2016-06-08

thuốc điều trị phong (thi)

THUỐC ĐIỀU TRỊ PHONG
1. Trình bày được đặc điểm tác dụng, cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốnáp dụng điều trị của 3 thuốc điều trị phong: dapson, rifampicin, clofazimin.
1. clofazimin (Lampren)
* đặc điểm tác dụng:
- thuốc kìm khuẩn phong
- thuốc còn có tác dụng chống viêm, ngăn chặn sự phát triển nốt sần trong bệnh phong
* chỉ định: chữa các thể phong ở mọi giai đoạn bệnh
* chống chỉ định:
- có thai
- suy gan, suy thận nặng
* cách dùng và liều lượng: 50mg/24h hoặc 100-300mg/24h/tuần (mỗi tuần uống 1 lần trong ngày). Uống tối thiểu trong 2 năm.
* phản ứng có hại:
- da: mất màu da, khô da, nổi ban ngứa.
- tiêu hóa: buồn nôn – nôn, ỉa chảy, viêm ruột (nặng)
- phân, nước tiểu đổi màu
- dị ứng thuốc
2. dapson (DDS: diamino diphenyl sulfon)
* đặc điểm:
- là thuốc thuộc họ sulfamid
- thuốc có tác dụng kìm khuẩn phong
- được tìm ra từ 1940 nhưng đến nay DDS vẫn là thuốc quan trọng nhất trong điều trị bệnh phong
* dược động học:
- hấp thu hoàn toàn qua ống tiêu hóa
- chuyển hóa ở gan nhờ phản ứng acetyl hóa tạo thành monoacetyl-DDS không có tác dụng kìm khuẩn
- có chu kỳ gan – ruột, nên thuốc tồn tại rất lâu trong cơ thể, t/2 ~ 28h
* chỉ định: chữa các thể phong ở mọi giai đoạn bệnh



* chống chỉ định:
- dị ứng với DDS hoặc sulfamid
- suy gan
- có thai, cho con bú
- thiếu máu nặng
* cách dùng và liều lượng:
- điều trị: uống 100mg/24h
- dự phòng: 50-100mg/24h cho những người gần gũi với bệnh nhân phong.
thời gian dùng thuốc kéo dài ít nhất 3 năm, thậm chí suốt đời
* phản ứng có hại:
- da: phát ban toàn thân
- tiêu hóa: buồn nôn – nôn, chán ăn
- thiếu máu do toan máu
- hội chứng Sulfon: vàng da, sốt, viêm da, hoại tử gan, thiếu máu, xuất hiện sau dùng DDS 5-6 tuần.
3. rifampicin (Rifampin, Rifacin, R)
* đặc điểm tác dụng:
- kháng sinh phổ rộng
- đặc trị với bệnh lao và phong. Tác dụng với một số vi khuẩn khác, ít dùng vì độc tính cao.
- diệt vi khuẩn cả trong và ngoài tế bào. Trong môi trường acid tác dụng của thuốc mạnh gấp 5 lần.
- có màu da cam, khi dùng rifampicin thì phân, nước tiểu, nước mắt, nước bọt có màu đỏ.

Người dân hay dùng thuốc này rắc vết thương hở, hiệu quả rất tốt!
rifampicin gây cảm ứng cyt P450 → tăng chuyển hóa các thuốc: INH, thuốc tránh thai. Vì vậy phụ nữ có lao đang dùng rifampicin, nếu dùng thuốc tránh thai thì dễ có thai ngoài ý muốn do thuốc nhanh chóng bị chuyển hóa, cần phải dùng các biện pháp tránh thai khác.
* cơ chế tác dụng:
- gắn với chuỗi beta của ARN polymerase phụ thuộc AND của vi khuẩn nên ngăn cản quá trình tạo thành chuỗi ban đầu trong quá trình tổng hợp ARN.
- không ức chế ARN – polymerase của người và động vật ở liều điều trị.
(AND-dependent RNA polymerase)



* dược động học:
- hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
- tự gây cảm ứng hệ enzym oxy hóa thuốc ở gan
- thuốc có chu kỳ ở gan – ruột
- làm tăng chuyển hóa một số thuốc do gây cảm ứng cytochrom – P450: INH, thuốc tránh thai, phong tỏa beta-andrenergic, chẹn kênh calci, diazepam, quinidin, digitoxin, prednisolon…
* chỉ định:
- điều trị lao các thể: là thuốc chính, phối hợp thuốc lao khcs để diệt các thể lao
- điều trị vi khuẩn khác:
   + phòng viêm màng não do Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis cho những người tiếp xúc trực tiếp với người bệnh.
   + điều trị nhiễm khuẩn nặng do các chủng Staphylococcus kể cả các chủng đã kháng methicillin và đa kháng.
   + nhiễm Mycobacterium không điển hình (M.avium) ở người bệnh AIDS (phải phối hợp thuốc khác)
* chống chỉ định:
- mẫn cảm với rifampicin
- viêm gan nặng
* phản ứng có hại:
- rối loạn tiêu hóa
- trên da: ban, ngứa
- viêm gan: vàng da, men gan tăng (tăng lên khi dùng cùng INH)
- nội tiết: rối loạn kinh nguyệt
* cách dùng và liều lượng:
- điều trị phong:
   + TE: 150-300mg/lần x 1 lần/tháng x 6-24 tháng
   + người lớn: 600mg/lần x 1 lần/tháng
- cách dùng:
   + uống vào lúc đói: thường vào buổi sáng 1h trước khi ăn hoặc 2h sau ăn.
   + tiêm tĩnh mạch hoặc pha truyền tĩnh mạch



2. Trình bày được các nguyên tắc khi sử dụng thuốc điều trị phong.
(1982, WHO)
- đa hóa trị liệu, thường dùng 3 thuốc
- để tránh tàn phế: phối hợp hóa trị liệu + vật lý liệu pháp + thể dục liệu pháp.
- uống thuốc đúng liều lượng, phác đồ, thời gian. Định kỳ theo dõi tác dụng lâm sàng, xét nghiệm vk, tác dụng không mong muốn.
- thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nhiễm vi khuẩn.