2018-01-26

phù do xơ gan

PHÙ DO XƠ GAN
1. CƠ CHẾ
+Cơ chế chính:
- Do tăng áp tĩnh mạch cửa (nói chính xác là Tăng áp lực thuỷ tĩnh khu trú tại TM Cửa).
- Do giảm áp lực keo huyết tương (Giảm tổng hợp albumin).
+Cơ chế phụ:
- Tăng áp lực trong ổ bụng do dịch báng nhiều gây phù 2 chân.
- Chức năng gan suy yếu nên giảm giáng hoá các chất steroid như MineroCorticoid và GlucoCorticod gây ứ đọng nhiều muối và nước, giản mạch, giảm sức bền thành mạch.
- Ngoài các cơ chế trên thì phù hai chi dưới còn là do hậu quả của dịch báng làm cản trở hồi lưu máu tĩnh mạch chủ dưới.
2. ĐẶC ĐIỂM PHÙ DO XƠ GAN
- Mức độ không bằng phù do suy tim phải.
- Phù trắng, ấn lõm.
- Thường kèm theo Cổ trướng với dịch thấm và tuần hoàn bàng hệ kiểu cửa chủ.
- (Cổ trướng (báng) là một danh từ riêng để gọi một loại phù chỉ khu trú trong ổ bụng, ổ phúc mạc)
3. KHÁM
HỘI CHỨNG SUY GAN:
- Chán ăn, ăn chậm tiêu đầy bụng.
- Phụ nữ: Rối loạn kinh nguyệt. Đàn ông: Vú lớn, liệt dương, teo tinh hoàn, giảm khả năng tình dục...( gan suy, làm tăng thời gian bán hủy của các hormon sinh dục đặc biệt là estrogen). Vấn đề này khá tế nhị nên khi khám thường bị bỏ qua, tuy nhiên nó lại rất có giá trị trong bối cảnh bệnh.
- Chảy máu chân răng, chảy máu cam, chảy máu dưới da (giảm tổng hợp các yếu tố đông máu, giảm tỉ prothrombin).
- Lông tóc dễ rụng.
- Móng tay khum, ngón tay dùi trống: gặp trong xơ gan mật tiên phát (bệnh Hanot - một bệnh tự miễn, có thể đơn độc hoặc phối hợp với các bệnh khác như viêm tuyến giáp tự miễn, bệnh khô tuyến...Cùng với xơ gan tim, là hai bệnh xơ gan nhưng không bao giờ tiến triển đến ung thư gan.. ).
- Vàng da (tùy nguyên nhân mà có vàng da nhẹ hay nặng. Ví dụ: Trong xơ gan ứ mật, bệnh Wilson thì da rất vàng, ngược lại trong xơ gan do viêm gan mạn thì ít vàng hơn..).
- Thiếu máu.
- Nốt nhện ở ngực và lưng
- Hồng ban ở lòng bàn tay.
- Viêm dây thần kinh ngoại biên
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA:
- Tuần hoàn bàng hệ kiểu cửa chủ hình đầu sứa ở rốn hoặc chủ chủ phối hợp.
- Lách lớn: lúc đầu mềm, về sau xơ hóa trở nên chắc hoặc cứng
=> dấu hiệu cục đá nổi (+).
- Cổ trướng: thể tự do.
- Trĩ.
- Giãn, vỡ Tĩnh mạch thực quản