2018-01-28

Listeria monocytogenes

Listeria monocytogenes
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Trực khuẩn Gr(+), bé, sắp xếp như hình chữ nho (giống tk bạch hầu)
Di động hỗn loạn khi soi tươi (# tk bạch hầu ko di động)
Khuẩn lạc S màu xám, tan máu β như một sô liên cầu.
Chứa dung huyết tố như streptolysin O, vách chứa thành phần như LPS nội độc tố của vk Gr(-) và gây các triệu chứng như LPS
GÂY BỆNH
2 loại:
-         Thai nhi, sơ sinh, phụ nữ có thai: Listeria lây truyền qua rau thai hoặc trong khi sinh à đẻ non, nhiễm khuẩn huyết, hay viêm màng não cấp sau sinh 1-4 tuần. Mẹ nhiễm Listeria thường không triệu chứng hoặc bệnh giống như cúm.
-         Người lớn suy giảm miễn dịch ànhiễm khuẩn huyết, viêm màng não (thường gặp ở BN ung thư hoặc ghép thận)
MIỄN DỊCH
L.monocytogenes thuộc loại mầm bệnh nội tế bào, nhân lên trong bc đơn nhân, có thể tạo thành u hạt. MD tế bào có tác dụng bảo vệ.
DỊCH TỄ HỌC
Mầm bệnh tồn tại rộng rãi trong tự nhiên (sữa, phân, đất, rau sống) àTiếp xúc, ăn sữa ko vô trùng, ăn rau sống.
Đường tiêu hoá cũng là nơi vk này tồn tại và gây nhiễm khuẩn nội sinh.
CHẨN ĐOÁN VSV
Bệnh phẩm: nước não tuỷ, máu, phân
Nhuộm Gram, soi tươi
Nuôi cấy trên thạch máu
Xác định bằng tính chất lên men đường
PHÒNG BỆNH
Ko có vaccin
Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh và vệ sinh an toàn thực phẩm
ĐIỀU TRỊ
Penicillin, erythromycin
Vi khuẩn này ít kháng thuốc ksinh.