ThS Hoàng
Thị Hồng
Bộ Môn Huyết
học –Truyền máu
Mục tiêu:
1. Trình
bày được các chỉ số bình thường, bất thường các tế bào máu
2. Trình
bày được ứng dụng lâm sàng của một số chỉ số tế bào máu
Nội dung:
Máu là chất
dịch lưu thông khắp cơ thể, điều hòa toàn bộ các chức năng của cơ thể. Máu gồm
hai thành phần: thành phần tế bào gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và thành phần
huyết tương gồm các yếu tố đông máu, kháng thể, nội tiết, các protein, muối
khoáng, nước. Đém số lượng và phân tích hình thái tế bào máu ngoại vi là một
xét nghiệm huyết học cơ bản. Việc chỉ định và phân tích hợp lý kết quả của xét
nghiệm phân tích tế bào máu ngoại vi giúp các bác sỹ có được những gợi ý chẩn
đoán bệnh.
I. Các thông số cơ bản về số lượng tế bào máu
ngoại vi
Thông số
|
Tên thông số
|
Giá trị bình thường
|
RBC
|
Số lượng hồng cầu có trong 1 lít máu toàn phần
|
Nam: 4.2 -5.4 T/L
Nữ: 4.0-4.9 T/L
|
HGB
|
Lượng huyết sắc tố có trong 1 lít máu toàn phần. là tiêu chuẩn sử dụng
để chẩn đoán thiếu máu.
|
Nam: 130-160 g/L
Nữ: 125-145 g/L
|
MCV
|
Thể tích trung bình của 1 hồng cầu
|
80-100 fl
|
HCT
|
Thể tích khối hồng cầu chiếm chỗ trong 1 lit máu toàn phần
|
Nam: 0.40-0.47 L/L
Nữ: 0.37-0.42 L/L
|
MCH
|
Lượng hemoglobin trung bình trong 1 hồng cầu
|
28-32 pg
|
MCHC
|
Nồng độ hemoglobin trung bình 1 khối hồng cầu
|
320-360 g/L
|
RDW - CV
|
Dải phân bố kích thước hồng cầu, hệ số biến thiên
|
11-14%
> 14%: tăng
|
RDW - SD
|
Dải phân bố kích thước hồng cầu -
Độ lệch chuẩn
|
35-46 fl
|
RET
|
Tỷ lệ hồng cầu lưới có trong 100 hồng
cầu trưởng thành
|
0.5-1.5%
|
NRBC
|
Số lượng hồng cầu có nhân
|
0 G/L
|
WBC
|
Số lượng bạch cầu có trong 1 lít
máu toàn phần
|
4-10 G/L
|
LY%
|
Tỷ lệ % lympphocyte
|
25-40%
|
LY
|
Số lượng lymphocyte
|
1.2-3.0 G/L
|
NEUT%
|
Tỷ lệ BC hạt trung tính
|
55-70%
|
NEUT
|
Số lượng BC hạt trung tính
|
2.8-5.5 G/l
|
MO%
|
Tỷ lệ % mono
|
1-8%
|
MO
|
Số lượng monocyte
|
0.05-0.8 G/l
|
EO%
|
Tỷ lệ BC ưa acid
|
0-8%
|
EO
|
Số lượng BC ưa acid
|
0-0.8 G/L
|
BASO%
|
Tỷ lệ BC ưa baso
|
0-1%
|
BASO
|
Số lượng BC ưa baso
|
0-0.1 G/L
|
PLT
|
Số lượng tiểu cầu có trong 1 lít máu toàn phần
|
150-450 G/L
|
MPV
|
Thể tích trung bình tiểu cầu
|
7-11 fl
|
PDW
|
Dải phân bố kích thước tiểu cầu
|
10-18%
|
II. Các thông số và ứng dụng lâm sàng
1. Các thông số hồng cầu
1.1. Số lượng hồng cầu
- Là số lượng
hồng cầu tính trong một đơn vị thể tích máu toàn phần (đơn vị quốc tế quy ước
theo 10^12 hồng cầu trong 1 lít máu toàn phần)
- Số lượng hồng cầu tăng
+ Bệnh đa hồng
cầu nguyên phát: bệnh nằm trong hội chứng tăng sinh tủy
+ Đa hồng cầu
thứ phát: một số bệnh lý tim bẩm sinh, bệnh lý thông động tĩnh mạch, ung thư
+ Tăng hồng
cầu do cô đặc máu: bỏng nặng, nôn mửa, tiêu chảy cấp…
+ Tăng hồng
cầu trong hội chứng Cushing, viêm thận kẽ, viêm thận do mất nước, mất muối gây
nên hồng cầu bị cô đặc
+ Tăng hồng
cầu có kích thước nhỏ gặp trong Thalassemia
- Số lượng hồng cầu giảm
+ Thiếu máu
cấp tính
+ Thiếu máu
mạn tính
+ Cơn tan
máu cấp tính
1.2. Lượng huyết sắc tố
- Thể hiện
trung thành nhất tình trạng thiếu máu, đặc biệt thiếu máu mạn tính. Là tiêu chuẩn
chẩn đoán thiếu máu theo WHO
- Là chỉ số
tin cậy trên máy đếm tế bào tự động để đánh giá tình trạng thiếu máu
- Đề nghị
phân loại mức độ thiếu máu dựa theo nồng độ huyết sắc tố
+ Trên 100
g/l: Thiếu máu nhẹ, không cần truyền máu
+ Từ 80-100
g/l: Thiếu máu vừa, cân nhắc truyền máu
+ Từ 60-80
g/l: Thiếu máu nặng, cần truyền máu
+ Dưới 60
g/l: Thiếu máu rất nặng, cần truyền máu cấp cứu
- Lượng huyết sắc tố tăng
+ Bệnh đa hồng
cầu nguyên phát hoặc thứ phát ( tim bẩm sinh, bệnh lý thông động tĩnh mạch, ung
thư)
+ Do cô đặc
máu: bỏng nặng, nôn mửa, tiêu chảy cấp…
- Số lượng hồng cầu giảm trong thiếu máu
Sai số: nồng
độ huyết sắc tố có thể bị tăng giả tạo do huyết tương bị đục (lấy máu ngay sau
khi ăn) hoặc số lượng bạch cầu tăng cao làm đục huyết tương khi so màu.
1.3. Thể tích khối hồng cầu
- Là thể
tích của toàn bộ khối tế bào máu (chủ yếu là hồng cầu) so với thể tích máu toàn
phần (L/L)
- Rất có
giá trị trong việc đánh giá và theo dõi tình trạng mất máu cấp: thiếu máu trong
ngoại khoa, sản khoa, xuất huyết tiêu hóa do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản…..
- Giá trị
HCT cần được duy trì ổn định ở mức tối thiểu là 0.25 L/L hoặc ở mức 0.3 L/L ỡ
những bệnh nhân mắc bệnh tim hoặc phổi bằng cách truyền khối hồng cầu
1.4. Các chỉ số khác
- Thể tích trung bình hồng cầu (MCV) để xác định hồng cầu to, nhỏ giúp định
hướng nguyên nhân thiếu máu. Tuy nhiên một số trường hợp kích thước hồng cầu
tăng giả tạo: tan máu tự miễn, rối loạn tiết protein máu, mẫu máu để lâu…
(!) MCV<80
fl: hồng cầu nhỏ MCV>100 fl: hồng cầu to
- Lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCH)
MCH =
HGB/RBC
- Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu
(MCHC)
MCHC = HGB/
HCT
. MCH<28,
MCHC<310: hồng cầu nhược sắc
. MCH, MCHC
trong giới hạn bình thường: hồng cầu bình sắc
. MCH>34,
MCHC>380: cần kiểm tra lại kết quả
- Dải phân bố kích thước hồng cầu (RDW): phản ánh mức độ đồng đều về kích
thước hồng cầu. RDW 11-14%: hồng cầu kích thước đồng đều, RDW>14% là hồng cầu
có kích thước không đều
- Hồng cầu lưới (RET): (0.5 – 1%), đếm số lượng hồng cầu
lưới cho phép đánh giá khả năng sinh hồng cầu ở tủy xương và khả năng phục hồi
trước một tình trạng thiếu máu
- Hồng cầu có nhân: bình thường không thấy ở máu ngoại vi. Trong
trường hợp thiếu máu tan máu, xơ tủy có thể thấy ở máu ngoại vi
1.5. Ứng dụng các chỉ số trong phân loại thiếu
máu
- Thiếu máu hồng cầu to
+ Bất thường
tổng hợp DNA: thiếu vitamin B12, acid folic
+ Thuốc: ức
chế tổng hợp DNA, thuốc chống ung thư
+ Thiếu máu
Biermer: ít gặp Việt Nam. Lâm sàng có lưỡi đỏ, lưỡi bóng (gọi là lưỡi Hunter),
thường có viêm dạ dày, tổn thương thần kinh, liệt 2 chi dưới.
- Thiếu máu hồng cầu nhỏ
+ Thiếu máu
do thiếu sắt (thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc): do chảy máu mạn tính: giun, u
xơ tử cung, trĩ, loét dạ dày, ung thư dạ dày, ung thư đại tràng…, do chế độ ăn
thiếu protid, thiếu sắt, do nhu cầu sắt tăng: phụ nữ có thai, cho con bú, thiếu
nữa tuối dậy thì
+ Thiếu máu
không thiếu sắt (thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc): ngộ độc INH, ngộ độc
ethanol
+ Bất thường
tổng hợp hemoglobin (bệnh tan máu bẩm sinh)
+ Nhiễm
trùng mãn tính
+ Rối loạn
tổng hợp sắt
(!) Chỉ số Mentzer = MCV/RBC
≥ 13: nghi
thiếu máu thiếu máu thiếu sắt
< 13:
nghi tan máu bẩm sinh
- Thiếu máu đẳng sắc hồng cầu bình thường
+
Erythropoietin giảm: bệnh thận, bệnh lý nội tiết
+ Bệnh lý từ
tủy xương: suy tủy xương, lơ xê mi cấp, lơ xê mi kinh, xơ tủy….
+ Thiếu máu
do chấn thương ngoại khoa, sản khoa
2. Các thông số bạch cầu
2.1. Số lượng bạch cầu (WBC)
- Số lượng
bạch cầu thay đổi theo tuổi, điều kiện và tình trạng bệnh lý:
+ Bạch cầu
giảm ở phụ nữ bắt đầu kỳ kinh, người già, một số tình trạng nhiễm độc và các bệnh
lý tạo máu...
+ Bạch cầu
tăng ở phụ nữ sau kỳ kinh, khi mang thai, trẻ sơ sinh, tình trạng nhiễm trùng
và một số bệnh lý tạo máu...
2.2. Bạch cầu hạt trung tính (NEU)
- Giảm bạch cầu hạt trung tính: khi số lượng tuyệt đối dưới 1.5 G/L
+ Do thuốc:
điều trị ung thư, kháng giáp trạng, cloramphenicol…
+ Do miễn dịch:
SLE, viêm khớp dạng thấp, hội chứng Felty (lách to, viêm khớp dạng thấp, giảm bạch
cầu hạt trung tính)
+ Cường
lách: hội chứng Banti
+ Nhiễm
trùng: vius, vi khuẩn, ký sinh trùng
+ Giảm bạch
cầu hạt bẩm sinh: Hội chứng Kostmann
Mức độ: Từ
1.0-1.5 G/L: giảm nhẹ
Từ 0.5-1.0
G/L: giảm trung bình
Dưới
0.5G/L: giảm nặng, nguy cơ nhiễm trùng cao
- Tăng bạch cầu hạt trung tính: khi số lượng tuyệt đối > 7 G/l
+ Tăng sản
sinh, tăng huy động từ tủy xương: nhiễm khuẩn, thuốc, stress…
+ Đời sống
kéo dài: giảm bám dính, cắt lách….
+ Nguyên
nhân khác: ung thư, một số bệnh tạo máu ….
2.3. Bạch cầu lymho
- Giảm bạch cầu lympho: khi số lượng tuyệt đối dưới 1 G/L
+ Giảm sản
xuất: thiếu hụt miễn dịch bẩm sinh, sau điều trị hóa chất
+ Tăng phá
hủy: nhiễm HIV, bệnh tự miễn
+ Rối loạn
phân bố: nhiễm trùng, phẫu thuật…
- Tăng lympho: khi số lượng tuyệt đối > 4 G/L
+ Các bệnh
lý ác tính: lơ xê mi kinh lymoho…
+ Nhiễm
trùng: lao, EBV, CMV….
+ Trong nhiễm
độc giáp, viêm khớp dạng thấp
2.4. Bạch cầu mono
- Giảm bạch
cầu mono: Giảm bạch cầu toàn bộ trong các bệnh lý tự miễn, sau điều trị hóa chất
- Tăng bạch
cầu mono: khi > 1 G/L, gặp trong các bệnh tạo máu (rối loạn sinh tủy, lơ xê
mi kinh, lơ xê mi cấp), sau cắt lách,viêm hệ thống (nhiễm trùng, lao…)
2.5. Bạch cầu ưa acid
- Tăng số
lượng: khi số lượng > 0.5 G/L, thường gặp trong nhiễm ký sinh trùng, dị ứng
(hen, viêm da dị ứng…), hóa chất, bệnh ác tính. Hội chứng tăng bạch cầu ưa acid
khi số lượng > 1.5 G/L
2.6 Bạch cầu ưa base
- Tăng bạch
cầu ưa base khi số lượng tuyệt đối > 0.5 G/L, gặp trong phản ứng miễn dịch,
viêm mạn tính, nhiễm virus….
2.7. Các loại bạch cầu bất thường
- Tế bào bất
thường (Blast): trong trường hợp lơ xê mi cấp, lơ xê mi kinh, rối loạn sinh tủy
- Tế bào
trung gian dòng bạch cầu hạt: lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt, xơ tủy..
- Bạch cầu
lympho kích thích: thường gặp trong sốt virus, dengue
3. Các thông số tiểu cầu
- Giảm số lượng tiểu cầu:
+ Do thuốc,
do virus, miễn dịch…
+ Sau điều trị
hóa chất
+ Bệnh lý
huyết học: xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch, suy tủy xương, lơ xê mi cấp…..
+ Do rối loạn
đông máu
- Tăng số lượng tiểu cầu: bệnh tăng sinh tủy, tăng tiểu cầu
thứ phát (ung thư…)
Các sai số do đếm số
lượng tiểu cầu
+ Giảm tiểu cầu giả tạo có thể gặp do tiểu cầu tăng kết
dính: lấy máu quá lâu làm hoạt hóa tiểu cầu, lấy mẫu vào ống thủy tinh làm tiểu
cầu kết dính do thành ống làm hoạt hóa và kết dính tiểu cầu.
+ Tăng tiểu cầu giả tạo: do mảnh hồng cầu vỡ hoặc hồng cầu
kích thước quá nhỏ (MCV < 65 fL), bụi bẩn
LƯỢNG GIÁ:
* Số lượng
bạch cầu bình thường ở người trưởng thành là:
A. 2-8 G/L
B. 4-10 G/L
C. 6-10 G/L
D. 4-8 G/L
B
* Nồng độ
huyết sắc tố trung bình hồng cầu để đánh giá:
A. Hồng cầu
to hay nhỏ
B. Có thiếu
máu không
C. Hồng cầu
đẳng sắc hay nhược sắc
D. Kích thước
hồng cầu có đều không
C
* Định
nghĩa hồng cầu to khi:
A. MCHC
> 360 g/l
B. MCHC > 340
g/l
C. MCV >
100 fl
D. MCV >
110 fl
C
* Thiếu máu
hồng cầu nhỏ có thể gặp do những nguyên nhân sau, trừ:
A. Thiếu
máu do giun móc
B. Tan máu
bẩm sinh
C. Thiếu
máu trong suy tủy xương
D. Thiếu
máu do thiếu vitamin
B12
D
* Giảm tiểu
cầu có thể gặp do nguyên nhân sau, trừ:
A. Rối loạn
đông máu
B. Hội chứng
tăng sinh tủy
C. Viêm gan
B
D. Suy tủy
xương
B
* Đặc điểm
của thiếu máu thiếu sắt là:
A. Thiếu
máu đẳng sắc
B. Thiếu
máu nhược sắc hồng cầu nhỏ
C. Thiếu
máu hồng cầu to
D. Thiếu
máu hồng cầu bình thường
B
* Giảm bạch
cầu trung tính mức độ nặng khi:
A. Số lượng
bạch cầu trung tính dưới 0.5 G/L
B. Số lượng
bạch cầu trung tính dưới 1 G/L
C. Số lượng
bạch cầu trung tính dưới 1.5 G/L
D. Số lượng
bạch cầu trung tính dưới 2 G/L
A
* Bạch cầu
blast có thể gặp trong trường hợp nào, trừ:
A. Lơ xê mi
cấp
B. Rối loạn
sinh tủy
C. Lơ xê mi
kinh
D. U lympho
D
* Bạch cầu
ưa acid thường tăng trong trường hợp nào:
A. Nhiễm khuẩn huyết
B. Viêm da
dị ứng
C. U lympho
D. Thalassemia
B
* Chỉ số
dùng nào ở máu ngoại vi để đánh giá đáp ứng tủy xương với tình trạng thiếu máu:
A. Hồng cầu
lưới
B. Hồng cầu
có nhân
C. Xuất hiện
các tế bào bạch cầu hạt tuổi trung gian
D. Dải phân
bố kích thước hồng cầu lớn
A
* Bệnh nhân
nữ, 20 tuổi đi khám bệnh vì mệt nhiều. Khám thấy da xanh, niêm mạc nhợt. Xét
nghiệm thấy Hb 75 g/l, MCV 70 fl, MCHC 270 pg
_ 1. Chẩn
đoán nào là phù hợp nhất với bệnh nhân:
A. Thiếu
máu hồng cầu to
B. Thiếu
máu hồng cầu bình thường
C. Thiếu
máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc
D. Thiếu
máu hồng cầu đẳng sắc
_ 2. Cần
làm xét nghiệm gì thêm để chẩn đoán cho bệnh nhân, trừ:
A. Định lượng
sắt, ferritin
B. Điện di
huyết sắc tố
C. Hồng cầu
lưới
D. Chụp
X-quang bụng không chuẩn bị
1C 2D
* Bệnh nhân
nam, 50 tuổi, vào viện lần đầu vì sốt và tiểu sẫm màu. Khám thấy hoàng đản, lách to. Xét nghiệm: Hb 72 g/l,
MCV 110 fl, MCHC 340 pg
_ 1. Chẩn
đoán nào phù hợp với bệnh nhân:
A. Thiếu
máu mạn tính
B. Thiếu
máu cấp tính
C. Cơn tan
máu cấp tính
D. Thiếu
máu theo dõi dõi do tan máu bẩm sinh
_ 2. Đặc điểm
thiếu máu của bệnh nhân
A. Thiếu
máu hồng cầu to
B. Thiếu
máu hồng cầu nhỏ
C. Thiếu
máu hồng cầu bình thường
D. Thiếu
máu nhược sắc
1C 2A
* Bệnh nhân
nữ, 25 tuổi, vào viện vì xuất huyết dưới da. Xét nghiệm thấy số lượng tiểu cầu
2 G/L
_ 1. Cần
làm xét nghiệm gì để chẩn đoán cho bệnh nhân, trừ:
A. Kháng thể
kháng nhân, kháng dsDNA
B. Đông máu
cơ bản
C. Ngưng tập
tiểu cầu
D. Huyết tủy
đồ
_ 2. Kết quả
xét nghiệm về: đông máu cơ bản bình thường, xét nghiệm miễn dịch âm tính, tủy
giàu mẫu tiểu cầu. Chẩn đoán của bệnh nhân là:
A. Xuất huyết
giảm tiểu cầu vô căn
B. Glanzman
C. Scholen - Henoch
D. Hemophilia
1C 2A
* Bệnh nhân
nam, 50 tuổi, vào viện vì lách to và mệt nhiều. Xét nghiệm thấy: Hb 122 g/l, TC
500 G/L, BC 180 G/L (trung tính 40%, lympho 20%, 10% mono, 25% bạch cầu hạt tuổi
trung gian, 5% bạch cầu ưa acid)
_ 1. Cần
làm xét nghiệm gì để chẩn đoán cho bệnh nhân:
A. Huyết tủy
đồ
B. Điện di
huyết sắc tố
C. Đông máu
cơ bản
D. Máu lắng
_ 2. Chẩn
đoán sơ bộ nào phù hợp nhất cho bệnh nhân:
A. U lympho
B. Lơ xê mi
kinh dòng bạch cầu hạt
C. Rối loạn
sinh tủy
D. Lơ xê mi
cấp
1A 2B