|
1. Trình bày được
tác dụng, cơ chế tác dụng, áp dụng điều trị và tác dụng không mong muốn của
các loại thuốc chống giun sán: mebendazol, albendazol, niclosamid,
praziquantel.
|
THUỐC CHỐNG GIUN
Benzimidazol
(BZ): Mebendazol, albendazol
- Cơ chế chung:
+ liên kết β tubulin
+ ức chế trùng hợp vi tiểu quản
à ↓ hấp thu glucose, ↓ glycogen, ↓ ATP, ↓ phosphoryl hóa
à liệt mềm do cạn kiệt năng lượng
- Tác dụng
+ TD hầu hết lên các loại giun (đũa, kim, tóc, móc, mỏ)
+ TD lên cả ấu trùng, trưởng thành
+ TD cả trứng giun (giun đũa, giun kim)
+ Diệt sán (sán dây) ở liều cao (albendazol)
- Liều đơn cao tác dụng lớn hơn liều thấp đa liều: ko tăng độc tính, diệt giun tốt hơn. Nếu dùng liều thấp → giun có thể di chuyển lung tung → giun chui ống mật…
- Cơ chế chung:
+ liên kết β tubulin
+ ức chế trùng hợp vi tiểu quản
à ↓ hấp thu glucose, ↓ glycogen, ↓ ATP, ↓ phosphoryl hóa
à liệt mềm do cạn kiệt năng lượng
- Tác dụng
+ TD hầu hết lên các loại giun (đũa, kim, tóc, móc, mỏ)
+ TD lên cả ấu trùng, trưởng thành
+ TD cả trứng giun (giun đũa, giun kim)
+ Diệt sán (sán dây) ở liều cao (albendazol)
- Liều đơn cao tác dụng lớn hơn liều thấp đa liều: ko tăng độc tính, diệt giun tốt hơn. Nếu dùng liều thấp → giun có thể di chuyển lung tung → giun chui ống mật…
|
Mebendazol:
|
- DĐH
+ SKD < 20% (tốt vì tác dụng mong muốn là ở trong ruột)
+ Tăng hấp thu khi ăn cùng chất béo (→ ko dùng thuốc cùng với bữa ăn nhiều dầu mỡ, tốt nhất là uống lúc đói)
- TDKMM:
+ Ít tác dụng phụ.
+ Rối loạn tiêu hóa, đau đầu nhẹ
+ Liều cao: ức chế tủy xương, rụng tóc
+ Viêm gan, viêm thận, sốt, viêm da tróc vẩy
- CĐ: nhiễm 1 hoặc nhiều loại giun (đũa, kim, tóc, móc, mỏ)
- CCĐ: dị ứng, phụ nữ có thai, trẻ < 2 tuổi, suy gan
- Liều lượng: người lớn và trẻ > 2 tuổi dùng liều như nhau:
+ Nhiễm các loại giun: liều duy nhất 500mg
+ Giun kim: liều 100mg, nhắc lại sau 2 tuần (do khả năng tái nhiễm cao, phải điều trị tập thể)
+ SKD < 20% (tốt vì tác dụng mong muốn là ở trong ruột)
+ Tăng hấp thu khi ăn cùng chất béo (→ ko dùng thuốc cùng với bữa ăn nhiều dầu mỡ, tốt nhất là uống lúc đói)
- TDKMM:
+ Ít tác dụng phụ.
+ Rối loạn tiêu hóa, đau đầu nhẹ
+ Liều cao: ức chế tủy xương, rụng tóc
+ Viêm gan, viêm thận, sốt, viêm da tróc vẩy
- CĐ: nhiễm 1 hoặc nhiều loại giun (đũa, kim, tóc, móc, mỏ)
- CCĐ: dị ứng, phụ nữ có thai, trẻ < 2 tuổi, suy gan
- Liều lượng: người lớn và trẻ > 2 tuổi dùng liều như nhau:
+ Nhiễm các loại giun: liều duy nhất 500mg
+ Giun kim: liều 100mg, nhắc lại sau 2 tuần (do khả năng tái nhiễm cao, phải điều trị tập thể)
|
Albendazol
|
- DĐH: SKD 5%
- TDKMM:
+ Ít tác dụng phụ.
+ Rối loạn tiêu hóa, mệt, mất ngủ
+ Liều cao: đau đầu, rụng tóc, ban đỏ, ngứa…
- TDKMM:
+ Ít tác dụng phụ.
+ Rối loạn tiêu hóa, mệt, mất ngủ
+ Liều cao: đau đầu, rụng tóc, ban đỏ, ngứa…
- CĐ:
+ Nhiễm các loại giun
+ Liều cao: nang sán, bệnh ấu trùng sán dây lợn có tổn thương thần kinh trung ương (lựa chọn số 1)
- CCĐ: như mebendazol
- Liều lượng:
+ Nhiễm các loại giun: liều duy nhất 400mg
+ Giun kim: liều duy nhất 400mg, nhắc lại sau 2-4 tuần
+ Nhiễm các loại giun
+ Liều cao: nang sán, bệnh ấu trùng sán dây lợn có tổn thương thần kinh trung ương (lựa chọn số 1)
- CCĐ: như mebendazol
- Liều lượng:
+ Nhiễm các loại giun: liều duy nhất 400mg
+ Giun kim: liều duy nhất 400mg, nhắc lại sau 2-4 tuần
THUỐC CHỐNG SÁN
1.
Sán lá
|
Praziquantel
|
- Cơ chế:
+ Tăng Ca nội bào à liệt cơ, co cứng
+ Mụn nước trên vỏ sán (tăng kích thước và vỡ ra)
- TD:
+ TD lên cả giai đoạn ấu trùng của các loại sán lá
+ TD lên một số sán dây, hiệu quả với ấu trùng sán dây lợn
+ Không diệt được trứng à không có tác dụng phòng bệnh nang sán
+ Có tác dụng nhanh
(!) là thuốc đầu tay điều trị SLGN, ko điều trị SLGL, để điều trị SLGL thì dùng triclabendazol.
- CĐ: các loại sán lá (trừ SLGL), ấu trùng sán dây lợn (tốt nhất là dùng albendazol)
- CCĐ:
+ Nang sán ở mắt, tủy sống, não: vì nếu nang sán vỡ sẽ có phản ứng miễn dịch gây tổn thương viêm, thay thế bằng albendazol phối hợp với corticoid để giảm đáp ứng viêm.
+ dị ứng, PNCT, suy gan, lái máy móc tàu xe.
- TDKMM: khá an toàn, có thể đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, phản ứng tại chỗ ấu trùng chết
- Liều lượng: uống ngay sau ăn, không nhai, có thể phối hợp corticoid để giảm tác dụng phụ.
+ Tăng Ca nội bào à liệt cơ, co cứng
+ Mụn nước trên vỏ sán (tăng kích thước và vỡ ra)
- TD:
+ TD lên cả giai đoạn ấu trùng của các loại sán lá
+ TD lên một số sán dây, hiệu quả với ấu trùng sán dây lợn
+ Không diệt được trứng à không có tác dụng phòng bệnh nang sán
+ Có tác dụng nhanh
(!) là thuốc đầu tay điều trị SLGN, ko điều trị SLGL, để điều trị SLGL thì dùng triclabendazol.
- CĐ: các loại sán lá (trừ SLGL), ấu trùng sán dây lợn (tốt nhất là dùng albendazol)
- CCĐ:
+ Nang sán ở mắt, tủy sống, não: vì nếu nang sán vỡ sẽ có phản ứng miễn dịch gây tổn thương viêm, thay thế bằng albendazol phối hợp với corticoid để giảm đáp ứng viêm.
+ dị ứng, PNCT, suy gan, lái máy móc tàu xe.
- TDKMM: khá an toàn, có thể đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, phản ứng tại chỗ ấu trùng chết
- Liều lượng: uống ngay sau ăn, không nhai, có thể phối hợp corticoid để giảm tác dụng phụ.
2.
Sán dây
|
Niclosamid
|
- Cơ chế: ↓ oxi hóa, ↓ hấp
thu glucose, ↓ phosphoryl hóa, ↓ ATP à sán bị tống ra ngoài theo phân, thành các đoạn
nhỏ (sán dây chết hoàn toàn khi thấy đầu sán ra theo phân).
- TD:
+ Hiệu lực cao trên các loại sán dây
+ Không có tác dụng trên ấu trùng sán dây lợn. (dùng praziquantel, albendazol)
- CĐ:
+ Các loại sán dây.
+ Sán dây ruột khi không có praziquantel.
- CCĐ: PNCT, dị ứng
- TDKMM: an toàn, ít khi có tác dụng phụ, chủ yếu là rối loạn tiêu hóa
- TD:
+ Hiệu lực cao trên các loại sán dây
+ Không có tác dụng trên ấu trùng sán dây lợn. (dùng praziquantel, albendazol)
- CĐ:
+ Các loại sán dây.
+ Sán dây ruột khi không có praziquantel.
- CCĐ: PNCT, dị ứng
- TDKMM: an toàn, ít khi có tác dụng phụ, chủ yếu là rối loạn tiêu hóa
|
2. Trình bày được
tác dụng, cơ chế tác dụng, áp dụng điều trị và tác dụng không mong muốn của
các thuốc chống amip: metronidazol và diloxanid.
|
1.
Thuốc diệt amip ở mô
|
Metronidazol
|
- Dẫn xuất 5-nitroimidazol
- Cơ chế:
Trong vi khuẩn kỵ khí và động vật đơn bào, nhóm 5 nitro bị khử thành chất độc với tế bào, liên kết với cấu trúc xoắn của ADN, vỡ ADN, tế bào chết. Quá trình khử có tham gia của ferredoxin- protein có nhiều trong vi khuẩn kỵ khí và đơn bào.
- TD:
+ Amip mô, amip thể hoạt động
+ Không diệt được thể kén.
+ Diệt trichomonas tiết niệu sinh dục, Giardia lamblia, kỵ khí.
- TDKMM:
+ Liều điều trị đơn bào: rối loạn tiêu hóa
+ Liều cao kéo dài: cơn động kinh, rối loạn tâm thần, viêm đa dây thần kinh ngoại biên, viêm tụy
+ Nước tiểu màu nâu sẫm
- CĐ: lỵ amip cấp ở ruột, apxe gan do amip, amip mô, Trichomonas vaginalis, Giardia lamblia, nhiễm khuẩn kỵ khí
- CCĐ: PNCT, cho con bú, dị ứng. Thận trọng trên suy gan, bệnh thần kinh trung ương..
- Liều:
+ Lỵ amip cấp: 750mg x 3 lần/ngày x 5-10 ngày, sau ăn
- Cơ chế:
Trong vi khuẩn kỵ khí và động vật đơn bào, nhóm 5 nitro bị khử thành chất độc với tế bào, liên kết với cấu trúc xoắn của ADN, vỡ ADN, tế bào chết. Quá trình khử có tham gia của ferredoxin- protein có nhiều trong vi khuẩn kỵ khí và đơn bào.
- TD:
+ Amip mô, amip thể hoạt động
+ Không diệt được thể kén.
+ Diệt trichomonas tiết niệu sinh dục, Giardia lamblia, kỵ khí.
- TDKMM:
+ Liều điều trị đơn bào: rối loạn tiêu hóa
+ Liều cao kéo dài: cơn động kinh, rối loạn tâm thần, viêm đa dây thần kinh ngoại biên, viêm tụy
+ Nước tiểu màu nâu sẫm
- CĐ: lỵ amip cấp ở ruột, apxe gan do amip, amip mô, Trichomonas vaginalis, Giardia lamblia, nhiễm khuẩn kỵ khí
- CCĐ: PNCT, cho con bú, dị ứng. Thận trọng trên suy gan, bệnh thần kinh trung ương..
- Liều:
+ Lỵ amip cấp: 750mg x 3 lần/ngày x 5-10 ngày, sau ăn
2.
Thuốc diệt amip trong lòng ruột
|
Diloxanid
|
- Cơ chế: chưa rõ, ức chế
tổng hợp protein
- TD: trên amip ruột, không tác dụng trên amip mô
- TDKMM: khá an toàn, rối loạn tiêu hóa, đau đầu.
- CĐ: nhiễm bào nang không có triệu chứng, lỵ amip thường phối hợp metronidazol.
- CCĐ: PNCT, trẻ < 2 tuổi, dị ứng
- TD: trên amip ruột, không tác dụng trên amip mô
- TDKMM: khá an toàn, rối loạn tiêu hóa, đau đầu.
- CĐ: nhiễm bào nang không có triệu chứng, lỵ amip thường phối hợp metronidazol.
- CCĐ: PNCT, trẻ < 2 tuổi, dị ứng