Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng
không mong muốn và áp dụng điều trị
của các thuốc colchicin, probenecid, allopurinol.
|
COLCHICIN
Là alcaloid lấy từ hạt của cây tỏi độc
(Colchicum antumnal)
* Đặc điểm tác dụng:
- Tác dụng điều trị đặc hiệu cơn gút cấp tính
- Giảm đau và giảm viêm trong vòng 12 - 24 giờ đầu
- Dùng làm test chẩn đoán.
- Không có tác dụng giảm đau, chống viêm khớp khác
- Không làm hạ acid uric máu nên không dùng điều trị gút mạn
- Tác dụng điều trị đặc hiệu cơn gút cấp tính
- Giảm đau và giảm viêm trong vòng 12 - 24 giờ đầu
- Dùng làm test chẩn đoán.
- Không có tác dụng giảm đau, chống viêm khớp khác
- Không làm hạ acid uric máu nên không dùng điều trị gút mạn
* Cơ
chế tác dụng:
- Gắn vào protein
tiểu quản trong BC → ức chế sự di chuyển của BC, giảm hoạt tính thực bào của
BC
- Làm giảm giải phóng acid lactic và các enzym gây viêm trong quá trình thực bào.
- Ngăn cản sản xuất glycoprotein của bạch cầu hạt nên chống được cơn gút cấp.
- Ngăn cản sự phân bào của các tế bào ở giai đoạn trung kỳ
- Làm giảm giải phóng acid lactic và các enzym gây viêm trong quá trình thực bào.
- Ngăn cản sản xuất glycoprotein của bạch cầu hạt nên chống được cơn gút cấp.
- Ngăn cản sự phân bào của các tế bào ở giai đoạn trung kỳ
Áp dụng điều trị:
* Chỉ định:
- Đợt cấp của bệnh gút: giảm viêm và giảm đau nhanh
- Chẩn đoán viêm khớp do gút
- Dự phòng gút cấp
- Kết hợp thuốc ức chế tổng hợp acid uric để tránh sự huy động urat gây ra cơn gút cấp (từ 1-6 tháng)
- Đợt cấp của bệnh gút: giảm viêm và giảm đau nhanh
- Chẩn đoán viêm khớp do gút
- Dự phòng gút cấp
- Kết hợp thuốc ức chế tổng hợp acid uric để tránh sự huy động urat gây ra cơn gút cấp (từ 1-6 tháng)
* Chống chỉ định:
- Suy gan hoặc suy thận nặng
- Phụ nữ có thai
- Suy gan hoặc suy thận nặng
- Phụ nữ có thai
* Độc tính (ADR)
Phần lớn liên quan đến tác dụng ức chế sự trùng hợp của tubulin và ức chế phân bào:
- RLTH, thường gặp nhất: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng (tổn thương tế bào biểu mô niêm mạc tiêu hóa)
- Dùng dài ngày: ức chế tuỷ xương, rụng tóc, viêm thần kinh, độc với thận...
Phần lớn liên quan đến tác dụng ức chế sự trùng hợp của tubulin và ức chế phân bào:
- RLTH, thường gặp nhất: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng (tổn thương tế bào biểu mô niêm mạc tiêu hóa)
- Dùng dài ngày: ức chế tuỷ xương, rụng tóc, viêm thần kinh, độc với thận...
PROBENECID
* Đặc điểm tác dụng (cơ chế)
- Acid uric lọc qua cầu thận và được tái hấp thu ở đoạn giữa của ống lượn gần.
- Probenecid với liều cao ức chế tái hấp thu acid uric ở ống thận nên làm tăng thải trừ qua nước tiểu.
- Không có tác dụng giảm đau. Khi cần giảm đau, có thể dùng cùng với paracetamol.
- Probenecid sẽ mất tác dụng khi dùng cùng với salicylat
- Dùng thuốc lợi niệu loại thiazid kéo dài làm ứ urat do ức chế bài xuất urat ở ống thận. Probenecid đối kháng được tác dụng này.
- Acid uric lọc qua cầu thận và được tái hấp thu ở đoạn giữa của ống lượn gần.
- Probenecid với liều cao ức chế tái hấp thu acid uric ở ống thận nên làm tăng thải trừ qua nước tiểu.
- Không có tác dụng giảm đau. Khi cần giảm đau, có thể dùng cùng với paracetamol.
- Probenecid sẽ mất tác dụng khi dùng cùng với salicylat
- Dùng thuốc lợi niệu loại thiazid kéo dài làm ứ urat do ức chế bài xuất urat ở ống thận. Probenecid đối kháng được tác dụng này.
* ADR rất ít (2-8%):
- buồn nôn, nôn, mảng đỏ ở da, sốt.
- Khi làm đái nhiều acid uric, có thể gây cặn sỏi urat với cơn quặn thận (cần base hoá nước tiểu) → uống nhiều nước để tránh sỏi acid uric ở thận.
- buồn nôn, nôn, mảng đỏ ở da, sốt.
- Khi làm đái nhiều acid uric, có thể gây cặn sỏi urat với cơn quặn thận (cần base hoá nước tiểu) → uống nhiều nước để tránh sỏi acid uric ở thận.
ALLOPURINOL
* cơ chế tác dụng:
- Allopurinol là chất đồng phân của
hypoxanthin.
- Ức chế mạnh xanthin oxidase → giảm sinh tổng hợp acid uric, giảm nồng
độ acid uric máu và nước tiểu
- Làm tăng nồng độ trong máu và nước tiểu các chất tiền thân hypoxanthin và xanthin dễ tan hơn → Ngăn ngừa được sự tạo sỏi acid uric trong thận.
- Làm tăng nồng độ trong máu và nước tiểu các chất tiền thân hypoxanthin và xanthin dễ tan hơn → Ngăn ngừa được sự tạo sỏi acid uric trong thận.
* Độc tính (ADR):
- Ít độc.
- Phản ứng quá mẫn khoảng 3% (mẩn da, sốt, giảm bạch cầu, gan to, đau cơ).
- Trong những tháng đầu điều trị: có thể các cơn gút cấp tính do huy động acid uric từ các mô dự trữ → cần phối hợp điều trị bằng colchicin
- Ít độc.
- Phản ứng quá mẫn khoảng 3% (mẩn da, sốt, giảm bạch cầu, gan to, đau cơ).
- Trong những tháng đầu điều trị: có thể các cơn gút cấp tính do huy động acid uric từ các mô dự trữ → cần phối hợp điều trị bằng colchicin
* Chỉ định
- Gút mạn tính
- Sỏi urat ở thận
- Tăng acid uric máu thứ phát do: ung thư, điều trị bằng thuốc chống ung thư, thuốc lợi tiểu loại thiazid...
- Tăng acid uric máu mà không thể dùng được probenecid.
(!) mục tiêu của điều trị là làm giảm nồng độ acid uric máu xuống 6mg/dl (360 micro M)
- Gút mạn tính
- Sỏi urat ở thận
- Tăng acid uric máu thứ phát do: ung thư, điều trị bằng thuốc chống ung thư, thuốc lợi tiểu loại thiazid...
- Tăng acid uric máu mà không thể dùng được probenecid.
(!) mục tiêu của điều trị là làm giảm nồng độ acid uric máu xuống 6mg/dl (360 micro M)
* Liều lượng và cách dùng:
- Hấp thu qua đường uống khoảng 80%, nồng độ tối đa trong máu sau 30-60 phút.
- Allopurinol bị chuyển hoá bởi xanthin oxydase thành aloxanthin còn hoạt tính → chỉ cần uống thuốc ngày 1 lần. Allopurinol viên 100 - 300 mg
Liều đầu 100mg, tăng dần tới 300mg/ngày tuỳ theo nồng độ acid uric máu.
- Hấp thu qua đường uống khoảng 80%, nồng độ tối đa trong máu sau 30-60 phút.
- Allopurinol bị chuyển hoá bởi xanthin oxydase thành aloxanthin còn hoạt tính → chỉ cần uống thuốc ngày 1 lần. Allopurinol viên 100 - 300 mg
Liều đầu 100mg, tăng dần tới 300mg/ngày tuỳ theo nồng độ acid uric máu.