2018-01-28

rối loạn cảm xúc lưỡng cực

rối loạn cảm xúc lưỡng cực
Ths. Trần Nguyễn Ngọc

Mục tiêu:
Mô tả được đặc điểm lâm sàng RLCXLC
Trình bày được tiêu chuẩn chẩn đoán: bệnh, thể bệnh
Trình bày được các nguyên tắc điều trị RLCXLC

Đại cương:
*Rối loạn cảm xúc lưỡng cực (RLCXLC) đặc trưng bởi các giai đoạn hưng cảm xem kẽ với các giai đoạn trầm cảm.
*RLCXLC: 1,5% - 2,5% dân số, khởi phát trẻ: 20 -30. Khoảng 50% chẩn đoán nhầm là trầm cảm đơn cực.
*RLCXLC: bệnh nội sinh, có các biến đổi sinh hóa não (serotonine, dopamine noradrenaline, GABA …)

Đặc điểm lâm sàng

giai đoạn hưng cảm (mô tả theo ICD- 10)
o Bệnh nhân có một thời kỳ với khí sắc tăng.
o Trong thời kỳ rối loạn khí sắc bệnh nhân có ít nhất ba trong số các triệu chứng sau:
-Tăng hoạt động hoặc đứng ngồi không yên
-Nói nhiu (tư duy dồn dập)
-Các ý nghĩ thay đổi rất nhanh hoặc tư duy phi tán
-Mất kiềm chế về mặt xã hội có các hành vi không phù hợp với hoàn cảnh
-Giảm nhu cầu ngủ
-Tự cao hoặc có ý tưởng khuyếch đại
-Phân tán hoặc thay đổi liên tục trong các kế hoạch, hoạt động
-Có các hành vi ngông cuồng hoặc liều lĩnh mà bệnh nhân không nhận thấy có các nguy cơ của chúng ví dụ: tiêu pha hoang phí, đầu tư bừa bãi, lái xe liều lĩnh
-Tăng hoạt động tình dục hoặc phô trương tình dục
-Các rối loạn khí sắc trên phải:
   + Tồn tại dai dẳng, thường kéo dài ít nhất một tuần
   + Bệnh nhân có thể có các biểu hiện loạn thần phù hợp khí sắc hoặc loạn thần không phù hợp khí sắc

giai đoạn trầm cảm
*3 triệu chứng chính
*7 triệu chứng phổ biến
*8 triệu chứng cơ thể

Chẩn đoán:
* Chẩn đoán một giai đoạn trầm cảm: cần ít nhất 2/3 triệu chứng đặc trưng ; ít nhất 2/7 trong số các triệu chứng phổ biến. Chẩn đoán có triệu chứng cơ thể khi có ít nhất 4/8 triệu chứng nhóm C.
* Chẩn đoán một giai đoạn hưng cảm: cần có triệu chứng tiêu chuẩn A ; 3 trong số các triệu chứng tiêu chuẩn B. Loại trừ các rối loạn liên quan s dụng chất ma túy, tổn thương thực tổn não.
* Chẩn đoán rối loạn lưỡng cực I: chỉ cần có một giai đoạn hưng cảm
* Chẩn đoán rối loạn lưỡng cực II: có ít nhất một giai đoạn hưng cảm nhẹ và ít nhất một giai đoạn trầm cảm điển hình.

Điều trị

giai đoạn hưng cảm:
o Đơn trị liệu
-Lithium: phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương: 0,8 – 1,2mEq/lít
-Valproate: deparkin 200 – 600 mg/ngày hoặc
-Carbamazepine: 200 – 600 mg/ngày
-Chlorpromazine: 200 – 400mg/ngày
-Haloperidol: 10-20 mg/ngày
-Olanzapine: 20-30 mg/ngày
-Risperidone: 2-6 mg/ngày
o Đa trị liệu:

giai đoạn trầm cảm
- Valproate: depakin 200-400mg/ngày
- Carbamazepine: 200-400mg/ngày
- Quetiapine: 100-200 mg/ngày
- Olanzapine: 10-30 mg/ngày
- Sertraline (Zoloft): 50-100 mg/ngày
- Mirtazapine (Remeron): 30-60 mg/ngày
- Choáng điện trong trường hợp trầm cảm có nhiều nguy cơ đe dọa tính như ý tưởng tự sát mãnh liệt hoặc không đáp ứng điều trị.

điều trị duy trì
Đơn trị liệu:
- Valproate: depakin 200-500mg/ngày
- Carbamazepine: 200-400mg/ngày
- Quetiapine: 100 mg/ngày
- Olanzapine: 10 mg/ngày
- Risperidone: 2 mg/ngày
Đa trị liệu

Kết hợp giữa Olanzapine với Fluoxetine