2018-01-26

các tiếng rale bệnh lý

CÁC TIẾNG RALE BỆNH LÝ
1. RALE NỔ
MÔ TẢ:
- Rale 1 thì nghe được ở cuối thì thở vào”sâu”.
- Không thay đổi khi ho.
- Là rale của phế nang.
GẶP TRONG hội chứng đông đặc phổi gây tiết dịch đặc trong lòng PHẾ NANG
- Phù phổi cấp
- Viêm phế quản nhỏ
- Viêm phổi (ĐĐP - đông đặc phổi)
- Xơ phổi
(4 nguyên nhân được lấy trong sách nội cơ sở YHN)
CƠ CHẾ : do sự tách đôi của thành phế nang bị dính
2. RALE ẨM
MÔ TẢ:
- Nghe được cả 2 thì, như tiếng nước sôi.
- Có rale ẩm to, vừa, nhỏ hạt.
- Thay đổi khi ho (đặc điểm phân biệt ran ẩm).
GẶP TRONG: sự tiết DỊCH LỎNG trong lòng phế quản.
- Viêm phế quản đa tiết chất nhầy.
- Giãn phế quản.
3. RALE PHẾ QUẢN
BAO GỒM
- Rale rít.
- Rale ngáy.
MÔ TẢ
- Là 1 tiếng liên tục.
- Nghe được ở thì thở ra, đôi khi cả 2 thì.
- Có nguồn gốc từ phế quản.
GẶP TRONG: Hẹp tiểu phế quản hay co thắt các tiểu phế quản.
- Hen
- Viêm phế quản mãn tính do tắc nghẽn
- Giãn phế quản