1. Trình bày được tầm
quan trọng của vitamin và dấu hiệu
thiếu- thừa các vitamin A, D, B1,
PP, B6, C.
2. Trình bày được nguồn gốc, tác dụng và áp dụng điều trị của mỗi vitamin nêu trên. |
ĐẠI
CƯƠNG
•
Vitamin = vital + amin
• Vitamin: hợp chất hữu cơ, cần với một lượng rất nhỏ, rất cần thiết để duy trì sự phát triển và sự sống bình thường
• Cơ thể không tự tổng hợp được vitamin (trừ vitamin D)
• Nguồn cung cấp: thiên nhiên, tổng hợp
• 13 vitamin
- Vitamin tan trong dầu: A, D, E, K
- Vitamin tan trong nước:
+ Vitamin C
+ Vitamin nhóm B (8 vit):
o B1 – thiamin
o B2 – riboflavin
o B3 – niacin
o B5 – pantothenic acid
o B6 – 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat
o B7 – biotin
o B9 – folic acid
o B12 – cobalamin
• Vitamin: hợp chất hữu cơ, cần với một lượng rất nhỏ, rất cần thiết để duy trì sự phát triển và sự sống bình thường
• Cơ thể không tự tổng hợp được vitamin (trừ vitamin D)
• Nguồn cung cấp: thiên nhiên, tổng hợp
• 13 vitamin
- Vitamin tan trong dầu: A, D, E, K
- Vitamin tan trong nước:
+ Vitamin C
+ Vitamin nhóm B (8 vit):
o B1 – thiamin
o B2 – riboflavin
o B3 – niacin
o B5 – pantothenic acid
o B6 – 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat
o B7 – biotin
o B9 – folic acid
o B12 – cobalamin
Vitamin
tan trong dầu
|
Vitamin
tan trong nước
|
•Không
tan trong nước
•Cần chất béo để hấp thu •Tích lũy nhiều •Dễ gây độc |
•Tan
trong nước
•Dễ hấp thu •Ít tích lũy •Ít gây độc |
VITAMIN A
• Tên khác: retinol
• 2 dạng:
- Retinoids (dạng hoạt động): retinol, retinal, retinoic acid.
- Caroten (tiền vitamin): α-caroten, β-caroten, γ-caroten
• Được dự trữ trong gan và mô mỡ dưới dạng retinyl ester
• Tên khác: retinol
• 2 dạng:
- Retinoids (dạng hoạt động): retinol, retinal, retinoic acid.
- Caroten (tiền vitamin): α-caroten, β-caroten, γ-caroten
• Được dự trữ trong gan và mô mỡ dưới dạng retinyl ester
•
Nguồn gốc tự nhiên
- Vitamin A
+ Gan
+ Lòng đỏ trứng
+ Sản phẩm từ sữa
- Tiền vitamin A
+ Rau màu vàng/cam: cà rốt, khoai lang, bí đỏ
+ Quả màu vàng/cam: đu đủ, xoài, mơ
+ Rau có lá xanh đậm
* Vai trò sinh lý:
- Vitamin A:
+ Retinol, retinal: Thị giác
+ Acid retinoic:
o Biểu mô và tổ chức da
o Sinh trưởng & phát triển
o Miễn dịch
- β-caroten: miễn dịch, chống oxy hóa.
- Vitamin A
+ Gan
+ Lòng đỏ trứng
+ Sản phẩm từ sữa
- Tiền vitamin A
+ Rau màu vàng/cam: cà rốt, khoai lang, bí đỏ
+ Quả màu vàng/cam: đu đủ, xoài, mơ
+ Rau có lá xanh đậm
* Vai trò sinh lý:
- Vitamin A:
+ Retinol, retinal: Thị giác
+ Acid retinoic:
o Biểu mô và tổ chức da
o Sinh trưởng & phát triển
o Miễn dịch
- β-caroten: miễn dịch, chống oxy hóa.
•
Vai trò trên thị giác: retinol,
retinal
rhodopsin = cis-retinal + opsin
• Acid retinoic gắn vào receptor đặc hiệu trên DNA → điều hòa hoạt động của 1 số gen
- Biểu mô và tổ chức da
+ Biệt hóa tế bào biểu mô (da, niêm mạc, mạch máu, giác mạc)
+ Sinh tiết nhày
+ Ức chế sự sừng hóa tế bào biểu mô
- Sinh trưởng và phát triển
+ Sinh trưởng và phát triển phôi thai (tủy sống, cột sống, tay chân, tim, mắt và tai)
+ Giúp trẻ lớn lên và phát triển bình thường
- Miễn dịch
+ Vitamin A: duy trì tính toàn vẹn của da & niêm mạc, phát triển & biệt hóa của bạch cầu
+ β-caroten: ↑ hoạt động của TB diệt, ↑ sự nhân lên của TB lympho B và T
rhodopsin = cis-retinal + opsin
• Acid retinoic gắn vào receptor đặc hiệu trên DNA → điều hòa hoạt động của 1 số gen
- Biểu mô và tổ chức da
+ Biệt hóa tế bào biểu mô (da, niêm mạc, mạch máu, giác mạc)
+ Sinh tiết nhày
+ Ức chế sự sừng hóa tế bào biểu mô
- Sinh trưởng và phát triển
+ Sinh trưởng và phát triển phôi thai (tủy sống, cột sống, tay chân, tim, mắt và tai)
+ Giúp trẻ lớn lên và phát triển bình thường
- Miễn dịch
+ Vitamin A: duy trì tính toàn vẹn của da & niêm mạc, phát triển & biệt hóa của bạch cầu
+ β-caroten: ↑ hoạt động của TB diệt, ↑ sự nhân lên của TB lympho B và T
•
Dấu hiệu thiếu hụt
– Quáng gà, khô mắt, viêm loét giác mạc
– Da khô, tăng sừng hóa biểu mô, thoái hóa tuyến mồ hôi, nhiễm trùng da
– Chậm phát triển, chán ăn, thai nhi bất thường
– Dễ bị NK hô hấp, tiêu chảy, sởi
– Dễ bị mẫn cảm với các chất gây ung thư
• Nhu cầu hàng ngày
- Trẻ em:
1-3 tuổi: 1000 IU
4-8 tuổi: 1320 IU
9-13 tuổi: 2000 IU
– Quáng gà, khô mắt, viêm loét giác mạc
– Da khô, tăng sừng hóa biểu mô, thoái hóa tuyến mồ hôi, nhiễm trùng da
– Chậm phát triển, chán ăn, thai nhi bất thường
– Dễ bị NK hô hấp, tiêu chảy, sởi
– Dễ bị mẫn cảm với các chất gây ung thư
• Nhu cầu hàng ngày
- Trẻ em:
1-3 tuổi: 1000 IU
4-8 tuổi: 1320 IU
9-13 tuổi: 2000 IU
Tuổi
(năm)
|
Nam
giới
|
Nữ
giới
|
Phụ
nữ có thai
|
Phụ
nữ cho con bú
|
14-18
|
3000
|
2310
|
2500
|
4000
|
19+
|
3000
|
2310
|
2565
|
4300
|
Đơn
vị: IU (International Unit)
1 IU ≈ 0,3 μg retinol
1 IU ≈ 0,3 μg retinol
•Dấu
hiệu thừa cấp tính
- Đau đầu, nôn, phù gai thị
- Đau đầu, nôn, phù gai thị
•Dấu
hiệu thừa mạn tính
- Tổn thương gan
- Da tróc vảy, rụng tóc
- Tăng áp lực nội sọ
- Dị tật bẩm sinh
- Tổn thương gan
- Da tróc vảy, rụng tóc
- Tăng áp lực nội sọ
- Dị tật bẩm sinh
•Beta
– caroten
- Ăn quá nhiều beta-caroten → vàng da nhẹ (lòng bàn tay, bàn chân)
- Giảm hoặc ngừng cung cấp beta-caroten → hết vàng da
- Ăn quá nhiều beta-caroten → vàng da nhẹ (lòng bàn tay, bàn chân)
- Giảm hoặc ngừng cung cấp beta-caroten → hết vàng da
•
Chỉ định
- Dự phòng và điều trị thiếu hụt vitamin A: khô mắt, quáng gà
- Bổ sung cho người bệnh gan, đặc biệt là viêm gan tắc mật
- Bệnh khác: bệnh vảy nến, trứng cá (dạng bôi)
- Chống oxy hóa (β-caroten)
- Dự phòng và điều trị thiếu hụt vitamin A: khô mắt, quáng gà
- Bổ sung cho người bệnh gan, đặc biệt là viêm gan tắc mật
- Bệnh khác: bệnh vảy nến, trứng cá (dạng bôi)
- Chống oxy hóa (β-caroten)
•
Chống chỉ định
- Thừa vitamin A
- Quá mẫn
- Tiêm tĩnh mạch
- Dùng liều cao hơn nhu cầu hàng ngày cho người mang thai hoặc có thể mang thai
• Thận trọng: cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A
- Thừa vitamin A
- Quá mẫn
- Tiêm tĩnh mạch
- Dùng liều cao hơn nhu cầu hàng ngày cho người mang thai hoặc có thể mang thai
• Thận trọng: cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A
•
Vitamin A và phụ nữ có thai
PNCT uống liều cao vitamin A/isotretinoin (10.000UI/ngày) → Dị tật bẩm sinh → vì vậy:
- Không nên dùng ngay trước thời kỳ mang thai
- Không nên dùng cho PNCT ≤ 3 tháng
- Bổ sung vitamin A ≤ 2500 UI/ngày
- Hạn chế gan trong chế độ ăn
PNCT uống liều cao vitamin A/isotretinoin (10.000UI/ngày) → Dị tật bẩm sinh → vì vậy:
- Không nên dùng ngay trước thời kỳ mang thai
- Không nên dùng cho PNCT ≤ 3 tháng
- Bổ sung vitamin A ≤ 2500 UI/ngày
- Hạn chế gan trong chế độ ăn
•
chương trình quốc gia phòng chống thiếu vitamin A:
- Độ tuổi nào dễ bị thiếu vitamin A?
+ Trẻ em < 3 tuổi
+ Nguyên nhân:
o Trẻ đang lớn nhanh
o Gặp nhiều yếu tố nguy cơ gây thiếu vitamin A:
_ Giai đoạn còn bú: không được bú mẹ hoặc lượng vitamin A trong sữa mẹ thấp (chế độ dinh dưỡng của mẹ kém)
_ Thời kỳ cai sữa: sự thay đổi chế độ nuôi dưỡng và hay mắc các bệnh nhiễm khuẩn Bổ sung vitamin A liều cao dự phòng
- Độ tuổi nào dễ bị thiếu vitamin A?
+ Trẻ em < 3 tuổi
+ Nguyên nhân:
o Trẻ đang lớn nhanh
o Gặp nhiều yếu tố nguy cơ gây thiếu vitamin A:
_ Giai đoạn còn bú: không được bú mẹ hoặc lượng vitamin A trong sữa mẹ thấp (chế độ dinh dưỡng của mẹ kém)
_ Thời kỳ cai sữa: sự thay đổi chế độ nuôi dưỡng và hay mắc các bệnh nhiễm khuẩn Bổ sung vitamin A liều cao dự phòng
→
bổ sung vitamin A liều cao dự phòng:
+ Bổ sung vitamin A liều cao cho trẻ 6-36 tháng tuổi
+ Liều uống:
o 6 -11 tháng tuổi: 100.000 IU
o 12 - 36 tháng tuổi: 200.000 IU
o Uống 2 lần/năm
+ Bổ sung vitamin A liều cao cho trẻ 6-36 tháng tuổi
+ Liều uống:
o 6 -11 tháng tuổi: 100.000 IU
o 12 - 36 tháng tuổi: 200.000 IU
o Uống 2 lần/năm
VITAMIN D
• Tên khác: calciferol, antirachitic factor, “sunshine” vitamin
• Tên khác: calciferol, antirachitic factor, “sunshine” vitamin
•
2 dạng chính:
- Vitamin D2 (ergocalciferol) → Thực vật (nấm)
- Vitamin D3 (cholecalciferol)→ Động vật (cá, trứng, sữa…)
- Vitamin D2 (ergocalciferol) → Thực vật (nấm)
- Vitamin D3 (cholecalciferol)→ Động vật (cá, trứng, sữa…)
•
Nguồn gốc tự nhiên
– Cơ thể tự tổng hợp trên da dưới ánh sáng mặt trời (tia UVB)
+ UVA tới được tầng trung bì, gây lão hóa
+ UVB tới được tầng thượng bì, có tác dụng sinh lý
+ UVC bị tầng ozon phản xạ hoàn toàn
– Thực phẩm giàu vitamin D:
+ Dầu gan cá
+ Cá biển (cá hồi, cá trích, cá mòi, cá thu)
– Chứa lượng nhỏ vitamin D: trứng, thịt, sữa, bơ
– Thực vật rất nghèo vitamin D
– Cơ thể tự tổng hợp trên da dưới ánh sáng mặt trời (tia UVB)
+ UVA tới được tầng trung bì, gây lão hóa
+ UVB tới được tầng thượng bì, có tác dụng sinh lý
+ UVC bị tầng ozon phản xạ hoàn toàn
– Thực phẩm giàu vitamin D:
+ Dầu gan cá
+ Cá biển (cá hồi, cá trích, cá mòi, cá thu)
– Chứa lượng nhỏ vitamin D: trứng, thịt, sữa, bơ
– Thực vật rất nghèo vitamin D
(!)
Toàn bộ cơ thể tiếp xúc với ánh sáng mặt trời 30 phút/ngày → 10.000-20.000 UI
vitamin D3.
+ trẻ em dưới 12 tháng: 400 IU/ngày
+ 1-70 tuổi: 600 IU/ngày
+ 70+: 800 IU/ngày
+ trẻ em dưới 12 tháng: 400 IU/ngày
+ 1-70 tuổi: 600 IU/ngày
+ 70+: 800 IU/ngày
•
Vitamin D được coi như một hormon
– Được tổng hợp ở dưới da đi vào máu đến cơ quan đích tạo nên tác dụng thông qua receptor đặc hiệu (vitamin D receptor, VDR)
– Hoạt tính enzym hydroxylase xúc tác cho quá trình chuyển hóa vitamin D tạo thành chất có hoạt tính được điều hòa theo cơ chế điều hòa ngược thông qua nồng độ ion calci trong máu.
– Được tổng hợp ở dưới da đi vào máu đến cơ quan đích tạo nên tác dụng thông qua receptor đặc hiệu (vitamin D receptor, VDR)
– Hoạt tính enzym hydroxylase xúc tác cho quá trình chuyển hóa vitamin D tạo thành chất có hoạt tính được điều hòa theo cơ chế điều hòa ngược thông qua nồng độ ion calci trong máu.
Vitamin D2/D3 (Tổng hợp
trên da (D3), thực phẩm) → 25(OH)D Calcidiol
(Gan) → 1,25(OH)2D Calcitriol (thận)
→ Cơ quan đích (ruột, thận, xương)
• Vai trò sinh lý:
- Ruột: ↑ hấp thu calci và phospho (tá tràng, hỗng tràng)
- Thận: ↑ tái hấp thu calci ở ống thận
- Xương: ↑ tích tụ calci trong xương, ↓ bài tiết phosphat, chuyển phosphat hữu cơ thành vô cơ
- Khác: Biệt hóa tế bào, điều hòa miễn dịch, bài tiết insulin
(trên ruột và thận, vitamin D kích thích tăng sinh các carrier vận chuyển)
- Ruột: ↑ hấp thu calci và phospho (tá tràng, hỗng tràng)
- Thận: ↑ tái hấp thu calci ở ống thận
- Xương: ↑ tích tụ calci trong xương, ↓ bài tiết phosphat, chuyển phosphat hữu cơ thành vô cơ
- Khác: Biệt hóa tế bào, điều hòa miễn dịch, bài tiết insulin
(trên ruột và thận, vitamin D kích thích tăng sinh các carrier vận chuyển)
•
Thiếu vitamin D mức độ nhẹ
- Giảm nồng độ calci huyết thanh, tăng sx hormon PTH
- Yếu cơ, cơn tetany
- Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn
- TE: triệu chứng không điển hình (bồn chồn, ra nhiều mồ hôi, chán ăn)
- Giòn xương ở người già
- Giảm nồng độ calci huyết thanh, tăng sx hormon PTH
- Yếu cơ, cơn tetany
- Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn
- TE: triệu chứng không điển hình (bồn chồn, ra nhiều mồ hôi, chán ăn)
- Giòn xương ở người già
•
Thiếu vitamin D mức độ nặng
- Còi xương ở TE và nhuyễn xương ở người lớn
- Loãng xương ở người già
- Còi xương ở TE và nhuyễn xương ở người lớn
- Loãng xương ở người già
•
Tính an toàn
– Dấu hiệu thừa vitamin D
+ Nhẹ: buồn nôn, chán ăn, suy nhược, ỉa chảy, dễ bị kích thích
+ Nặng: tổn thương thận vĩnh viễn, calci hóa các tạng, tử vong
– Liều độc ở người lớn: 1.25 mg (50 000UI)/ngày
– Tắm nắng nhiều không gây thừa vitamin D (do có cơ chế điều hòa ngược)
– Dấu hiệu thừa vitamin D
+ Nhẹ: buồn nôn, chán ăn, suy nhược, ỉa chảy, dễ bị kích thích
+ Nặng: tổn thương thận vĩnh viễn, calci hóa các tạng, tử vong
– Liều độc ở người lớn: 1.25 mg (50 000UI)/ngày
– Tắm nắng nhiều không gây thừa vitamin D (do có cơ chế điều hòa ngược)
•
Chỉ định
- Phòng và chống còi xương ở trẻ em
- Phòng và chống loãng xương, nhuyễn xương ở người lớn
- Loạn dưỡng xương do thận hoặc giảm calci huyết thứ phát do suy thận mạn
- Phòng và chống co giật trong suy cận giáp
- Phòng và chống còi xương ở trẻ em
- Phòng và chống loãng xương, nhuyễn xương ở người lớn
- Loạn dưỡng xương do thận hoặc giảm calci huyết thứ phát do suy thận mạn
- Phòng và chống co giật trong suy cận giáp
•
Chống chỉ định
- Quá mẫn
- Tăng calci máu do bất kỳ nguyên nhân nào
- Sỏi thận kèm tăng calci niệu
- Cường cận giáp tiên phát
• Ergocalciferol/Cholecalciferol
- Khởi đầu tác dụng chậm, thời gian tác dụng tương đối dài
- Dự phòng thiếu vitamin D do dinh dưỡng
- Quá mẫn
- Tăng calci máu do bất kỳ nguyên nhân nào
- Sỏi thận kèm tăng calci niệu
- Cường cận giáp tiên phát
• Ergocalciferol/Cholecalciferol
- Khởi đầu tác dụng chậm, thời gian tác dụng tương đối dài
- Dự phòng thiếu vitamin D do dinh dưỡng
•
Calcitriol
- Thiếu vitamin D do kém hấp thu ở ruột hoặc do bệnh gan mạn tính
- Dễ có nguy cơ nhiễm độc vitamin D
- Thiếu vitamin D do kém hấp thu ở ruột hoặc do bệnh gan mạn tính
- Dễ có nguy cơ nhiễm độc vitamin D
•
Bổ sung vitamin D đề phòng còi xương
– Trẻ ≤ 18 tháng tuổi: uống 200 - 400 UI/ngày hoặc cứ 6 tháng cho uống 1 liều 200.000 IU
– Trẻ 18 – 60 tháng tuổi: chỉ nên dùng vào mùa ít ánh nắng
– Trẻ ≤ 18 tháng tuổi: uống 200 - 400 UI/ngày hoặc cứ 6 tháng cho uống 1 liều 200.000 IU
– Trẻ 18 – 60 tháng tuổi: chỉ nên dùng vào mùa ít ánh nắng
VITAMIN TAN TRONG
NƯỚC
VITAMIN C
•
Tên khác: ascorbic acid, hexuronic acid, anti-scorbutic vitamin
•
Nguồn gốc
– Con người và các ĐV linh trưởng khác: không tự tổng hợp được vitamin C
– Các loài ĐV khác: tự tổng hợp vitamin C từ glucose và galactose
– Con người và các ĐV linh trưởng khác: không tự tổng hợp được vitamin C
– Các loài ĐV khác: tự tổng hợp vitamin C từ glucose và galactose
•
Nguồn gốc tự nhiên
– Thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật:
– Thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật:
–
Thực phẩm có nguồn gốc từ động vật:
+ Có nhiều trong gan, sữa
+ Ít có mặt ở cơ
Vitamin C (mg/100g):
o Gan bê 36
o Gan bò 31
o Gan lợn 23
o Gan gà 13
o Sữa dê/bò 2
+ Có nhiều trong gan, sữa
+ Ít có mặt ở cơ
Vitamin C (mg/100g):
o Gan bê 36
o Gan bò 31
o Gan lợn 23
o Gan gà 13
o Sữa dê/bò 2
•
vai trò sinh lý:
– Tăng tổng hợp collagen, ức chế hyaluronidase → vững bền thành mạch, tăng tái tạo da và liền sẹo, ổn định cấu trúc của xương, gân và dây chằng
– Giúp chuyển Fe+3 thành Fe+2 → tăng hấp thu Fe ở ruột
ứng dụng: rau muống nhiều sắt + vắt chanh, cải xong + cà chua
– Tác dụng chống oxy hóa
+ Ngăn cản sự tạo gốc tự do gây độc TB (hiệp đồng với vitamin E, β-caroten, selen)
+ Mắt: phối hợp với các vitamin chống oxh khác và Zn làm chậm quá trình thoái hóa điểm vàng có liên quan đến tuổi, tình trạng giảm thị lực
– Kích thích miễn dịch: tăng tổng hợp interferon (có vai trò trong chống virus) → cúm uống C sủi
– Giảm nhạy cảm của TB với histamin
– Tăng tổng hợp collagen, ức chế hyaluronidase → vững bền thành mạch, tăng tái tạo da và liền sẹo, ổn định cấu trúc của xương, gân và dây chằng
– Giúp chuyển Fe+3 thành Fe+2 → tăng hấp thu Fe ở ruột
ứng dụng: rau muống nhiều sắt + vắt chanh, cải xong + cà chua
– Tác dụng chống oxy hóa
+ Ngăn cản sự tạo gốc tự do gây độc TB (hiệp đồng với vitamin E, β-caroten, selen)
+ Mắt: phối hợp với các vitamin chống oxh khác và Zn làm chậm quá trình thoái hóa điểm vàng có liên quan đến tuổi, tình trạng giảm thị lực
– Kích thích miễn dịch: tăng tổng hợp interferon (có vai trò trong chống virus) → cúm uống C sủi
– Giảm nhạy cảm của TB với histamin
•
Nhu cầu hàng ngày
– Nữ: 75 mg/ngày
– Nam: 90 mg/ngày
– Nên uống bổ sung vitamin C sau ăn sáng, sau ăn để tăng hấp thu sắt, uống sáng vì vit C kích thích thần kinh TƯ → uống tối gây mất ngủ, ngoài ra tối chậm đào thải → tăng nguy cơ sỏi.
– Nữ: 75 mg/ngày
– Nam: 90 mg/ngày
– Nên uống bổ sung vitamin C sau ăn sáng, sau ăn để tăng hấp thu sắt, uống sáng vì vit C kích thích thần kinh TƯ → uống tối gây mất ngủ, ngoài ra tối chậm đào thải → tăng nguy cơ sỏi.
•
Dấu hiệu sớm của thiếu vitamin C
- Mệt mỏi, chán ăn
- Mất ngủ
- Giảm sức đề kháng
- Chấm xuất huyết
- Mệt mỏi, chán ăn
- Mất ngủ
- Giảm sức đề kháng
- Chấm xuất huyết
•
Thiếu vitamin C nặng: suy yếu các cấu trúc collagen → xuất huyết diện rộng:
- Mảng XHDD
- Chảy máu chân răng, rụng răng
- Thiếu máu
- Mảng XHDD
- Chảy máu chân răng, rụng răng
- Thiếu máu
•
Tính an toàn
– Uống vit C liều cao kéo dài có thể dẫn đến
+ Hiện tượng nhờn thuốc → giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C
+ Uống liều lớn vit C trong khi mang thai → bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh
+ Tăng oxalat niệu và sự hình thành sỏi calci oxalat trong thận
+ Sự ăn mòn men răng
– Vit C liều cao tiêm TM có thể gây tử vong (do chất bảo quản metabisulfit)
– BN thiếu hụt G6PD dùng liều cao vit C tiêm TM hoặc uống có thể bị tan máu
– Uống vit C liều cao kéo dài có thể dẫn đến
+ Hiện tượng nhờn thuốc → giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C
+ Uống liều lớn vit C trong khi mang thai → bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh
+ Tăng oxalat niệu và sự hình thành sỏi calci oxalat trong thận
+ Sự ăn mòn men răng
– Vit C liều cao tiêm TM có thể gây tử vong (do chất bảo quản metabisulfit)
– BN thiếu hụt G6PD dùng liều cao vit C tiêm TM hoặc uống có thể bị tan máu
•
Chỉ định
Chỉ định chính:
+ Phòng và điều trị bệnh Scorbut
+ Bổ sung vào khẩu phần ăn cho người ăn kiêng
Chỉ định phụ
+ Methemoglobin huyết vô căn
+ Acid hóa nước tiểu
• Chống chỉ định
+ Quá mẫn
+ Dùng vitamin C liều cao cho người thiếu hụt glucose - 6 - phosphate dehydrogenase (G6PD)
+ Tiền sử sỏi thận
+ Tăng oxalat niệu
Chỉ định chính:
+ Phòng và điều trị bệnh Scorbut
+ Bổ sung vào khẩu phần ăn cho người ăn kiêng
Chỉ định phụ
+ Methemoglobin huyết vô căn
+ Acid hóa nước tiểu
• Chống chỉ định
+ Quá mẫn
+ Dùng vitamin C liều cao cho người thiếu hụt glucose - 6 - phosphate dehydrogenase (G6PD)
+ Tiền sử sỏi thận
+ Tăng oxalat niệu
VITAMIN B1
•
Tên khác: thiamin, antiberiberi factor
•
Nguồn gốc: có mặt ở nhiều loại thực phẩm với số lượng nhỏ
– Giàu vitamin B1 nhất: nấm men bia
– Thực phẩm khác giàu vitamin B1: ngũ cốc nguyên hạt, thịt lợn nạc, ức gà, cá (cá hồi, cá ngừ, cá thu), bánh mì, khoai tây…
– Giàu vitamin B1 nhất: nấm men bia
– Thực phẩm khác giàu vitamin B1: ngũ cốc nguyên hạt, thịt lợn nạc, ức gà, cá (cá hồi, cá ngừ, cá thu), bánh mì, khoai tây…
•
Vai trò sinh lý
– Vai trò coenzym: thiamin pyrophosphat (TPP)
+ Coenzym tham gia các phản ứng trong quá trình chuyển hóa năng lượng từ carbonhydrat, protein, lipid, đặc biệt quan trọng trong giáng hóa glucose thành năng lượng
+ Coenzym của transketolase xúc tác cho các phản ứng trong con đường pentose phosphat → con đường chuyển hóa cơ bản có liên quan đến các acid nucleic
– Vai trò không phải coenzym: thiamin triphosphat (TTP): Chuyển hóa các chất dẫn truyền TK (Ach, Adr, serotonin)
– Vai trò coenzym: thiamin pyrophosphat (TPP)
+ Coenzym tham gia các phản ứng trong quá trình chuyển hóa năng lượng từ carbonhydrat, protein, lipid, đặc biệt quan trọng trong giáng hóa glucose thành năng lượng
+ Coenzym của transketolase xúc tác cho các phản ứng trong con đường pentose phosphat → con đường chuyển hóa cơ bản có liên quan đến các acid nucleic
– Vai trò không phải coenzym: thiamin triphosphat (TTP): Chuyển hóa các chất dẫn truyền TK (Ach, Adr, serotonin)
•
Dấu hiệu thiếu hụt
– Nhẹ: mệt mỏi, mất ngủ, mất cảm giác ngon miệng, chán ăn, thiếu tập trung, giảm trí nhớ, giảm trương lực cơ
– Nặng: ngày nay ít gặp
+ Bệnh Beri-Beri (bệnh tê phù): RL thần kinh và tim mạch: phù, suy tim, khó thở, mất cảm giác, giảm vận động và phản xạ ngọn chi…
+ Hội chứng WernickeKorsakoff: nghiện rượu, các cơ ở mặt yếu, khó nhìn lên hoặc nhìn sang hai bên, giảm trầm trọng khả năng nhớ và học
– Nhẹ: mệt mỏi, mất ngủ, mất cảm giác ngon miệng, chán ăn, thiếu tập trung, giảm trí nhớ, giảm trương lực cơ
– Nặng: ngày nay ít gặp
+ Bệnh Beri-Beri (bệnh tê phù): RL thần kinh và tim mạch: phù, suy tim, khó thở, mất cảm giác, giảm vận động và phản xạ ngọn chi…
+ Hội chứng WernickeKorsakoff: nghiện rượu, các cơ ở mặt yếu, khó nhìn lên hoặc nhìn sang hai bên, giảm trầm trọng khả năng nhớ và học
•
Tính an toàn
– Nhu cầu hàng ngày:
+ Phụ thuộc lượng calo ăn vào (0,5 mg/1000 calo)
+ Trung bình 1-1,5 mg/ngày
– Đường uống dung nạp tốt
– Tiêm TM vitamin B1 có thể gây sốc phản vệ → CCĐ tiêm trực tiếp vitamin B1 vào tĩnh mạch (sốc ở đây là do bản thân vit B1, # sốc do vit C là do chất bảo quản)
– Nhu cầu hàng ngày:
+ Phụ thuộc lượng calo ăn vào (0,5 mg/1000 calo)
+ Trung bình 1-1,5 mg/ngày
– Đường uống dung nạp tốt
– Tiêm TM vitamin B1 có thể gây sốc phản vệ → CCĐ tiêm trực tiếp vitamin B1 vào tĩnh mạch (sốc ở đây là do bản thân vit B1, # sốc do vit C là do chất bảo quản)
•
Chỉ định: Điều trị và phòng bệnh thiếu thiamin
– Bệnh Beri-Beri (bệnh tê phù), hội chứng Wernicke-Korsakoff
– Viêm đa dây TK (người nghiện rượu, PNCT)
– RL tiêu hóa: chán ăn, khó tiêu, ỉa chảy kéo dài…
– Bệnh tim mạch, người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và thận nhân tạo
– Bệnh Beri-Beri (bệnh tê phù), hội chứng Wernicke-Korsakoff
– Viêm đa dây TK (người nghiện rượu, PNCT)
– RL tiêu hóa: chán ăn, khó tiêu, ỉa chảy kéo dài…
– Bệnh tim mạch, người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và thận nhân tạo
•
Chống chỉ định: quá mẫn
VITAMIN B6
•
Tồn tại dưới 3 dạng
- Pyridoxin hoặc pyridoxol (dạng alcohol)
- Pyridoxal (dạng aldehyd)
- Pyridoxamin (dạng amin)
- Pyridoxin hoặc pyridoxol (dạng alcohol)
- Pyridoxal (dạng aldehyd)
- Pyridoxamin (dạng amin)
•
Lượng nhỏ vitamin B6 có thể được tổng hợp bởi các vi khuẩn đường ruột
• Pyridoxal 5’-phosphate (PLP): chất chuyển hóa chính có tác dụng của vitamin B6
• Pyridoxal 5’-phosphate (PLP): chất chuyển hóa chính có tác dụng của vitamin B6
•
Pyridoxin: nguồn gốc thực vật
• Pyridoxal và pyridoxamin nguồn gốc ĐV, chủ yếu ở dạng PLP
+ Tốt nhất: thịt gà, thịt lợn, thịt bò
+ Tốt: cá (hồi, ngừ, mòi, bơn, trích), các loại hạt (óc chó, đậu phộng), bánh mì, ngô và ngũ cốc nguyên hạt.
+ Rau quả: chuối, bơ, cải bó xôi
• Pyridoxal và pyridoxamin nguồn gốc ĐV, chủ yếu ở dạng PLP
+ Tốt nhất: thịt gà, thịt lợn, thịt bò
+ Tốt: cá (hồi, ngừ, mòi, bơn, trích), các loại hạt (óc chó, đậu phộng), bánh mì, ngô và ngũ cốc nguyên hạt.
+ Rau quả: chuối, bơ, cải bó xôi
• Vai trò sinh lý: Coenzym
của khoảng 100 enzym tham gia vào nhiều phản ứng hóa học trong cơ thể
+ Hệ thần kinh: Sản xuất các chất dẫn truyền TK (serotonin, GABA) → điều hòa tâm thần và cảm xúc
+ Hình thành hồng cầu: Liên quan đến hình thành Hb và sự phát triển của HC, hấp thu vitamin B12
+ Hình thành niacin: Liên quan đến chuyển tryptophan thành niacin
+ Giáng hóa homocystein → dự phòng XVĐM
+ Hệ miễn dịch: Sản xuất KT → kích thích hệ MD
+ Hệ thần kinh: Sản xuất các chất dẫn truyền TK (serotonin, GABA) → điều hòa tâm thần và cảm xúc
+ Hình thành hồng cầu: Liên quan đến hình thành Hb và sự phát triển của HC, hấp thu vitamin B12
+ Hình thành niacin: Liên quan đến chuyển tryptophan thành niacin
+ Giáng hóa homocystein → dự phòng XVĐM
+ Hệ miễn dịch: Sản xuất KT → kích thích hệ MD
•
Dấu hiệu thiếu hụt: thiếu vitamin B6 đơn độc ít xảy ra, thường phối hợp với thiếu
các vitamin nhóm B khác (đặc biệt là riboflavin – vit B2)
– Thiếu máu
– RL chức năng TK, co giật động kinh ở TE, viêm dây TK ngoại vi, thoái hóa TK
– RL tâm thần: trầm cảm, mất ngủ, giảm tỉnh táo
– Suy giảm chức năng miễn dịch
– Tăng nồng độ homocystein
– Sỏi thận
– Chậm phát triển
– Thiếu máu
– RL chức năng TK, co giật động kinh ở TE, viêm dây TK ngoại vi, thoái hóa TK
– RL tâm thần: trầm cảm, mất ngủ, giảm tỉnh táo
– Suy giảm chức năng miễn dịch
– Tăng nồng độ homocystein
– Sỏi thận
– Chậm phát triển
•
Tính an toàn
– Nhu cầu hàng ngày: 1,5 - 2 mg/ngày
– Uống liều cao vitamin B6 (200 mg/ngày) kéo dài → biểu hiện độc tính TK
+ > 30 ngày → hội chứng lệ thuộc pyridoxin
+ > 2 tháng → bệnh thần kinh ngoại vi nặng
o Dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay
o Có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng
– PNCT: liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh
– Nhu cầu hàng ngày: 1,5 - 2 mg/ngày
– Uống liều cao vitamin B6 (200 mg/ngày) kéo dài → biểu hiện độc tính TK
+ > 30 ngày → hội chứng lệ thuộc pyridoxin
+ > 2 tháng → bệnh thần kinh ngoại vi nặng
o Dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay
o Có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng
– PNCT: liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh
•
Chỉ định: Phòng và điều trị thiếu hụt vitamin B6
– Điều trị hội chứng lệ thuộc pyridoxin di truyền ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ
– Dùng cho BN điều trị lâu dài với isoniazid
+ Phòng và điều trị nhiễm độc TK do dùng INH.
+ Điều trị ngộ độc cấp tính (hôn mê, co giật) do sử dụng quá liều INH
– Điều trị hội chứng lệ thuộc pyridoxin di truyền ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ
– Dùng cho BN điều trị lâu dài với isoniazid
+ Phòng và điều trị nhiễm độc TK do dùng INH.
+ Điều trị ngộ độc cấp tính (hôn mê, co giật) do sử dụng quá liều INH
+ Cơ
chế:
o Chất chuyển hóa của INH trực tiếp gắn vào và bất hoạt pyridoxin.
o INH ức chế enzym pyridoxin phosphokinase – enzym chuyển pyridoxin thành pyridoxal 5-phosphat
– Thiếu máu nguyên bào sắt di truyền
– Điều trị RL chuyển hóa: homocystin niệu nguyên phát
o Chất chuyển hóa của INH trực tiếp gắn vào và bất hoạt pyridoxin.
o INH ức chế enzym pyridoxin phosphokinase – enzym chuyển pyridoxin thành pyridoxal 5-phosphat
– Thiếu máu nguyên bào sắt di truyền
– Điều trị RL chuyển hóa: homocystin niệu nguyên phát
•
Chống chỉ định: Quá mẫn
VITAMIN B3
•
Tên khác: niacin, vitamin B4, PP factor (pellagra-preventative factor)
•
Bao gồm: acid nicotinic, nicotinamid (niacinamid)
• Tryptophan có thể được chuyển thành niacin trong cơ thể người
• Tryptophan có thể được chuyển thành niacin trong cơ thể người
•
Nguồn gốc
– Nicotinic acid có nguồn gốc chủ yếu từ TV:
+ Rau quả: bơ, cà chua, rau ăn lá, súp lơ xanh, cà rốt, khoai lang, măng tây
+ Các loại hạt: hạt dẻ, ngũ cốc nguyên hạt, các loại đậu
+ Nấm: nấm men bia, nấm hương
– Nicotinamid có nguồn gốc chủ yếu từ ĐV: gan, tim, thận, ức gà, thịt bò, cá (cá ngừ, cá hồi, cá bơn), trứng
– Nguồn thực phẩm quan trọng của tryptophan: thịt, sữa, trứng
– Nicotinic acid có nguồn gốc chủ yếu từ TV:
+ Rau quả: bơ, cà chua, rau ăn lá, súp lơ xanh, cà rốt, khoai lang, măng tây
+ Các loại hạt: hạt dẻ, ngũ cốc nguyên hạt, các loại đậu
+ Nấm: nấm men bia, nấm hương
– Nicotinamid có nguồn gốc chủ yếu từ ĐV: gan, tim, thận, ức gà, thịt bò, cá (cá ngừ, cá hồi, cá bơn), trứng
– Nguồn thực phẩm quan trọng của tryptophan: thịt, sữa, trứng
•
Vai trò sinh lý: cần thiết cho sự
hình thành NAD và NADP
– NAD và NADP:
+ NAD: liên quan đến các phản ứng giáng hóa carbohydrat, lipid và protein để sản sinh năng lượng
+ NADP: liên quan đến sinh tổng hợp acid béo, cholesterol
– NAD là nguồn gốc của adenosine diphosphat (ADP)-ribose → liên quan đến sao chép và sửa chữa DNA, biệt hóa TB, truyền tín hiệu trong TB
– NAD và NADP:
+ NAD: liên quan đến các phản ứng giáng hóa carbohydrat, lipid và protein để sản sinh năng lượng
+ NADP: liên quan đến sinh tổng hợp acid béo, cholesterol
– NAD là nguồn gốc của adenosine diphosphat (ADP)-ribose → liên quan đến sao chép và sửa chữa DNA, biệt hóa TB, truyền tín hiệu trong TB
•
Dấu hiệu thiếu hụt:
– Nhẹ: mất ngủ, chán ăn, giảm cân, khó tiêu, đau bụng, cảm giác nóng rát nhiều vùng trên cơ thể, chóng mặt, đau đầu, giảm tập trung tư tưởng, lú lẫn…
– Nặng: bệnh Pellagra, biểu hiện đặc trưng gồm viêm da (dermatitis), tiêu chảy (diarrhea), rối loạn trí nhớ (dementia)
– Nhẹ: mất ngủ, chán ăn, giảm cân, khó tiêu, đau bụng, cảm giác nóng rát nhiều vùng trên cơ thể, chóng mặt, đau đầu, giảm tập trung tư tưởng, lú lẫn…
– Nặng: bệnh Pellagra, biểu hiện đặc trưng gồm viêm da (dermatitis), tiêu chảy (diarrhea), rối loạn trí nhớ (dementia)
•
Tính an toàn
– Nhu cầu hàng ngày: 15-20 mg/ngày
– Liều thông thường không gây TDKMM
– Liều cao → nhiều TDKMM
+ Đỏ bừng nửa người trên
o Nguyên nhân: do PG → giãn mạch
o Xử trí: tăng liều từ từ, uống kèm aspirin
+ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy → dùng thuốc sau ăn
+ Nhiễm độc gan, vàng da
+ Giảm dung nạp glucose, tăng đường huyết → thận trọng với BN đái tháo đường
+ Ức chế bài tiết acid uric ở ống thận → ↑ acid uric máu → thận trọng với BN có tiền sử Gout
+ Nhìn mờ và các vấn đề khác về mắt
– Niacin, ở liều dùng trên người, có liên quan tới dị tật bẩm sinh trên ĐV thực nghiệm
– Nhu cầu hàng ngày: 15-20 mg/ngày
– Liều thông thường không gây TDKMM
– Liều cao → nhiều TDKMM
+ Đỏ bừng nửa người trên
o Nguyên nhân: do PG → giãn mạch
o Xử trí: tăng liều từ từ, uống kèm aspirin
+ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy → dùng thuốc sau ăn
+ Nhiễm độc gan, vàng da
+ Giảm dung nạp glucose, tăng đường huyết → thận trọng với BN đái tháo đường
+ Ức chế bài tiết acid uric ở ống thận → ↑ acid uric máu → thận trọng với BN có tiền sử Gout
+ Nhìn mờ và các vấn đề khác về mắt
– Niacin, ở liều dùng trên người, có liên quan tới dị tật bẩm sinh trên ĐV thực nghiệm
•
Chỉ định
– Bổ sung vào khẩu phần ăn để ngăn ngừa thiếu hụt nicotinamid.
– Điều trị bệnh Pellagra
– Liều cao acid nicotinic (1,5-2 g/ngày) có tác dụng hạ lipid máu → CĐ điều trị RLLPM
– Bổ sung vào khẩu phần ăn để ngăn ngừa thiếu hụt nicotinamid.
– Điều trị bệnh Pellagra
– Liều cao acid nicotinic (1,5-2 g/ngày) có tác dụng hạ lipid máu → CĐ điều trị RLLPM
•
Chống chỉ định
– Quá mẫn
– Bệnh gan nặng
– Loét dạ dày tiến triển
– Xuất huyết động mạch
– Hạ huyết áp nặng
– Quá mẫn
– Bệnh gan nặng
– Loét dạ dày tiến triển
– Xuất huyết động mạch
– Hạ huyết áp nặng