2016-06-08

điện giải và dịch truyền (thi)

CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI CHÍNH VÀ DỊCH TRUYỀN
1. Trình bày được vai trò sinh lý, các dấu hiệu thiếu – thừa của Na+, K+ và biện pháp xử trí.
1. Ion Natri:
* Vai trò:
-
Duy trì thể tích và nồng độ dịch ngoại bào àRối loạn natri kèm theo rối loạn nước
-
Giữ tính kích thích và dẫn truyền thần kinh cơ
-
Duy trì thăng bằng kiềm - toan
-
Điều hòa aldosteron và vasopressin.
Nồng độ bình thường: 137 – 147 mEq/L
* Giảm natri:
-
Nguyên nhân: Do mất natri (tiêu chảy, lợi tiểu,…) hoặc thừa nước (ADH, truyền dd nhược trương …)
-
Biểu hiện: Dấu hiệu thần kinh (lo sợ, kích thích, co giật) và huyết động (tăng hoặc tụt HA)
-
Xử trí: Truyền dịch, dùng muối ưu trương, lợi niệu quai, cân bằng điện giải khác.
* Tăng natri:
-
Nguyên nhân: Do mất nước (qua phổi), Tăng nhập: ăn thừa muối, truyền dịch ưu trương
-
Biểu hiện: Khát mệt mỏi, nhược cơ, hôn mê
-
Xử trí: Truyền dịch, hạn chế muối, …
2. Ion Kali: 3,5 - 5,0 mEq/L.
* Vai trò:
-
Vai trò quan trọng trong tế bào, duy trì điện thế màng
-
Cơ tim: giảm điện thế, giảm co bóp (Đối lập với Ca và digoxin)
-
Thăng bằng kiềm - toan
* Giảm Kali:
-
Nguyên nhân: Do mất Kali (lợi tiểu, tiêu chảy, …) Kali đi vào tế bào (do insulin, adrenalin)
-
Biểu hiện: Liệt (gốc chi, sau đó đầu chi), giảm phản xạ; rối loạn nhịp tim; chướng bụng liệt ruột táo bón.
-
Xử trí: Uống, tiêm, truyền KCl.
* Tăng Kali:
-
Nguyên nhân: Tăng nhập (uống, truyền) hoặc giữ Kali (lợi tiểu giữ Kali).
-
Biểu hiện: Rối loạn cảm giác; rối loạn vận mạch; có thể gây ngừng tim.
-
Xử trí: Tăng thải (nhựa trao đổi Na – K); Tăng Kali vào tế bào (Insulin + glucose); NaHCO3; Thẩm phân.

2. Trình bày được phân loại các dịch truyền.
1. phân loại chung:
- Dung dịch bù nước, điện giải như Natri clorid 0,9%; Kali clorid 5%; Ringer Lactat.
-
Dung dịch cung cấp dinh dưỡng: Glucose, hỗn hợp acid amin (chú ý: dd glucose 5% là đẳng trương)
-
Dung dịch thay thế huyết tương: Dextran, Albumin (tạo áp lực keo)
-
Cân bằng kiềm – toan: Natri bicarbonat.
2. phân loại dung dịch bù nước và thay thế huyết tương:
- Dung dịch tinh thể (NaCl 0,9%, RL...);
-
Dung dịch tăng áp lực keo.
2.1. dung dịch tinh thể đẳng trương:
- ưu điểm:
   + bù dịch nhanh
   + mọi trường hợp mất dịch
   + ít gây tác dụng không mong muốn (dị ứng, đông máu)
   + giá thành rẻ
- nhược điểm:
   + khả năng gia tăng dịch ít hơn dung dịch keo
   + thời gian duy trì thể tích dịch ngắn
   + nguy cơ gây phù kẽ, phù phổi
2.2. dung dịch tăng áp lực keo:
- phân loại:
   + tự nhiên: huyết thanh, albumin
   + nhân tạo: đa peptid, đa saccharide
- ưu diểm:
   + gia tăng dịch nhiều
   + khả năng duy trì bù dịch lâu
- nhược điểm:
   + nguy cơ gây quá tải cho tim
   + nguy cơ dị ứng
   + giá thành đắt

3. Trình bày được đặc điểm tác dụng, áp dụng lâm sàng của một số dung dịch tinh thể: dung dịch muối sinh lý, dung dịch Ringer, dung dịch glucose, dung dịch kali chlorid, dung dịch natribicarbonat.

1. Natri clorid
Tính chất: bột kết tinh lập phương, không mùi, vị mặn, dễ tan trong nước
Tác dụng: là điện giải cơ bản; tạo dịch cơ thể; dùng ngoài sát khuẩn.
Chỉ định: Mất dịch, mất máu: tiêu chảy, bỏng, …
Chống CĐ: Thừa natri
Chú ý: Không tiêm dưới da hoặc tiêm bắp dd ưu trương
Cách dùng, liều:
-
Tiêm, truyền tĩnh mạch, dùng ngoài.
-
Mất máu mất nước: nhỏ giọt tĩnh mạch dd đẳng trương (0,9%)
-
Giảm natri máu, liệt ruột: tiêm tĩnh mạch dd ưu trương.
-
Dùng ngoài: Súc miệng, rửa vết thương.
-
Chế phẩm: Đẳng trương: 0,9% (muối sinh lý), Ưu trương: 3%, 5%, 10%.
2. Kali clorid
Tính chất: Bột kết tinh trắng, không mùi, vị mặn chát, dễ tan trong nước.
Tác dụng: Cung cấp K, Cl; đảm bảo điện thế màng, đối kháng với glycosid tim.
Chỉ định: Thiếu Kali: mệt mỏi, yếu cơ, rối loạn nhịp tim.
Chống CĐ: Suy thận, tăng kali máu.
Chú ý: Theo dõi sát nồng độ Kali máu, chú ý bệnh tim.
Cách dùng, liều:
- Đường dùng: uống, tiêm, truyền TM
- Liều: Uống 2 -12 g/ngày; đường tiêm phải kiểm soát chặt.
-Dạng:
      o Uống: Gói (1.5g), viên nén 600mg;
      o
Tiêm: dung dịch 15%, 20%.
3. Natri bicarbonat
Tính chất: Bột kết tinh trắng, không mùi, vị mặn, tan trong nước.
Tác dụng: lập lại thăng bằng toan – kiềm
Chỉ định: Nhiễm toan, làm kiềm hóa nước tiểu, điều trị loét dạ dày.
Chống CĐ: Nhiễm kiềm, tăng natri máu.
Cách dùng: Truyền tĩnh mạch
Dạng: dung dịch 1,4 %, 4,2%, 7,5 %
4. Ringer lactat
Dịch thể
Na+ (mmol/l)
K+ (mmol/l)
Cl- (mmol/l)
Ca++ (mmol/l)
Lactate (mmol/l)
Osm (mmol/l)
pH
NaCl 0.9%
154
-
154
-
-
308
5.7
Ringer
147
4
156
5
-
309

RL (ringer lactat)
130
4
109
3
28
273
5.1

Tính chất: Là hỗn hợp đẳng trương gồm: natri lactat, natri clorid, kali clorid, calci clorid.
Tác dụng: Bồi phụ nước, điện giải
Chỉ định: Mất dịch, mất máu, toan chuyển hóa
Chống CĐ: Nhiễm kiềm chuyển hóa, suy tim, ứ dịch.
Cách dùng: Truyền tĩnh mạch.
Dạng: chai 250, 500, 1000 ml: Ringer Lactat hoặc Ringer lactat Glucose.
Ưu điểm: Cung cấp ít Cl hơn, có tác dụng kiềm hóa (khi chức năng gan còn nguyên: chuyển lactat thành HCO3-). 
5. Dung dịch glucose (Dextrose)
Tính chất: Tinh thể màu trắng, không mùi, vị ngọt, dễ tan trong nước.
Tác dụng: Cung cấp năng lượng, tăng khả năng chống độc gan.
Chỉ định: Mất máu, mất dịch, hạ glucose máu, dinh dưỡng kém, nhiễm khuẩn, nhiễm độc
Chống CĐ: Không dung nạp, ĐTĐ, hôn mê nhiễm toan, hạ Kali máu.
Chú ý: Theo dõi sát glucose máu, điện giải
Cách Dùng: Uống, tiêm, truyền TM
Dạng: Đẳng trương (5%), ưu trương: 10, 20, 50%


4. Trình bày được đặc điểm tác dụng, áp dụng lâm sàng của một số dung dịch keo: dung dịch dextran, dung dịch albumin.

1. Dextran
Nguồn gốc, tính chất:
- Dung dịch cao phân tử thay thế huyết tương, là polysarcarid có KLPT 40.000 -70.000.
- Bột xốp, ko mùi, ko vị, tan trong nước tạo dung dịch hoặc hơi đục, độ nhớt cao.
Tác dụng: Duy trì áp lực động mạch, huyết áp
Chỉ định: Bồi phụ dịch: sốc, bỏng, phẫu thuật, mất máu,…
Chống CĐ: Dị ứng, suy tim nặng
Cách dùng: Truyền tĩnh mạch
Dạng: Dextran 70 hoặc Dextran 40. (70, 40 là số Kilo Dalton)
2. Albumin

Tính chất: albumin là protein quan trọng của huyết tương.
Tác dụng: Làm tăng áp lực keo, tăng vận chuyển bilirubin.
Chỉ định: Sốc, giảm albumin máu, bổ trợ lọc thận nhân tạo, suy gan, thận hư, …
Chống CĐ: Dị ứng, thiếu máu nặng, suy tim.
Cách dùng: Truyền tĩnh mạch
Dạng: albumin 4%, 20%, 25%.