2016-06-08

thuốc sát khuẩn (thi)

THUỐC SÁT KHUẨN
1. Trình bày được nguyên tắc dùng thuốc sát khuẩn.
 Trên da lành
Rửa sạch chất nhờn
Bôi thuốc sát khuẩn
 Trên vết thương
Đo pH ở chỗ cần bôi. Xác định vi khuẩn (nếu cần)
Làm sạch vết thương
Rửa bằng nước diệt khuẩn
Bôi thuốc tùy theo pH vết thương
2. Nêu được tác dụng, tác dụng không mong muốnáp dụng trên lâm sàng của các thuốc sát khuẩn thông thường: cồn 70o, cồn iod, povidon-iod, nước oxy già, clohexidin và bạc.
1. Cồn
 Thường dùng cồn ethylic.
 Trên 25% là bắt đầu có tác dụng sát khuẩn. Tốt nhất là 70%. Tác dụng giảm khi độ cồn < 60% và > 90%
 Cơ chế: gây biến chất protein
 Tác dụng:
◦ Diệt vi khuẩn, nấm, virus.
◦ Không tác dụng trên bào tử.
 Áp dụng: Dùng riêng hoặc phối hợp với tác nhân diệt khuẩn khác.
 Thận trọng khi bôi trên vết thương hở, vết bỏng nặng. Dùng nhiều gây khô da, kích ứng da.
 Dễ cháy => chú ý khi bảo quản.
2. Iod
 Cơ chế:
làm kết tủa protein và oxy hóa các enzym chủ yếu theo nhiều cơ chế.
 Tác dụng:
◦ Tác dụng diệt khuẩn nhanh trên nhiều vi khuẩn, virus và nấm bệnh,
Diệt được cả bào tử.
◦ Dung dịch 1:20.000 có tác dụng diệt khuẩn trong vòng 1 phút, diệt bào tử trong 15 phút và tương đối ít độc với mô.
 Áp dụng: Thuốc sát khuẩn và tẩy uế.
2.1.Cồn iod
◦ Có iod 2% + kali iodid 2,4% + cồn 44 – 50%.
◦ Nhược điểm:
 Kích ứng da, gây xót, nhuộm màu da
 Bôi trên diện rộng có khả năng hấp thu gây nhiễm độc iod
◦ CCĐ:
 Bôi trực tiếp lên niêm mạc vết thương rộng và sâu, mắt.
 Người mẫn cảm
 Trẻ em dưới 2 tuổi,
 PNCT, cho con bú, người RL chức năng tuyến giáp.
2.2. Povidon-iod
◦ Làm “chất dẫn iod”, tạo ra bằng cách tạo phức iod với polyvinyl pyrolidon
=> iod được giải phóng từ từ => tác dụng kéo dài.
◦ Ưu điểm: vững bền hơn cồn iod ở nhiệt độ môi trường, ít kích ứng mô, ít ăn mòn kim loại.
◦ Nhược điểm: giá thành đắt, độc với nguyên bào sợi (chậm liền vết thương).
 CCĐ:
◦ Mẫn cảm với thuốc
◦ Phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 2 tuổi, RL chức năng tuyến giáp.
 3. Nước oxy già
Cơ chế: Có tác dụng oxy hóa => tạo gốc tự do => tổn thương màng vi khuẩn, ADN và một số thành phần chủ yếu của tế bào.
 Tác dụng:
◦ 3-6% có tác dụng diệt vi khuẩn ,virus, nấm
◦ Nồng độ cao hơn 10% diệt được bào tử.
 Áp dụng: súc miệng, rửa các vết thương bề mặt, nông, các bộ phận giả.
 Nhược điểm:
◦ Độc với nguyên bào sợi nên chậm liền vết thương.
◦ Không dùng oxy già dưới áp lực để rửa các vết thương sâu có rách nát vì có thể tạo hơi dưới da.
4.  Bạc:
◦ Cơ chế: ion bạc kết tủa protein và ngăn cản các hoạt động chuyển hóa cơ bản của tế bào vi khuẩn.
◦ Tác dụng: dung dịch bạc vô cơ có tác dụng sát khuẩn.
◦ Dùng lâu gây chứng nhiễm bạc.
Các chế phẩm chứa bạc
 Bạc nitrat 1%:
◦ Nhỏ mắt cho trẻ sơ sinh
◦ Chống viêm mắt do lậu.
 Bạc - Sulfadiazin 1%
◦ Bạc tác dụng sát khuẩn, kháng sinh tác dụng kìm khuẩn
◦ Dạng kem bôi chữa bỏng,
◦ Giải phóng từ từ bạc và sulfadiazin, có tác dụng diệt khuẩn và giảm đau.
◦ Bôi diện rộng, kéo dài có thể làm giảm bạch cầu.
Các chế phẩm bạc dưới dạng keo (argyrol 1%)
◦ Tác dụng kìm khuẩn tốt
◦ Ít gây tổn thương cho mô.
◦ Thuốc bị hủy bởi ánh sáng => tránh ánh sáng (để trong lọ tối màu).
5. Clorhexidin
 Tác dụng:
◦ Phá vỡ màng bào tương của vi khuẩn, đặc biệt Gram (+).
◦ Tác dụng mạnh, trên nhiều chủng vi khuẩn.
◦ Được giữ lại lâu trên da nên tác dụng kéo dài.
 Áp dụng:
◦ Sát khuẩn, tẩy uế
◦ Dùng trong xà phòng diệt khuẩn, dung dịch rửa, nước súc miệng, rửa vết thương (dung dịch 4%).
 TDKMM:
◦ Trên da lành: Không gây kích ứng, không hấp thu qua da, niêm mạc lành => ít độc với người.
◦ Trên vết thương: phản ứng quá mẫn, chóng mặt, khô miệng, RL nhịp tim.