2019-01-03

sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp

Bài 7
SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
BS. Nguyễn Phương Thanh
Bộ môn Dược lý - Trường Đại học Y Hà Nội
Email: nguyenphuongthanh.hmu@gmail.com

MỤC TIÊU
Sau khi học xong sinh viên có khả năng:
1. Trình bày được một số nguyên lý lựa chọn thuốc điều trị tăng huyết áp.
2. Trình bày được sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp an toàn hợp lý ở một số đối tượng đặc biệt.
3. Trình bày được sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp an toàn hợp lý đối với bệnh lý đi kèm như: suy thận, bệnh lý tim mạch, đái tháo đường.
4. Trình bày được các biện pháp sử dụng trong điều trị tăng huyết áp kháng trị.

NỘI DUNG
1. Đại cương về THA và tiếp cận điều trị
2. THA ở một số đối tượng đặc biệt
3. Điều trị THA ở một số bệnh đi kèm
4. THA kháng trị
5. Một số tương tác quan trọng

CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Giải thích
ACC: American College of Cardiology
AHA: American Heart Association
Hội tim mạch học Hoa kỳ
Hiệp hội Tim mạch Hoa kỳ
ACEIs: Angiotesin Converting Enzym Inhibitors
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin
ARBs: Angitensin II Receptor Blockers
Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II
BB: Beta Blockers
Thuốc chẹn thụ thể beta giao cảm
CCBs: Calcium Chanel Blockers
Thuốc chẹn kênh calci
HA
Huyết áp
THA
Tăng huyết áp
JNC: Joint National Committee
Ủy ban quốc gia
NICE: National Institute for Health and Care Excellence
Viện Sức khỏe và Chăm sóc quốc gia - Anh
NCTM
Nguy cơ tim mạch
NMCT
Nhồi máu cơ tim

1. ĐẠI CƯƠNG
Tăng huyết áp và phân loại
+ Định nghĩa: HA >= 140/90 mmHg.
HA tâm thu (mmHg)
HA tâm trương (mmHg)
Tối ưu
< 120
< 80
Bình thường
120 - 129
và/hoặc
80 - 84
Bình thường cao
130 - 139
và/hoặc
85 - 89
THA độ 1
140 - 159
và/hoặc
90 - 99
THA độ 2
160 - 179
và/hoặc
100 - 109
THA độ 3
≥180
và/hoặc
≥110
THA tâm thu đơn độc
≥140
<90
+ Nguyên nhân: Nguyên phát (chủ yếu), thứ phát.
+ Bệnh sinh: Nhiều cơ chế (muối, béo phì, hệ renin - angiotensin, TK giao cảm, ...)

+ Định nghĩa MỚI theo ACC/AHA 2017: HA >= 130/80 mmHg.
Huyết áp
JNC 7 2003
ACC/AHA 2017
< 120 và < 80
Bình thường
Bình thường
120 – 129 và < 80
Tiền tăng HA
HA cao (elevated blood pressure)
130 – 139 hoặc 80 - 89
Tiền tăng HA
Tăng HA giai đoạn I
140 – 159 hoặc 90 - 99
Tăng HA giai đoạn I
Tăng HA giai đoạn II
≥ 160 hoặc ≥ 100
Tăng HA giai đoạn II
Tăng HA giai đoạn II
Tiếp cận điều trị THA:
Một số hướng dẫn (guideline) điều trị THA:
+ Việt Nam:
- Hướng dẫn điều trị THA - Bộ Y tế (2010)
- Cập nhật khuyến cáo chẩn đoán - điều trị THA - Hội Tim mạch VN (2015)
+ Thế giới:
- JNC 8 (Joint National Committee) (2014) - Ủy ban quốc gia Hoa Kỳ
- ESH/ESC (2013) - Châu Âu (1)
- Canada (2017) - Canada (2)
- AHA/ACC/CDC (2014) - Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (3)
- NICE/BSH (2011, cập nhật 2016) - Anh (4)
- NHFA (2016) - Hiệp hội Tim mạch quốc gia Australia
- ACC/AHA (2017) - Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ.
(1) 2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension: the Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC).
(2) Hypertension Canada's 2017 Guidelines for Diagnosis, Risk Assessment, Prevention, and Treatment of Hypertension in Adults.
(3) An Effective Approach to High Blood Pressure Control A Science Advisory From the American Heart Association, the American College of Cardiology, and the Centers for Disease Control and Prevention
(4) Hypertension in adults: diagnosis and management
(5) National Heart Foundation of Australia (2016). Guideline for the diagnosis and management of hypertension in adults - 2016. Melbourne: National Heart Foundation of Australia

Mục tiêu điều trị THA:
Hướng Dẫn
Mục tiêu
JNC 8 2014
> 60 tuổi và không ĐTĐ và bệnh thận mạn: < 150/90 mmHg; <60
tuổi hoặc có ĐTĐ, bệnh thận mạn: < 140/90 mmHg.
NICE/ESC 2011
< 140/90 mmHg; Nếu > 80 tuổi: < 150/90 mmHg.
ASH/ISH (2014)
< 140/90 mmHg; Nếu > 80 tuổi: < 150/90 mmHg.
Canada 2017
ĐTĐ: < 130/80 mmHg, ³ 50 tuổi có NCTM cao hoặc ³ 75 tuổi:
HATT £ 120 mmHg. Các đối tượng khác: < 140/90 mmHg.
Australia 2016
< 140/90 mmHg.
ACC/AHA 2017
< 130/80 mmHg.
VNHA 2015
Chung: < 140/90 mmHg; Nếu > 80 tuổi: < 150/90 mmHg, nếu kèm
ĐTĐ hoặc bệnh thận mạn: < 140/90 mmHg
Bộ y tế
< 140/90 mmHg, nếu có NCTM cao: < 130/80 mmHg

Một số thuốc cơ bản điều trị THA:

* Lợi tiểu (thiazid):
- Thuốc hàng đầu gồm lợi tiểu thiazid (như hydrochlorothiazid) hoặc giống thiazid (như indapamid, chlorthalidon).
- Hydroclorothiazid: không được ưa dùng bằng chlorthalidon và indapamid (đơn trị) nhưng vẫn có thể dùng phối hợp.
- Lợi tiểu quai: không được coi là thuốc lợi tiểu hàng đầu để điều trị THA.
- Cơ chế TD thiazid: Ức chế đồng vận chuyển Na+/Cl- ở ống lượn xa.
- Chỉ định của thiazid: THA, suy tim, phù.
- Chống chỉ định: Suy thận nặng, hội chứng gan - não, hạ kali máu, gút.
- TDKMM: Rối loạn điện giải, tăng acid uric máu, rối loạn chuyển hóa.
- Thuốc: Chlorthalidon: 12,5 - 25 mg/ngày; hydroclorothiazid: 25 mg/ngày; indapamid: 1,5 mg/ngày.

* Ức chế enzym chuyển angiotensin (ACEI):
- Được xem là thuốc điều trị hàng đầu THA nguyên phát.
- Cơ chế TD: Ức chế enzym chuyển do vậy làm giảm tạo angiotensin II
- Chỉ định: THA; Suy tim; Sau nhồi máu cơ tim; Dự phòng bệnh thận ĐTĐ
- Chống chỉ định: Có thai, hẹp động mạch thận, phối hợp với aliskiren.
- TDKMM: Ho khan, tăng kali máu, suy thận, RLTH...
- Thuốc:
ACEIs
Liều lượng
Captopril
12,5 – 50 mg hai lần một ngày
Enalapril
5 – 40 mg một hoặc hai lần một ngày
Fosinopril
10 – 40 mg một lần hàng ngày
Lisinopril
5 – 40 mg một lần hàng ngày
Perindopril arginin
5 – 10 mg một lần hàng ngày
Perindopril erbumin
4 – 8 mg một lần hàng ngày
Quinapril
5 – 40 mg một lần hoặc hai lần mỗi ngày
Ramipril
2,5 – 10 mg một lần hoặc hai lần mỗi ngày
Trandolapril
1 – 4 mg một lần hàng ngày
(!) thiazid là hàng đầu ở người già.

* Ức chế thụ thể angiotensin II (ARB):
- Được xem là thuốc điều trị hàng đầu THA nguyên phát.
- Cơ chế TD: Ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II
- Chỉ định: THA; Suy tim; Bệnh lý mạch vành
- Chống chỉ định: Phụ nữ có thai, suy gan nặng, phối hợp aliskiren.
- TDKMM: Tương tự như ACEI, do không ức chế enzym chuyển nên hạn chế TDKMM liên quan ứ đọng bradykinin (ho khan, phù mạch).
- Thuốc:
ARBs
Liều lượng
Candesartan
8– 32 mg một lần hàng ngày
Eprosartan
400 – 600 mg một lần hàng ngày
Irbesartan
150 – 300 mg một lần hàng ngày
Losartan
50 – 100 mg một lần hàng ngày
Olmesartan
20 – 40 mg một lần hàng ngày
Telmisartan
40 – 80 mg một lần hàng ngày
Valsartan
80 – 320 mg một lần hàng ngày
(!) ít ho hơn, giá thành đắt

* Chẹn kênh calci (CCB):
- Bao gồm Dihydropyridin (DHP) và Non - Dihydropyridin.
- DHP được xem là thuốc điều trị hàng đầu THA nguyên phát.
- Cơ chế TD: Chẹn kênh calci typ L trên tế bào cơ trơn thành mạch và cơ tim.
- Chỉ định: THA; CĐTN ổn định hoặc Prinzmetal; Loạn nhịp nhanh (Non - DHP)
- Chống chỉ định: Tụt HA, suy tim nặng, suy tim sau NMCT.
- TDKMM: Với DHP: Mạch nhanh, suy tim, loạn nhịp, tụt HA, phù ngoại vi, RLTH, .
- Thuốc:
Thuốc chẹn kênh calci
Liều lượng
Nhóm dihydropyridin (DHP)
Amlodipin
2,5 – 10 mg một lần hàng ngày
Felodipin
Dạng CR, 5 – 20 mg một lần hàng ngày
Lercanidipin
10 – 20 mg một lần hàng ngày
Nifedipin
10 – 40 mg hai lần mỗi ngày, dạng CR: 20 – 120 mg một
lần hàng ngày
Nhóm non – dihydropyridin
Diltiazem
Dạng CR: 180 – 360 mg một lần hàng ngày
Verapamil
80 – 160 hai hoặc 3 lần mỗi ngày

* Một số thuốc điều trị THA khác:
- Thuốc chẹn beta giao cảm: Atenolol, carvedilol, labetalol, metoprolol, propranolol.
- Thuốc chẹn alpha giao cảm: Prazosin,
- Thuốc ức chế giao cảm trung ương: Alphamethyldopa, clonidin.
- Thuốc giãn mạch: Hydralazin, minoxidin.
- Thuốc lợi lợi tiểu lưu kali: Spironolacton.

Khi nào bắt đầu điều trị?
- Cá thể hóa điều trị
- THA độ 1, 2 và không có yếu tố nguy cơ: Thay đổi lối sống (TĐLS) trong vài tháng rồi bắt đầu điều trị HA mục tiêu.
- THA độ 3: Bắt đầu điều trị thuốc ngay kèm theo TĐLS
- THA có tổn thương cơ quan đích or suy thận độ 3 or ĐTĐ: TĐLS + Thuốc
- Bệnh nhân có bệnh tim mạch or suy thận độ 4: Điều trị thuốc ngay đối với bất cứ giai đoạn THA nào.

THẢO LUẬN
Tại sao cần điều trị thuốc ngay đối với bệnh nhân có bệnh tim mạch ở bất cứ mức độ THA nào?
=>vì khả năng tái mắc cao

Thay đổi lối sống như thế nào?
Thay đổi lối sống
Cụ thể
Hạn chế lượng muối ăn vào
5 -6 gam/ngày
Hạn chế rượu, bia, chất có cồn
Nam: 20 - 30 g/ngày, nữ: 10 - 20 g/ngày.
Chế độ ăn phù hợp
Tăng ăn rau, củ, quả, hạn chế chất béo
Duy trì BMI hợp lý
Không quá 23 kg/m2
Duy trì vòng eo hợp lý
Nam < 90 cm, nữ < 80 cm
Luyện tập
Gắng sức, 30 phút/ngày, 5 -7 ngày/tuần.
Không sử dụng thuốc lá, tránh xa khói thuốc

Sử dụng thuốc hàng đầu:

- 5 nhóm thuốc hàng đầu: CCB, Thiazid, ACEI, ARB, BB
. ESC/ESH: 2013
. JNC 7
. Canada 2017 (BB chỉ với người trẻ < 60 tuổi).

- 4 nhóm thuốc hàng đầu: CCB, Thiazid, ACEI, ARB (không có BB)
. JCN 8 2014
. ASH/ISH 2014
. NICE 2011
. Australia 2016
. ACC/AHA 2017

- Việt Nam 2015: 5 nhóm hàng đầu.
- Lưu ý: Ngoại trừ BB, 4 nhóm thuốc còn lại là tương tự nhau về hiệu quả giảm HA, tỉ lệ tử vong, biến cố tim mạch.

Phối hợp thuốc:
- Tương đối khác nhau giữa các khuyến cáo điều trị
- Nguyên lý chung: Phối hợp ở liều thấp - trung bình các thuốc hàng đầu (4 hoặc 5 thuốc), sau đó phối hợp thêm các nhóm khác.
- Ban đầu điều trị đơn trị liệu => Bước tiếp theo: phối hợp tăng dần số lượng thuốc.
- Một số khuyến cáo: Phối hợp thuốc ngay từ đầu.
- Lưu ý chống chỉ định.
- Cần cá thể hóa và tối ưu hóa điều trị.Tiếp cận điều trị THA

Thay đổi lối sống + điều trị bệnh lý kèm theo + Điều trị thuốc THA
Các bước điều trị:
1. Khởi đầu điều trị:
Bắt đầu với 1 trong các thuốc hàng đầu với liều thấp - trung bình, thay thuốc khác nếu không dung nạp
2. Không đạt mục tiêu sau 3 tháng:
Thêm 1 thuốc khác không cùng cơ chế, thuộc nhóm thuốc hàng đầu với liều thấp - trung bình, không tăng liều thuốc đầu tiên.
3. Không đạt mục tiêu sau 3 tháng:
Nếu 2 thuốc dung nạp, tăng liều từ từ 1 thuốc tới liều tối đa khuyến cáo, trước khi tăng liều thuốc thứ 2
4. Không đạt mục tiêu sau 3 tháng:
Nếu đã tăng liều tối đa 2 thuốc, thêm thuốc thứ 3 ở liều thấp - trung bình. Đánh giá lại tuân thủ, thay đổi lối sống
5. Nếu HA vẫn tăng, xin ý kiến chuyên gia

Phối hợp thuốc điều trị THA:
Thuốc số 1
Thuốc số 2
Ghi chú
Phối hợp có hiệu quả


ACEI hoặc ARB
Chẹn kênh calci (DHP)
Tác dụng tốt trên bệnh nhân đái tháo đường và/hoặc rối loạn lipid máu
ACEI hoặc ARB
Lợi tiểu thiazid
Tác dụng tốt khi có suy tim hoặc sau đột quỵ
ACEI hoặc ARB
Chẹn beta
Khuyến cáo ở BN sau nhồi máu cơ tim hoặc suy tim
Chẹn beta
DHP
Tác dụng tốt khi có bệnh mạch vành có triệu chứng
Lợi tiểu thiazid
DHP
Lợi tiểu thiazid
Chẹn beta
Không khuyến cáo nếu bệnh nhân bị đái tháo đường, rối loạn chuyển hóa.
Phối hợp cần thận trọng
Diltiazem
Chẹn beta
Nguy cơ nghẽn tim, nhưng ít nguy cơ hơn verapamil
ACEI hoặc ARB
Lợi tiểu giữ kali
Tăng kali máu
Phối hợp cần tránh
ACEI
ARB
Tăng nguy cơ suy thận (ức chế kép hệ Renin Angiotensin)
ACEI hoặc ARB
Aliskiren
Tăng nguy cơ suy thận (chống chỉ định)
Verapamil
Chẹn beta
Nguy cơ nghẽn tim
BB dùng trong bệnh mạch vành, không dùng ở người già trên 60 tuổi, nhịp chậm, block, đái tháo đường, COPD
THẢO LUẬN
Muốn thay đổi thuốc sau 4 tuần điều trị (không duy trì được HA mục tiêu) có được không?
=> có thể nếu thấy cần thiết

2. SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ THA Ở MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT

@ Phụ nữ có thai:
+ Định nghĩa: HATT ≥ 140 mmHg và/hoặc HATTr ≥ 90 mmHg tại tuần thứ 20 hoặc trước đó hoặc đang điều trị thuốc THA (NICE 2011).
+ Cần xếp loại: Tiền sản giật - sản giật, THA thai kỳ, THA mạn tính (tiên phát, thứ phát, áo choàng trắng), tiền sản giật trên nền THA mạn tính.
+ Điều trị: Cân nhắc lợi ích nguy cơ khi HA: 140/90 tới 149/99 mmHg, trên mức này: Bắt buộc điều trị
+ Mục tiêu điều trị: HATT < 150 mmHg, HATTr: 80 - 100 mmHg, không nên duy trì dưới 80 mmHg.

Một số thuốc điều trị THA ở PN có thai:
Thuốc
Liều lượng
Tác dụng
Chống chỉ định
Lưu ý
Methyldopa
Clonidin
250 – 750 mg, 3 lần/ngày
75 – 300 mcg/ 3 lần/ngày
Ức chế giao cảm trung ương
Trầm cảm, viêm gan cấp, phối hợp thuốc ức chế monoamino oxidase.
Khởi phát chậm sau 24 giờ. TDKMM: khô miệng, trầm cảm, nhìn mờ. Hồi ứng khi ngừng thuốc.
Labetalol
Oxprenolol
100 – 400 mg mỗi 8 giờ
20 – 160 mg mỗi 8 giờ
Chẹn beta hoạt tính giao cảm nội tại
Hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
Nhịp chậm, co thắt đường thở, đau đầu, nôn
Nifedipin
20 – 50 mg giải phóng chậm
Chẹn kênh calci
Hẹp động mạch chủ, sốc tim, cơn đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim cấp
Đau đầu, đỏ bừng mặt, nhịp nhanh, phù ngoại biên, táo bón.
Prazosin
0,5 – 5 mg mỗi 8 giờ
chẹn alpha
Hạ áp tư thế
Hydralazin
25 – 50 mg mỗi 8 giờ
Giãn mạch
Suy tim tăng cung lượng, lupus, nhịp nhanh, NMCT, porphyria
Đỏ bừng mặt, đau đầu, triệu chứng giống cúm

- Thuốc điều trị hàng đầu là labetalol (NICE 2011)
- Chống chỉ định không sử dụng: ACEI, ARB, thận trọng: lợi tiểu thiazid.

@ Phụ nữ cho con bú:
+ Sau khi sinh, có thể vẫn cần tiếp tục duy trì điều trị THA.
+ Thuốc sử dụng:
- Không sử dụng thuốc lợi tiểu nếu cho con bú (bài tiết vào sữa).
- Một số thuốc không ảnh hưởng tới trẻ bú mẹ (an toàn): labetalol, nifedipin, enalapril, captopril, atenolol, metoprolol.
- Một số thuốc chưa đủ bằng chứng an toàn: ARB, amlodipin, ACEI (ngoài captopril và enalapril).
+ Cần theo dõi toàn trạng của trẻ nhỏ khi điều trị THA cho bà mẹ bằng thuốc.

@ Tăng huyết áp ở người già:
- Nghiên cứu HYVET (2008): Điều trị bằng các loại thuốc hàng đầu đều mang lại lợi ích ở người già. Với tuổi > 80 có HATT >=160: khuyến cáo giảm xuống 150 mmHg.
- Thiazid, CCB, DHP là lựa chọn hàng đầu cho bệnh nhân người già có THA tâm thu đơn độc.
- Hạn chế sử dụng chẹn beta ở người trên 60 tuổi.
- Liều lượng: Nên sử dụng liều thấp nhất, tăng liều rất từ từ.
- Trong trường hợp đặt mục tiêu < 120 mmHg: Cần theo dõi sát vì dễ xảy ra TDKMM: Tụt HA, rối loạn điện giải, ngất, tổn thương thận cấp. (vì dùng liều lớn)
(!) HYVET: Hypertension in the Very Elderly Trial


3. SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ THA Ở MỘT SỐ BỆNH LÝ KÈM THEO

@ Suy thận:
o Kiểm soát HA trong suy thận mạn là bắt buộc ở mọi giai đoạn.
o Bất kỳ thuốc đầu tay nào cũng được khuyến cáo ở BN suy thận mạn
o Khởi đầu điều trị khi HA dai dẳng > 140/90 mmHg, đích: < 140/90 mmHg
o Điều trị đầu tay là ACEI hoặc ARB ở BN suy thận mạn có protein niệu. (làm giảm protein niệu, giảm sự tiến triển của bệnh thận)
o Không phối hợp ACEI + ARB ở BN suy thận (ức chế kép hệ RAS)
o Thận trọng khi sử dụng lợi tiểu kháng aldosteron. (làm tăng kali)

@ Bệnh lý tim mạch:
- Suy tim mạn:
o Mục tiêu điều trị < 140/90 mmHg (Có thể xem xét < 130/80 mmHg)
o Cần sử dụng thuốc hạ áp chậm.
o Thuốc được khuyến cáo: ACEI (hoặc ARB), BB (carvedilol, metoprolol, bisoprolol, nebivolol), kháng aldosteron
(!) BB làm giảm phì đại cơ tim
- Bệnh lý mạch vành ổn định:
o Mục tiêu điều trị < 140/90 mmHg (Có thể xem xét < 130/80 mmHg)
o Thuốc khuyến cáo: BB, ACEI, thiazid. Nếu chống chỉ định BB có thể thay bằng Non - DHP (không có rối loạn chức năng thất trái).
o Cần chú ý trong trường hợp dùng chống đông khi THA nặng chưa kiểm soát (nguy cơ xuất huyết não).
- Hội chứng mạch vành cấp:
o BB là điều trị nền tảng, dùng ngay trong 24h đầu nếu không có chống chỉ định.
o ACEI và ARB có thể coi là thuốc hàng đầu.
o CCB không hữu ích ở bệnh nhân NMCT ST chênh cấp.
o Lợi tiểu: Lợi tiểu quai ưu tiên hơn thiazid khi có suy tim NYHA III/IV hoặc có suy thận.

@ Đái tháo đường:
o Điều trị THA được khuyến cáo mạnh mẽ ở bệnh nhân đái tháo đường có HA tâm thu ≥ 140 mmHg.
o Bất cứ thuốc điều trị THA đầu tay nào cũng có thể được sử dụng, ưu tiên ACEI và ARB.
o Mục tiêu điều trị là < 140/90 mmHg (có thể cân nhắc HATT < 120 mmHg với BN có nguy cơ đột quỵ).

THẢO LUẬN
Nguy cơ nào đối với bệnh nhân sử dụng phối hợp 2 trong 3 thuốc: Ức chế renin (aliskiren), ACEI hoặc ARB (Ức chế kép hệ renin angiotensin)?

4. TĂNG HUYẾT ÁP KHÁNG TRỊ
+ Khái niệm:
o Huyết áp tâm thu > 140 mmHg ở bệnh nhân sử dụng 3 loại thuốc hoặc nhiều hơn, bao gồm một thuốc lợi tiểu, ở liều dung nạp.
o Cần loại trừ trường hợp kém tuân thủ điều trị, THA áo choàng trắng hoặc THA thứ phát.
+ Điều trị:
o Cần kiểm tra hiệu quả của thuốc và loại bỏ thuốc không hiệu quả.
o Ít thuốc được sử dụng cho THA kháng trị
o Lợi tiểu kháng aldosteron được cân nhắc khi kiểm soát được kali
o Có thể sử dụng chẹn alpha giao cảm.
o Đốt triệt TK giao cảm có thể được sử dụng, nhiều bằng chứng không có hiệu quả.
o Cần tham khảo ý kiến chuyên gia.

5. MỘT SỐ TƯƠNG TÁC THUỐC QUAN TRỌNG

+ Một số phối hợp thuốc THA không nên thực hiện:


+ Các thuốc ảnh hưởng tới huyết áp:
Giảm đau chống viêm không steroid (NSAID)
Thuốc tác dụng lên hệ thần kinh thực vật
Hormon, thuốc tránh thai
Corticoid
Thuốc tác động lên hệ serotonin
Thuốc ức chế MAO
Thuốc tăng tạo máu (Erythropoietin)

+ Thực phẩm, đồ uống ảnh hưởng đến huyết áp:
Cafein và các đồ uống chứa cafein
Thảo dược St. John's Wort
Nhân sâm
Đồ uống cung cấp năng lượng

+ Một số tương tác thuốc điều trị THA chọn lọc :
Nhóm thuốc
Tăng hiệu quả
Giảm hiệu quả
Ảnh hưởng lên thuốc khác
Lợi tiểu
Các lợi tiểu khác (furosemid)
- Nhựa resin
- NSAID
- Corticoid
- Tăng lithium trong huyết thanh
- Tăng kali của thuốc ACEI và ARB
Chẹn beta
Cimetidin, quinidin, thức ăn (chuyển hóa tại gan)
- NSAID
- Ngưng clonidine và phenobarbital
- Ảnh hưởng tác dụng của insulin
- Nghẽn tim khi phối hợp với CCB non - DHP
ACEI
Chlopromazin, clozapin
- NSAID
- antacid
- Thức ăn làm giảm hấp thu
- Tăng lithium huyết thanh
- Tăng kali máu của thuốc lợi tiểu giữ kali
CCB
- Nước bưởi (một số DHP)
- Cimetidin hoặc ranitidin
Rifampin và phenobarbital
- Tăng nồng độ cyclosporin
- Non - DHP gây tăng nồng độ digoxin, quinidin, sulfonylurea và theophylin
- Verapamil làm giảm lithium