2018-01-28

rối loạn tăng động giảm chú ý

rối loạn tăng động giảm chú ý

đặt vấn đề
* Rối loạn tăng động giảm chú ý là một dạng rối loạn thường gặp ở trẻ em.
* Đặc điểm: biểu hiện quá mức tình trạng không tập trung chú ý, hoạt động không kiểm soát và tăng hoạt động
* Hậu quả:ảnh hưởng đến việc học tập phát triển cảm xúc và kĩ năng xã hội của trẻ

dịch tễ học
* Theo Wheeler(2010) , không có sự khác biệt về tỉ lệ ADHD tại các nước trên thế giới, tỷ lệ chung khoảng 5,2%
* Theo DSM-IV tỉ lệ mắc ADHD khoảng 3-5%
* Tại Việt Nam theo Đặng Hoàng Minh (2013) tỉ lệ trẻ có vấn đề về chú ý khoảng 4% trên 1320 trẻ
* Trẻ nam mắc nhiều hơn trẻ nữ
- Theo ford 2003 trên hơn 10000 trẻ ở Úc, tỉ lệ mắc nam : nữ =3,6:0,85
- Theo CP Canada 2002, tỉ lệ 4:1
- Theo Nguyễn Thế Mạnh 2010, tỉ lệ khoảng 11,7:1
* Độ tuổi mắc trung bình
- NT Mạnh 6,56

Bệnh nguyên
* Di truyền
* Môi trường
* Các yếu tố phát triển
* Tổn thương não
* Yếu tố sinh hóa, sinh lý thần kinh

Đặc điểm lâm sàng
* Rối loạn tăng động giảm chú ý tập trung ở ba nhóm triệu chứng chinh:
- Giảm chú ý
- Tăng vận động
- Xung động
* Biểu hiện ở cac mức độ khac nhau từ nhẹ đến nặng
* Tri thông minh và rối loạn tăng động giảm chú ý không có liên quan
* Rối loạn cung thay đổi theo thời gian: 40 đến 70% trẻ mắc rối loạn này con tôn tại ở tuổi vi thành niên và tỷ lệ đang kể rối loạn này con tôn tại ở tuổi trưởng thành.

Các công cụ hỗ trợ
* Thang lượng giá Corner (1989 chuẩn hóa năm 1997, là công cụ hữu hiệu nhất theo NC Khanh 2002)
* Thang đo ADHD Vanderbilt
* Bảng kiểm hành vi trẻ em CBCL, phần rối loạn chú ý( 1965 chuẩn hóa tại VN năm 2013- DH Minh)

CHẨN ĐOÁN (ICD 10)
* Nhóm triệu chứng giảm chú ý (ít nhất 6/9)
- Thường xuyên không thể chú ý tới cac chi tiết hoặc mắc những những lôi dại dột khi làm bài ở trường, trong công việc hoặc trong cac hoạt động khac.
- Thường xuyên gặp khó khăn duy tri tập trung chú ý vào công việc hay những trò chơi.
- Thường xuyên to ra lơ đãng khi người khac nói chuyện với minh.
- Thường xuyên không tuân thủ cac quy đinh, không
hoàn tất bài tập ở trường, công việc và nhiệm vụ được giao ở nhà hay ở trường (không phải do chống đối hay không hiểu công việc được giao).
- Thường xuyên gặp khó khăn trong việc tổ chức, sắp xếp công việc hay cac hoạt động khac trong sinh hoạt.
- Thường xuyên ne tranh hoặc thực hiện một cach miễn cương những công việc cần sự tập trung (bài tập về nhà hay học ở trường).
- Thường xuyên đanh mất cac vật dụng cần thiết cho công việc, học tập như sach vở, but, thước v.v…
- Thường xuyên bi chi phối dễ dàng bởi cac kich thich xung quanh.
- Thường xuyên quên trong hoạt động, sinh hoạt thường ngày.
* Nhóm triệu chứng tăng hoạt động (ít nhất 3/5)
- Luôn ngọ nguậy chân tay hay uốn eo, vặn veo minh trên ghế.
- Luôn nhấp nhom đứng lên trong lớp học hoặc ở những nơi cần phải ngôi yên trên ghế.
- Chạy nhảy, leo treo khắp nơi ở những nơi không cho phep (nếu là trẻ vi thành niên hay người trưởng thành có thể chỉ có cảm giac bôn chôn, khó chiu)
- Thường xuyên gặp khó khăn trong việc tuân thủ luật lệ của cac trò chơi hoặc cac hoạt động giải tri.
- Vận động liên tục không biết mệt moi.
* Nhóm triệu chứng xung đông (ít nhất 1/4)
- Thương xuyên bât ra nhưng câu trả lơi khi chưa nghe hêt câu hoi.
- Thương xuyên găp khó khăn môi khi phai chờ đơi đên lươt minh.
- Thương xuyên ap đăt, ngăt lơi ngươi khac.
- Noi qua nhiêu.

* Rối loạn này tôn tại it nhất 6 thang
* Rối loạn này xuất hiện trước 7 tuổi.
* Sự lan toa: cac triệu chứng này không chỉ xuất hiện ở một hoàn cảnh nào đó mà phải xuất hiện trên cac hoàn cảnh khac nhau

* Những triệu chứng ở nhóm 1 và nhóm 3 gây nên sự khó khăn hoặc một sự giảm sut rõ rệt cac chức năng xã hội, học tập và trong nghề nghiệp.
* Các triệu chứng không phải là biểu hiện của rối loạn qua trinh phat triển lan toa, giai đoạn hưng cảm, giai đoạn trầm cảm, rối loạn lo âu.

Chân đoan phân biệt
* Rối loạn lương cực
* Tâm thần phân liệt
* Rối loạn Tic
* Rối loạn hành vi chống đối
* rl lo âu.

Điều trị
* Nguyên tắc điều trị: Điều trị băng hóa dược là chủ yếu, cac liệu phap tâm lý xã hội là cac liệu phap phụ trợ
* Thuốc điều trị:
- Nhóm thuốc kich thich tâm thần: Methylphenidate
- Atomoxetine
- Thuốc chống trầm cảm 3 vong và nhóm ức chế chọn lọc tai hấp thu Serotonin
- Clonidine

Phòng bệnh
* Vấn đề phong bệnh khó khăn vi nguyên nhân chưa rõ ràng và có yếu tố di truyền
* Phương pháp cụ thể:tranh yếu tố nguy cơ
- Chăm sóc tốt bà me và an toàn sinh nở
- Phong chống những bệnh gây tổn thương não bộ

- Không hut thuốc uống rượu khi mang thai