TƯƠNG TÁC THUỐC
Ts.bs.
Phạm Thị Vân Anh
Bộ
môn dược lý
Đại
học Y Hà Nội
MỤC TIÊU
1. Trình bày được tương tác dược động học, cách tra cứu và ý nghĩa trong điều trị.
2. Trình bày được tương tác dược lực học, cách tra cứu và ý nghĩa trong điều trị.
3. Trình bày tương tác thuốc và thức ăn, thuốc và đồ uống.
4. Nêu được các giải pháp làm hạn chế tương tác thuốc bất lợi.
5. Áp dụng case study về các dạng tương tác dược động học và dược lực học.
Tương tác
thuốc giữa một thuốc và một tác nhân
thứ hai:
- thuốc
- thực
phẩm (thức ăn, thức ăn nuôi dưỡng,
thực phẩm chức năng)
- rượu,
đồ uống
khái quát về tương tác thuốc:
gồm 2 loại:
- Loại 1, tương tác dược động học: ở 4 giai đoạn: hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ
- Loại 2, tương tác dược lực học: quá trình
thuốc gắn vào receptor ở vị trí tác
dụng
TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC
Là tương
tác ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, phân
bố, chuyển hóa và thải trừ thuốc
Tương tác thuốc – thuốc:
- Làm thay đổi nồng độ thuốc trong huyết tương
- Làm tăng hoặc giảm tác dụng dược lý và độc tính.
- Tương tác dược động học thường không liên quan đến cơ chế tác dụng.
Hậu quả tương tác dược
động học:
tương tác thuốc bất lợi
- Gây
phản ứng có hại trên bệnh nhân
- Nguy
cơ đe dọa tính mạng, tử vong
- Nhập
viện, kéo dài thời gian nằm viện
* tương tác thuốc do thay đổi sự hấp thu:
- Thay đổi
ion hóa/Thuốc acid-base
- Tốc độ hấp
thu của thuốc
- Nhu
động đường tiêu hóa/rỗng dạ dày
- Tạo phức
không hấp thu, chelat
- Thay đổi
hệ vi khuẩn, chu kỳ gan - ruột
- Tổn thương niêm mac tiêu hóa
Thay đổi độ ion hóa của thuốc:
+ Với các thuốc đường
uống:
- Sự
hấp thu của thuốc phụ thuộc 2 yếu tố: pKa của thuốc và pH ở vị trí hấp thu.
- pH của dạ dày làm thay đổi hấp thu của
thuốc. (pH tăng khi dùng
antacid hoặc ăn no => acid yếu tăng hấp thu)
+ Với các thuốc đường tiêm bắp, dưới da và
khác:
- Ít ảnh hưởng
- Base yếu sẽ hấp thu khi pH trung tính hoặc kiềm nhẹ.
- Acid kém hấp thu.
Vd: Các thuốc tê, có tính kiềm, nếu vết thương bẩn (acid) => kém hấp thu => thuốc
vào máu, mà khoảng điều trị của thuốc tê thì hẹp. vết thương cần được rửa sạch
bằng NaCl 0.9%
Thuốc là acid yếu: Acid acetylsalicylic, Furosemid, Ibuprofen,
Levodopa, Acetazolamid, Sulfadiazin, Ampicilin, Chlorothiazid, Paracetamol, Cloropropamid
(!) nhớ
NSAIDs là acid yếu
Thuốc là kiềm yếu: Reserpin, Amphetamin, Procain, Ephedrin, Atropin,
Diazepam, Hydralazin, Pindolol, Propranolol, Salbutamol
Tốc độ hấp thu của thuốc:
- Làm thay đổi tốc độ hấp thu mặc dù tổng lượng hấp thu không thay đổi.
- Procain với adrenalin;
- Insulin với protamin và kẽm.
- Thuốc dùng dài: chống đông, tăng huyết áp: không quan trọng.
- Thuốc dùng liều duy nhất: giảm đau, thuốc ngủ: có ý nghĩa.
Thay đổi đổi nhu động
đường tiêu hóa:
- Hầu hết các thuốc được hấp thu ở ruột, ít thuốc được hấp thu ở dạ dày.
- Đẩy nhanh khỏi dạ dày/lưu giữ lâu ở ruột sẽ tăng hấp thu và ngược lại với hầu hết các thuốc.
- Khi dùng thuốc làm thay đổi rỗng dạ dày: tương tác có ý nghĩa với thuốc acid yếu
(dạ dày lưu lâu làm tăng hấp thu thuốc acid yếu)
Thuốc giảm rỗng
dạ dày: Opioids, Kháng cholinergic, Chống trầm cảm, Thuốc Parkinson, Thuốc an
thần kinh chủ yếu
Thuốc tăng rỗng
dạ dày: Metoclopramid, Simethicon, Domperidon, Butyrophenon, Kháng H1
Tạo phức giữa các thuốc
phối hợp:
Thuốc
|
Ion kim loại
|
Kháng sinh tetracyclin
|
Al, Ca, Fe
|
Kháng sinh macrolid
|
Al, Ca, Fe
|
Kháng sinh fluoquinolon
|
Al, Ca, Fe, Bi, Mg
|
Levodopa
|
Fe
|
Methyldopa
|
Fe
|
Natri fluorua
|
Ca
|
=> sữa
và các thuốc kháng acid tại chỗ nên dùng xa thời điểm uống thuốc.
Thay đổi hệ vi khuẩn đường
tiêu hóa:
- Tiền thuốc, chuyển hóa dưới tác động của hệ vi khuẩn: sulfasalazin, bacampicilin, pivampicilin.
- Phối hợp kháng sinh phổ rộng tiêu diệt hệ vi khuẩn mất hoặc giảm tác dụng của các tiền chất.
- Thuốc chu kỳ gan - ruột không được tái hấp thu. Vd: tránh thai, morphin (khiến nồng độ không đạt tối ưu)
Tổn thương đường tiêu
hóa:
- Neomycin làm tổn thương đường tiêu hóa gây bệnh giống Spure, giảm hấp thu nhiều thuốc: digoxin, penicilin, methotrexat…
- Kháng ung thư loại độc tế bào gây tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa
* Tương tác do thay đổi sự phân bố
Gắn thuốc vào protein
huyết tương:
Acid yếu
|
Loại protein, tỷ lệ
|
Base yếu
|
Loại protein, tỷ lệ
|
Phenylbutazon
|
Albumin/gắn nhiều
|
Diazepam
|
cid α-1glycoprotein/ nhiều
|
Aspirin
|
Albumin/gắn nhiều
|
Digoxin
|
cid α-1glycoprotein/nhiều
|
Diclofenac
|
Albumin/gắn nhiều
|
Clopromazin
|
cid α-1glycoprotein/nhiều
|
Warfarin
|
Albumin/gắn nhiều
|
Erythromycin
|
cid α-1glycoprotein/nhiều
|
Sulfonylure
|
Albumin/gắn nhiều
|
Cloroquin
|
cid α-1glycoprotein/ít
|
Methotrexat
|
Albumin/gắn ít
|
Morphin
|
cid α-1glycoprotein/ít
|
Ethosuximid
|
Không gắn
|
Isoniazid
|
Không gắn
|
(!) NSAIDs có ái lực mạnh nhất với albumin
Một số tương tác do đẩy
thuốc khỏi protein huyết tương:
Thuốc gây tương tác
|
Thuốc bị tương tác
|
Hệ quả lâm sàng
|
Valproat
|
Carbamazepin, phenytoin
|
Tăng nồng độ carbamazepin,
phenytoin
|
Salicylat
|
Valproat
|
Tăng nồng độ valproat
|
Salicylat,
Probenecid
|
Methotrexat
|
Tăng nồng độ methotrexat
|
Phenylbutazon
|
Warfarin, tolbutamid
|
Tăng nồng độ warfarin, tolbutamid
|
Sulphaphenazol
|
Tolbutamid
|
Tăng nồng độ tolbutamid
|
- Thuốc lợi tiểu làm giảm thể tích dịch cơ thể: dịch ngoại bào.
- Thuốc phân bố nhiều trong nước: Theophylin, aminoglycosid nhạy cảm với mất nước ngoại bào, tăng nồng độ.
- Quinidin làm tăng nồng độ digoxin huyết tương do đẩy digoxin khỏi mô.
* tương tác thuốc do thay đổi chuyển hóa
- Cytocrhom P450
- Cảm
ứng Enzym
- Ức chế
enzym
- Lượng
máu qua gan
Danh pháp enzym cytochrom P450
Ví dụ,
trong CYP2D6 thì:
CYP:
Cytochrom P450
2: họ (1,
2, 3, 4)
D: phân họ
(A, B, C, D, E)
6: gen
chuyên biệt
Một số chất nền, chất
cảm ứng, ức chế:
CYP450
|
Chất nền
|
Chất cảm ứng
|
Chất ức chế
|
CYP1A2
|
Cafein, clozapin, olanzapin,
chống trầm cảm 3 vòng,
R-warfarin, theophylin
|
Lanzoprazol, omeprazol, phenytoin, khói thuốc lá
|
Amiodaron, cimetidin,
FQ, ruvoxamin
|
CYP2C9
|
Diazepam, diclofenac,
losartan, statin, S-warfarin
|
Barbitarat, rifampicin
|
Amiodaron, kháng
nấm azol, isoniazid, SSRIs
|
CYP2C19
|
Cilostazol, diazepam,
lanzoprazol, omeprazol
|
Carbamazepin, rifampicin
|
Cimetiddin, SSRIs
|
CYP2D6
|
chống trầm cảm 3 vòng,
opioid, haloperidol, olanzapin,
ondansetron,
|
Rifampicin, dexamethason
|
Amiodaron, celecoxib, bupropion, SSRIs
|
CYP2E1
|
Enfluran, halothan
|
Rượu, isoniazid
|
Disulfiram
|
CYP3A4
|
Thuốc tránh thai, corticoid,
cycloporin, terbinafin,
amiodaron, chẹn calci,
R-warfarin, tacrolimus, BZD
|
Carbamazepin, phenytoin, barbiturat, rifampicin
|
Cimetidin, clarithromycin, erthromycin, azol, nước bưởi chùm,
diltiazem, verapamil, ức chế protease
|
(!) nhớ các
loại chất cảm ứng:
- lao (R,
INH)
- thuốc chống
động kinh chủ yếu (3 thuốc)
- PPIs
- thuốc lá
(!) các chất
ức chế:
- kháng
sinh macrolid (ery> clari> azi)
- azol
(khánh sinh, thuốc chống nấm)
- kháng H2
dạ dày (cimetidin...)
- chống trầm
cảm
- thuốc điều
trị HIV
Một số cặp tương tác do cảm ứng enzym:
=> giảm
nồng độ thuốc trong máu
Thuốc bị tương tác
|
Thuốc gây cảm ứng
|
Hệ quả lâm sàng
|
Thuốc tránh thai
|
Carbamazepin, phenytoin,
barbiturat, rifampicin
|
Giảm hiệu lực tránh thai
|
Cycloporin
|
Carbamazepin, phenytoin,
St John wort
|
Giảm nồng độ, thải ghép
|
Paracetamol
|
Rượu (mạn )
|
Tăng độc tính trên gan
|
Corticoid
|
Phenytoin, rifampicin
|
Giảm tác dụng corticoid
|
Một số cặp tương tác do
ức chế enzym:
=> tăng
nồng độ thuốc trong máu
Thuốc bị tương tác
|
Thuốc gây ức chế
|
Hệ quả lâm sàng
|
Thuốc chống đông
|
FQ, clarithromycin, erythromycin
|
Tăng tác dụng chống đông
|
Azithioprin
|
Alopurinol
|
Quá liều azithioprin
|
Phenytoin, carbamazepin, valproat
|
Cimetidin
|
Qua liều thuốc chống
động kinh
|
Sildenafil
|
Kháng nấm avir
|
Quá liều sildenafil và
tụt HA
|
Thay đổi lưu lượng máu
qua gan
- Thuốc hệ số tách chiết cao, bị chuyển hóa gan lần đầu: opioid, hydralazin, imipramin, nortriptylin, propranolol, verapamil…thải trừ phụ thuộc vào tốc độ vận chuyển thuốc tới gan.
- Những thuốc làm giảm lưu lượng máu đến gan tăng F của những thuốc kể trên.
- Cimetidin làm giảm lưu lượng máu gan, tăng tác dụng propranolol, verapamil...
* tương tác thuốc do thải trừ:
Thay đổi pH nước
tiểu
Bài xuất ống thận
Lưu lượng
thận
Bài tiết mật,
chu kỳ gan - ruột
TƯƠNG TÁC DƯỢC
LỰC HỌC
Tác dụng đối kháng
trên receptor
Tác dụng đối kháng về
tác dụng
Hiệp đồng tác dụng
Một số tương tác hiệp lực:
Tương tác thuốc - thuốc
|
Tác dụng dược lý
|
|
NSAIDs
|
Warfarin, clopidogrel
|
Tăng nguy cơ xuất huyết
|
Ức chế enzym chuyển
|
Thuốc lợi tiểu lưu kali
|
Nguy cơ tăng kali huyết
|
Verapamil
|
Kháng β adrenergic
|
Chậm nhịp tim
|
Kháng TK cơ
|
Aminoglycosid
|
Chẹn thần kinh cơ
|
Alcol
|
Opioid, an thần
|
ức chế hô hấp, tăng an
thần
|
Macrolid
|
Kháng H1 thế hệ 2
|
Nguy cơ kéo dài sóng QT
|
Clozapin
|
Co-trimoxazol
|
Nguy cơ suy tủy xương
|
Một số tương tác trực tiếp:
Thuốc gây tương
tác
|
Thuốc bị tương
tác
|
Hệ quả lâm sàng
|
Aminoglycosid, quinidin,
quinin
|
Thuốc giãn cơ, khử cực
|
Tăng tác dụng giãn cơ
|
Kháng β adrenergic
|
Verapamil
|
Loạn nhịp
|
Vitamin K
|
Warfarin
|
Giảm tác dụng chống đông
|
Naloxon
|
Opioid
|
Giảm tác dụng giảm đau
|
Một số tương tác gián tiếp:
Thuốc gây tương
tác
|
Thuốc bị tương
tác
|
Hệ quả lâm sàng
|
Chống kêt tập tiểu
cầu
|
Thuốc chống
đông
|
Tăng nguy cơ xuất huyết
|
NSAIDs, corticoid
|
Thuốc chống đông
|
Tăng nguy cơ xuất huyết
|
Thuốc làm giảm K
|
- Digoxin
- Thuốc chống loạn nhịp - Sulfonylure |
Tăng tác dụng
Tăng loạn nhịp Giảm tác dụng |
Thuốc tăng calci
huyết
|
Digoxin
|
Tăng tác dụng
|
Tương kỵ - incompatibility:
(!) tương kỵ
khác tương khác ở chỗ tương kỵ xảy ra ngoài cơ thể.
- Acid gặp base: tạo muối không tan. Không tiêm kháng sinh loại acid (nhóm beta lactam)
vào ống dẫn dịch truyền có tính base.
- Thuốc oxy hóa (vitamin C, B1, penicilin) không trộn với thuốc khử (vitamin B2)
- Thuốc có bản chất protein (insulin, heparin) gặp muối kim loại sẽ kết tủa.
- Than hoạt, tanin hấp phụ hoặc làm kết tủa nhiều alcaloid (quinin, atropin) và các
muối kim loại (Zn, Pb, Hg...)
- Phenytoin tủa trong dextrose.
- Aminoglycosid, macrolid, tetracyclin cloramphenicol tương kị với beta lactam
dẫn đến mất hoạt tính.
- Heparin không trộn trong ống tiêm hydrocortison.
- Adrenalin không
trộn với natri bicarbonat.
- Thiopental kết tủa với succinylcholin, pancuronium, atracurium, ketamin, morphin khi trộn lẫn.
TƯƠNG TÁC THUỐC - THỨC ĂN
Hấp
thu thuốc: tăng/giảm
Chuyển
hóa thuốc: tăng/giảm
Thải
trừ thuốc/thức ăn: acid
Tương tác hấp thu thuốc -
thức ăn
Thuốc bị giảm hấp thu: Kháng sinh macrolid, Isoniazid,
Levodopa, Phenobarbital, Rifampicin, Aminophylin, Ampicilin/amoxicilin,
Aspirin, Cefradin, cephalexin
Thuốc tăng hấp thu: Carbamazepin, Griseofulvin, Hydroclorothiazid,
Lithium, Nitrofurantoin, Propoxyphen, Riboflavin, Spironolacton, Thuốc giun sán
(ức ăn nhiều mỡ)
Thức ăn thay đổi chuyển
hóa thuốc:
- Thức ăn ảnh hưởng enzym chuyển hóa thuốc của gan.
- Thuốc IMAO tương
tác với tyramin. Hậu quả tăng amin,
tăng norepinephrin hệ giao cảm, tăng huyết áp kịch phát.
- Tương tác IMAO: pho mát, men bia, rượu vang, bơ, chocolat, vỏ quả đậu tằm, thịt bò, gan gà, thịt hun khói, cá trích…
- Tương tác vitamin B6 và levodopa; vitamin B9 và methotrexat;
- Các loại rau lá xanh như: bông cải xanh, rau bina, cải xoăn chứa vitamin K: giảm tác dụng warfarin.
- Thực phẩm tăng tác dụng warfarin: hành tây, tỏi hoặc vitamin E.
- Cam thảo chứa glycyrrhizin, giảm tác dụng thuốc hạ huyết áp, lợi tiểu.
Thức ăn làm thay đổi thải
trừ thuốc:
- Thức ăn làm thay đổi pH nước tiểu nên ảnh hưởng đến thải trừ thuốc.
- Vitamin C, thức ăn chứa acid: chanh, quất, khế làm giảm thải trừ các thuốc acid như phenobarbital, aspirin.
- Vitamin C, thức ăn chứa làm tăng kết tủa các sulfamid trong thận.
Cà phê, chè
- Cafein làm tăng tác dụng của thuốc hạ sốt giảm đau aspirin, paracetamol;
- Cafein tủa clopromazin, haloperidol: giảm hấp thu.
- Cafein làm tăng hòa tan ergotamin, dễ hấp thu.
- Tanin trong chè gây tủa các thuốc có Fe, calci hoặc alkaloid (morphin, codein, methadon)
Rượu ethylic/ethanol
Thuốc
|
Cơ chế
|
Hệ quả lâm
sàng
|
Metronidazol, co-trimoxazol, cephalosporin, kháng H2, clopropamid, macrolid
|
Ức chế chuyển hóa
rượu, tăng aldehyd máu
|
Tim nhanh, đỏ bừng
mặt, đổ mổ hôi, đau đầu…
|
Thuốc giãn mạch, nitroglycerin
|
Hiệp đồng tăng giãn
mạch
|
Nguy cơ tụt huyết áp
|
Sulfonylure, insulin
|
Tăng tác dụng hạ đường huyết
|
Nguy cơ hạ đường huyết
|
Opioid, thuốc an thần, trầm cảm
|
Tăng tác dụng ức
chế TKTW
|
Nguy cơ suy hô hấp
|
Warfarin
|
Giảm chuyển hóa ở người mới nghiện.
Tăng chuyển hóa ở người nghiện mạn tính
|
Tăng nguy cơ xuất huyết, chảy máu.
Giảm tác dụng chống đông
|
NSAIDs, corticoid
|
Tăng tác dụng loét
dạ dày
|
Loét, xuất huyết tiêu hóa
|
Paracetamol, amiodaron, methotrexat
|
Tăng chuyển hóa độc gan
|
Tăng độc tính trên gan
|
(!) đã dùng
thuốc thì không dùng rượu
Các tương tác thuốc quan
trọng:
Thuốc gây tương tác
|
Thuốc tác động tương tác
|
Hệ quả - cơ chế
|
Alcol
|
Opioid,
kháng trầm cảm 3 vòng, kháng histamin
|
Bội
tăng tác dụng ức chế TKTƯ, an thần,
mất điều hòa
|
Aminoglycosid
|
Lợi
tiểu quai
|
Tăng
độc tính trên tai
|
Antacid
|
Sắt,
tetracyclin, ketoconazol, fluoroquinolon, macrolid
|
Làm
giảm hấp thu hoặc do phản ứng với
thuốc chịu tương tác hoặc làm giảm
độ acid của ruột
|
Kháng
sinh
|
Estrogen
(kể cả thuốc tránh thai)
|
Nhiều
kháng sinh làm giảm nồng độ estrogen
huyết và giảm hiệu lực thuốc tránh
thai do giảm chu kỳ gan ruột của estrogen
|
Kháng
trầm cảm
|
Kháng
muscarin
|
Hiệp
lực bổ sung trên hệ thần kinh thực
vật
|
Kháng
histamin
|
Kháng
muscarin, thuốc an thần
|
Hiệp
lực bổ sung tác dụng an thần của thuốc
chịu tác động tương tác
|
Kháng
muscarin
|
Các
thuốc hấp thu ở ruột non
|
Làm
chậm khởi phát tác dụng vì sự làm
rỗng dạ dày bị chậm trễ
|
Barbiturat
(đặc biệt phenobarbital)
|
Thuốc
an thần – gây ngủ khác
|
Hiệp
lực bổ sung ức chế TKTƯ
|
Azol
kháng nấm, chẹn calci, propranolol, quinidin corticosteroid, wartarin
và nhiều thuốc chuyển hóa ở gan khác
|
Barbiturat
làm tăng thanh thải thuốc chịu tương tác vì làm tăng cảm ứng enzym, giảm hoạt tính thuốc chịu tương tác
|
|
Warfarin
|
Cimetidin,
erythromycin lovastatin, metronidazol
|
Tăng
tác dụng chống đông do ức chế
chuyển hóa warfarin
|
Steroid
đồng hóa, aspirin, NSAIDs, quinidin, thyroxin
|
Tăng
tác dụng chống đông
|
|
Barbiturat,
carbamazepin phenytoin, rifampin
|
Giảm
tác dụng chống đông do tăng thanh thải warfain
cảm ứng cyt P450
|
|
β
– blockers
|
Insulin
|
Che
dấu triệu chứng hạ đường huyết
|
Prazocin
|
Tăng
sự ngất xỉu do hội chứng liền đầu
|
|
Resin
gắn acid mật
|
Digitalis,
thyroxin, thiazid,
paracetamol |
Resin
làm giảm hấp thu các thuốc chịu tác
động tương tác vì gắn vào các thuốc này |
Carbamazepin
|
Doxycyclin,
estrogen, warfarin, haloperidol,
theophylin
|
Làm
giảm tác dụng do cảm ứng chuyển
hóa thuốc
|
Cimetidin
và H2-blocker khác
|
Benzodiazepin,
lidocain, phenytoin, quinidin, theophyllin, warfarin
|
Tăng
tác dụng do ức chế chuyển hóa
|
Ketoconazol
|
Giảm
hấp thu ketoccnazol
|
|
Disulfiram, metronidazol, 1 số cephalosporin
|
Etanol
|
Tăng
cảm giác khó chịu khi uống etanol
vì các chất này ức chế aldehyd
dehydrogenase
|
Ketoconazol
|
Kháng
histamin thế hệ 2
|
Tai
biến loạn nhịp tim vì ketoconazol
ức chế sự chuyển hóa.
|
Ức
chế MAO: Phenelzin, lsocarboxazid
|
Thuốc
gây phóng thích catecholamin
(amphetamin, ephedrin)
|
Các
chất ức chế MAO làm tăng tích trữ
norepinephrin ở tận cùng thần
kinh giao cảm, epinephrin tích
trữ sẽ được phóng thích bởi các
thuốc chịu tương tác
|
Thuốc
kháng viêm không steroid
|
Thuốc
chống đông
|
Tăng
tiểu cầu chảy máu vì giảm kết tụ
|
Furosemid
|
Giảm
hiệu lực thuốc lợi tiểu
|
|
ƯCMC
|
Giảm
hiệu lực ƯCMC
|
|
Phenytoin
|
Doxycyclin,
methadon, quinidin, steroid,
verapamil
|
Tăng
chuyển hóa do cảm ứng enzym
|
Quinidin
|
Digoxin
|
Tăng
mức digoxin huyết do giảm
clearance hoặc có thể thay thế gắn
với protein huyết tương
|
Rifampin
|
Azol
kháng nấm, corticosteroid, methadon, theophylin, tolbutamid
|
Giảm
hiệu lực của thuốc chịu tương
tác vì rifampin cảm ứng enzym
P450 mạnh
|
Salicylat
|
Coticosteroid
|
Hiệp
lực độc tính trên dạ dày
|
Heparin,
warfarin
|
Tăng
chảy máu, xuất huyết
|
|
Methotrexat
|
Giảm
thanh thải làm tăng độc tính methotrexat
|
|
Sulfinpyrazon
|
Giảm
tác động gây uric niệu
|
|
Sucralfat
|
Fluoroquinolon
|
Giảm
hấp thu kháng sinh
|
Thiazid
|
Digoxin
|
Tăng
độc tính digitalis do thiazid làm giảm
dự trữ K+
|
Lithium
|
Tăng
độc tính lithium vì thiazid làm tăng nồng độ huyết của lithium do giảm thể tích dịch ngoại
bào.
|
|
Erythromycin
|
Astemizol,
cisaprid, terfenadin,
theophylin
|
Gây
độc tính do ức chế chuyển hóa các thuốc
chịu tương tác
|
Ketoconazol
|
Astemizol,
cisapid terbinadin
|
Gây
loạn nhịp tim do ức chế chuyển hóa các thuốc chịu tương tác
|
Cyclosporin,
lovastatin, warfarin
|
Giảm
clearance do ức chế chuyển hóa ở gan
|
tương tác đe dọa tính
mạng:
Digoxin +
calci clorid IV => Nguy cơ rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, trụy tim mạch.
tương tác tăng ADR trên bệnh nhân:
Clarithromycin/erythromycin + simvastatin
=> Tăng nguy cơ xảy ra ADR do simvastatin
=> Tiêu
cơ vân (có thể gây suy thận),
mắc các bệnh cơ
NGUỒN TÀI LIỆU
Sách Bộ y tế:
- “Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định”
- Dược thư quốc gia, DTQG cơ sở
=> Cung
cấp thông tin khi chỉ định, chống
chỉ định của thuốc và mức độ tương tác thuốc xếp làm 4 mức độ.
- Mức 1: Cần theo dõi
- Mức 2: Thận trọng
- Mức 3: Cân nhắc lợi ích/Nguy cơ.
- Mức 4: Phối hợp nguy hiểm.
nguồn sách -
phần mềm nước ngoài:
- Drug Interaction Facts
- Stockleys Drug Interaction
- Fact & Comparision
=> Cung
cấp thông tin về tương tác giữa 2 thuốc:
- Mức độ thường gặp của tương tác: Xếp 5 mức độ ít gặp đến thường gặp (5, 4, 3, 2, 1).
- Phản ứng tương tác:
. Nhanh
(trong vòng 24 giờ); Chậm: vài ngày, vài tuần.
. Mức
độ nghiêm trọng: 3 mức (Nghiêm trọng, trung
bình, nhẹ).
. Hậu quả của tương tác: các tác dụng, dấu hiệu.
. Cơ chế của tương tác, quản lý các tương tác này…
PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐC
Tra cứu thông tin về tương tác thuốc:
- Dược
thư Quốc gia Việt Nam (Phụ lục
1: Tương tác thuốc)
- Tra
cứu/ hỏi ý kiến của Dược lâm sàng, Dược
lý lâm sàng
Thuốc có khoảng điều trị
hẹp, nguy cơ xảy ra tương tác nghiêm trọng:
- Kháng sinh aminoglycosid
- Carbamazepin
- Phenobarbital
- Insulin
- Thuốc điều trị đái tháo đường đường sulfonylure
- Theophylin
- Heparin không phân đoạn
- Methotrexat
- Amiodaron
- Digoxin
- Phenobarbital
- Thuốc hạ lipid máu statin
Các yếu tố nguy cơ gây
tương tác thuốc:
Đối tượng bệnh nhân:
- Người già
- Béo phì
(nhiều mỡ)
- Suy dinh dưỡng (giảm albumin)
- Bệnh nặng
Các tình trạng bệnh cụ
thể:
- Bệnh tim mạch
- Đái tháo đường
- Động kinh
- Bệnh gan
- Tăng lipid máu
- Suy giáp
- Nhiễm khuẩn (HIV, nhiễm nấm)
- Rối loạn tâm thần
- Suy giảm chức năng thận
- Bệnh hô hấp
Tài liệu tham khảo
1. Hoàng Thị Kim Huyền, J. Brouwers (2014), Dược lâm sàng- Những nguyên lý cơ bản và sử dụng
thuốc trong điều trị, tập 1, Nhà xuất
bản Y học.
2. Đào Văn Phan (2015), Dược lý học, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
3. Goodman and Gilman's The Pharmacological Basis of Therapeutics, 12th Edition.
4. Katzung BG, Masters SB, Trevor AJ (2015), Basic and Clinical Pharmacology, 13th edition, McGraw-Hill Companies, Inc.
5. Arthur J, Darrell R. (2007), Principles of clinical pharmacology, second edition, Elsevier Edition.
6. Rang and Dale (2013), Pharmacology, 7th edition, Elsevier.
7. Ritter JM, Lewis LD, Mant TGK, Ferro A (2008), A Textbook of Clinical Pharmacology and Therapeutics,
5th edition, Hodder Arnold, part of
Hachette Livre UK.