2019-04-02

các xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp


CÁC XÉT NGHIỆM ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TUYẾN GIÁP
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày đặc điểm chính của sinh tổng hợp hormon tuyến giáp và điều hoà sản xuất hormon tuyến giáp
2. Liệt kê các tác dụng sinh lý của hormon tuyến giáp
3. Trình bày các xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp
4. Trình bày các biến đổi xét nghiệm chức năng tuyến giáp trong một số bệnh lý tuyến giáp

MỤC LỤC
+ Giải phẫu
+ Sinh lý
+ Các xét nghiệm đánh giá chức năng giáp
+ Suy giáp
+ Cường giáp

GiẢI PHẪU TUYẾN GIÁP
+ Gồm 2 thuỳ, mỗi thuỳ dài 2.4-4 cm, rộng 1.5-2 cm, dày 1-1.5 cm, nối với nhau bởi eo tuyến.
+ Trọng lượng ở người lớn 10-20 gr
+ Tuyến giáp rất giàu mạch máu.
+ Tốc độ dòng máu tới tuyến giáp là khoảng 5ml/g/min

TỔNG HỢP HORMON TUYẾN GIÁP
1. Băt giữ Iod
2. Oxy hoá iod và iod hoá thyroglobulin
3. Ghép 2 phân tử iodotyrosine trong thyroglobulin (tạo T3 và T4)
4. Ly giải thyroglobulin

HORMON TUYẾN GIÁP TRONG MÁU
+ Phần lớn T4 và T3 gắn với protein trong tuần hoàn,một lượng rất nhỏ tự do
+ Protein vận chuyển chính là TBG, ngoài ra còn có prealbumin và albumin.
+ T4 bình thường cao gấp 50 lần T3 nhưng FT4 chỉ gấp 2-3 lần FT3.
+ Thoái hoá: khử iod và chuyển hoá ở mô, có thể liên hợp ở gan và bài tiết ra ngoài qua mật.

Sinh lý

+ Hormon giáp gồm: Thyroxine (T4) và Triiodothyronine (T3)
+ T4 chuyển thành T3 hoạt động ở mô
+ TSH của tuyến yên trước kích thích sản xuất hormon tuyến giáp
+ TRH từ vùng dưới đồi kích thích bài tiết TSH
+ T4 tăng cao ức chế bài tiết TSH
+ T4 giảm kích thích bài tiết TSH

Điều hoà bài tiết hormon tuyến giáp

Tác dụng của hormon tuyến giáp
+ Trưởng thành của não và xương bào thai
+ Tăng tốc độ chuyển hoá cơ bản
+ Tăng nhịp tim và sức co bóp của cơ tim
+ Tăng nhạy cảm của hệ tim mạch và thần kinh với catecholamin
+ Tăng tổng hợp protein
+ Tăng chuyển hoá xương
+ Tăng glucose, giảm cholesterol máu

Các thăm dò phòng xét nghiệm về bệnh tuyến giáp
+ Nồng độ hormon tuyến giáp T3,T4 và TSH
+ Kháng thể kháng tuyến giáp (Anti-thyroid antibodies)
+ Hấp thu radioiodine của tuyến giáp
+ Thyroid scan
+ Siêu âm tuyến giáp
+ Sinh thiết tuyến giáp
+ Test kích thích và ức chế tuyến giáp

Các xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp
Thu thập mẫu:
+ Máu thường được thu thập trong ống không chống đông, có thể sử dụng chất chống đông.
+ Tránh huyết tán và mỡ máu cao.
Các xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp có thể chia nhóm thành:
+ Đánh giá chức năng tuyến giáp (TSH,T4, FT4 và T3, FT3)
+ Tìm nguyên nhân rối loạn chức năng tuyến giáp (thyroid auto-antibody, thyroglobulin, Sinh thiết tuyến giáp, siêu âm và isotopic thyroid scanning)

TSH:
- Là xét nghiệm nhạy nhất, đặc hiệu nhất và tin cậy đánh giá chức năng tuyến giáp.
- Suy giáp tiên phát (Primary hypothyroidism), [TSH] tăng
- Cường giáp tiên phát (Primary hyperthyroidism), [TSH] giảm hoặc không phát hiện được.

T3 và T4 toàn phần (Total T4, total T3) :
- Hơn 99% T4 và T3 trong máu gắn protein
- Cả [TT4] và [TT3] thay đổi nếu [TBG] thay đổi, ví dụ khi có thai

T3 và T4 tự do (Free T4 , T3)
Độc lập với sự thay đổi nồng độ thyroid-hormone binding protein (TBG) => tin cậy hơn trong chẩn đoán rối loạn chức năng giáp

Phân tích kết quả xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp
Cường giáp tiên phát
- [TSH] huyết tương: giảm do ức chế ngược trên tuyến yên
- TT4 , FT4, TT3 và FT3: tăng
Có một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân cường giáp, [TT4] và [FT4] bình thường trong khi [TT3] và [FT3] tăng, được gọi là: Nhiễm độc giáp T3 (T3 hyperthyroidism hay T3 thyrotoxicosis)

Suy giáp tiên phát:
[TSH] huyết tương: tăng
[FT4] và [TT4]: giảm
Nồng độ FT3 và TT3 không có giá trị vì thường thấy bình thường trong suy giáp.

Bệnh tuyến giáp tiên phát biểu hiện lâm sàng kín đáo (Sub clinical primary thyroid disease)
[TSH]: bất thường
Thyroid hormon: Bình thường
[TSH]: thấp => Suy giáp kín đáo (sub clinical hyperthyroidism)
[TSH]: tăng => Cường giáp kín đáo (sub clinical hypothyroidism)
Trước khi chấn đoán bệnh tuyến giáp, nguyên nhân khác gây bất thường [TSH] cần được loại trừ
VD:
- có thai
- điều trị thuốc

Bệnh tuyến giáp thứ phát
+ Suy giáp trung tâm (do suy tuyến yên) (Central (pituitary) hypothyroidism:
[TSH] & hormon giáp => thấp
+ Cường giáp do u tăng tiết TSH rất hiếm gặp
TSH huyết tương được sử dụng rộng rãi để sàng lọc suy giáp bẩm sinh ở trẻ em
(Tần suất 1/4000 trẻ sinh ra sống)

Kết quả các xét nghiệm đánh giá chức năng giáp trong các bệnh lý


FT4 huyết tương
Cao
Bình thường
Thấp
TSH
huyết
tương
Cao
U tiết TSH (hiếm gặp, FT3 cũng cao)
Suy giáp có bù trừ
Suy giáp (tiên phát)
Hồi phục sau ốm không do bệnh tuyến giáp
Bình
thường
Tuyến giáp bình
thường, Tự kháng
thể T4 (hiếm gặp)
Tuyến giáp bình thường
Ốm không do tuyến giáp (FT3 giảm)
Suy tuyến yên (Các hormon khác của tuyến yên giảm)
Thấp
Cường giáp (FT3 tăng)
Nhiễm độc giáp tăng T3 (FT3 tăng)
Cường giáp không có triệu chứng lâm sàng (FT3 bình thường/ giảm)
Suy tuyến yên (các hormon khác của tuyến yên giảm)
Ốm nặng không do tuyến giáp (FT3 giảm)

Bệnh lý tuyến giáp
+ Suy giáp (Hypothyroidism)
+ Cường giáp /Nhiễm độc giáp (Thyrotoxicosis)
+ Viêm tuyến giáp (Thyroiditis)
+ Bướu giáp (Goiter)
+ U tân sinh tuyến giáp (Thyroid neoplasia)

Suy giáp (Hypothyroidism)
+ Không có tuyến giáp bẩm sinh
+ Thiếu hụt các enzym di truyền
+ Thiếu Iod trầm trọng
+ Các chất sinh bướu (Goitrogens): cây sắn, lithium
+ Do thầy thuốc, phẫu thuật, điều trị radioiodine
+ Thứ phát do suy tuyến yên
+ Kháng hormon tuyến giáp
+ Viêm tuyến giáp (Thyroiditis)
+ Bệnh tự miễn (Auto Immune)

Các triệu chứng của suy giáp
+ Da khô
+ Tóc xỉn màu, dễ gẫy
+ Tăng cân
+ Mệt mỏi
+ Táo bón
+ Nhức cơ
+ Nhịp tim chậm
+ Không chịu được lạnh
+ Trầm cảm
+ Mất trí nhớ

Cường giáp (Hyperthyroidism)
Nguyên nhân của cường giáp
Nguyên nhân hay gặp
+ Bệnh Graves (tăng sản giáp lan toả nhiễm độc)
+ Bướu đơn nhân nhiễm độc (Solitary Nodule)
+ Bướu giáp đa nhân nhiễm độc (Toxic multinodular Goitre)
Nguyên nhân ít gặp hơn
+ Viêm tuyến giáp (Thyroiditis) cấp hoặc bán cấp: Hashimoto (tự miễn), viêm bán cấp
+ U tuyến yên bài tiết TSH
+ Do thầy thuốc (Iatrogenic)
+ ...
Đặc điểm lâm sàng của cường giáp
+ Giảm cân (vẫn ăn ngon miệng)
+ Vã mồ hôi, nóng
+ Mệt
+ Hồi hộp, nhịp nhanh xoang, rung nhĩ
+ Đau ngực, suy tim
+ Kích thích, run
+ Yếu cơ toàn bộ
+ Tiêu chảy
+ Kinh nguyệt ít, vô sinh
+ Bướu giáp
+ Co rút mí mắt, sa mi mắt

Tóm tắt
+ Tuyến giáp bài tiết T3, T4. T4 lượng lớn hơn T3 và được chuyển thành T3 ở mô ngoại vi.
+ Trong máu, T4 và T3 chủ yếu gắn với protein (TBG, albumin, prealbumin). Dạng tự do FT4, FT3 là dạng hoạt động.
+ TSH kích thích bài tiết hormon giáp. TSH được kiểm soát bởi TRH.
+ Hormon tuyến giáp có vai trò cốt lõi trong sự tăng trưởng và phát triển, kiểm soát chuyển hoá cơ bản
+ TSH và FT4 là XN tốt nhất đánh giá chức năng giáp. FT3 có thể định lượng khi nghi ngờ cường giáp.
+ Suy giáp tiên phát: TSH cao, hormon giáp thấp
+ Cường giáp tiên phát: TSH rất thấp, FT4 và FT3 cao.
+ Nhiều bệnh lý không phải tuyến giáp gây bất thường kết quả XN chức năng tuyến giáp
+ Bệnh tự miễn gây cường/ suy giáp: định lượng các tự kháng thể đặc hiệu.