dịu, kéo dài
   + Giảm cả HA tâm thu và tâm trương
   + Không gây tụt HA tư thế đứng, dùng được cho mọi lứa tuổi. tụt HA tư thế đứng là chênh lệch nằm – đứng > 20mmHg.
- Chuyển hóa: Ko ảnh hưởng đến chuyển hóa glucid, lipid
- Trên tim:
   + Không ảnh hưởng đến nhịp tim
   + phì đại và xơ hóa vách tâm thất, chậm dày thất trái → điều trị suy tim
   + Tăng cung cấp máu cho mạch vành → điều trị suy vành (mọi cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim)
CHỈ ĐỊNH
   + Tăng huyết áp
   + Suy tim
   + Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực
   + Bệnh thận do đái tháo đường (làm cho biến chứng vi mạch xảy ra chậm hơn)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
   + Hẹp động mạch thận
   + Hẹp ĐM chủ nặng
   + Hạ HA
   + Có thai, cho con bú (CCĐ tuyệt đối)
   + Mẫn cảm
ADR
   + Hạ HA liều đầu
   + Ho khan → đổi sang thuốc ức chế AT1
   + Tăng K+ máu
   + Suy thận cấp khi đã có hẹp ĐM thận 1 hoặc cả 2 bên (vì tiểu đm thận co khi dùng thuốc (khác các đm còn lại))
   + Dị ứng, phù mạch thần kinh
   + Thay đổi vị giác
   + Ảnh hưởng tới thai nhi (CCĐ tuyệt đối)
MỘT SỐ CHẾ PHẨM
Perindopril 4mg (Coversyl)
Enalapril 5, 10, 25 mg (Renitec)
Captopril 25mg (Captopen)
(!) Coversyl (perindopril) thường kết hợp với lợi tiểu thải Kali (Thiazid), ví dụ Coversyl plus là dạng phối hợp với indapamid, có hiệu quả rất tốt trong điều trị THA.

2. Thuốc đối kháng tại receptor AT1
- Tên khác: Thuốc kháng Angiotensin II tại receptor AT1
- Ức chế ngay tại receptor AT1 của Angiotensin II.
- Do tác động trên AT1 nên tránh được tác dụng phụ gây ra bradykinin (ho, phù mạch).
Chế phẩm:
   + Losartan: Ái lực trên AT1: +
   + Valsartan: ++
   + Irbesartan: +++
   + Telmisartan: ++++
3. Thuốc ức chế Renin
- là nhóm thuốc mới
- Cơ chế: Gắn với renin làm mất hoạt tính → Angiotensinogen không chuyển thành Angiotensin I.
- Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp thuốc khác (lợi tiểu nhóm thiazid) điều trị THA.
- Chế phẩm: Aliskiren (Tekturna) được FDA cấp phép 2007.
IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
1. Thuốc giãn mạch trực tiếp.
Hydralazin:
- Giãn ĐM, không giãn TM
- Dùng được cho phụ nữ có thai
- Dược động học không ổn định, SKD: 25%.
Minoxidil:
- Giãn ĐM, không giãn TM
- Tác dụng kéo dài hơn hydralazin.
- Gây phản xạ giao cảm, giữ muối nước.
Natri nitroprussid:
- Giãn cả ĐM và TM
- Tác dụng nhanh mạnh → cấp cứu (truyền tĩnh mạch)
2. Thuốc tác động lên hệ giao cảm.
- Giao cảm trung ương: Clonidin, Methyldopa
   + Cơ chế: Kích thích α2 trung ương → giảm giao cảm ngoại vi.
   + Hạ HA kéo dài, có thể gây hạ HA tư thế đứng.
   + Methyldopa an toàn cho bệnh nhân suy thận, suy tim, mang thai.
- Hậu hạch giao cảm: reserpin, guanethidin
   + Cơ chế: Ức chế thu hồi CAT (catecholamin) về kho dự trữ.
   + Hạ HA kéo dài, có thể gây hạ HA tư thế đứng.
   + Hiệu lực hạ HA mạnh.
- Hủy α - adrenergic: prazosin, terazosin
   + Cơ chế: Hủy α giao cảm → giãn mạch, hạ HA
   + Tác dụng trên hạ HA nhẹ vừa.
   + Dùng được trên BN rối loạn chuyển hóa (lipid)
   + Giãn cơ cổ bàng quang → dùng trong phì đại tuyến tiền liệt.
- Chẹn β - adrenergic:
   + Cơ chế: Chẹn β trên tim → giảm nhịp, giảm cung lượng. Giảm hoạt tính renin.
   + Tác dụng trên hạ HA nhẹ vừa.
   + Dùng tốt trên bệnh nhân rối loạn nhịp, suy tim, đau thắt ngực (do thuốc làm giảm nhịp tim)
3. Thuốc lợi tiểu.
- Cơ chế: Giảm muối + nước → Giảm thể tích tuần hoàn, giảm HA.
- Ưu điểm: Hiệu quả, rẻ tiền, dễ sử dụng, phối hợp với thuốc khác.
- Nhược điểm: Rối loạn điện giải, acid-base, rối loạn chuyển hóa glucid – lipid (cân nhắc ở BN đái tháo đường, xơ vữa động mạch)
V. LỰA CHỌN THUỐC

Bệnh kèm theo
Lợi tiểu
Chẹn β
Chẹn α
Chẹn Ca++
(-) hệ RAA
Người già
++
+/-
+
+
+
Suy vành
+/-
++
+
++
+
Sau NMCT
+
++
+
+/-
++
Suy tim
++
-
+
-
++
TB MMN
+
+
+/-
++
+
Suy thận
++
+/-
+
++
++
Đái tháo đường
-
-
++
+
++
RL Lipid
-
-
++
+
+
Suy hô hấp
+
-
+
+
+
Người già: lợi tiểu thiazid
ĐTĐ, RL Lipid: ko dùng lợi tiểu, ko dùng chẹn β → dùng chẹn α, chẹn Ca++, ức chế hệ RAA
suy tim: lợi tiểu, chẹn α, ức chế hệ RAA, không dùng chẹn β, chẹn Ca++.
VI. THUỐC HẠ HA LÝ TƯỞNG
- Tác dụng hạ áp tốt:
   + Hạ HA từ từ, êm dịu, kéo dài
   + Giảm cả HA tối đa và HA tối thiểu
   + Giảm cả ở người trẻ và người cao tuổi
   + Làm mất đỉnh tăng huyết áp trong ngày
- Không làm mạch nhanh, mạch chậm.
- Không làm giảm sức co bóp của cơ tim, nhất là thất trái
- Dùng được cho nhiều đối tượng: suy thận, tiểu đường, rối loạn lipid máu.
- Khi ngừng thuốc, không có nguy cơ "phản hồi".

TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
- Bộ môn Dược lâm sàng Trường Đại học Dược Hà Nội (2000): Dược lâm sàng đại cương- NXBYH.
- Bộ môn Dược lý Trường Đại học Y Hà Nội (2005): Dược lý học lâm sàng- tái bản lần thứ nhất – NXBYH.
- Bộ Y tế- Dược thư Quốc gia Việt Nam – Hà Nội 2015.
- Bộ Y tế- Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam lần thứ V (2005).
- Các bộ môn Nội Trường Đại học Y Hà Nội: Điều trị học Nội khoa- NXBYH.
- British national formulary (2016). BNF 68. British Medical Association and Royal pharmaceutical society of Great Drug information (2008) American hospital formulary service (AHFS)
- Goodman & Gilman’s (2014): The pharmacological basis of therapeutics. 12th  edition- McGraw- Hill.