mục tiêu
1. Trình bày được cấu trúc, thành phần hóa học, chức năng
màng tế bào và sự hình thành màng
tế bào.
2. Trình bày được cấu trúc, thành phần hóa học, chức năng của các bào quan và các thành phần thuộc tế
bào chất.
cấu trúc tế bào
eukaryota
cấu trúc màng tế bào
- Là màng lipoprotein
- Thành phần hóa học: Lipid, protein, carbohydrat
+ Lipid: (cấu trúc cơ bản) gồm Phospholipid (55%);
Cholesterol (25-30%); Glycolipid
(18%); acid béo kị nước (2%).
+ Protein: (chức năng đặc hiệu) gồm Protein xuyên màng
(70%); Protein ngoại vi (30%)
+ Carbohydrat: (tạo lớp áo mang điện tích âm). Là những oligosaccharid gắn thành nhánh bên
ngoài tế bào. Hình thành quá trình
glycosyl hóa (glycoprotein;
glycolipid).
Chức năng:
-Bao bọc tế bào, ngăn cách tế bào với môi trường
-Trao đổi nước và vật chất theo cơ chế: thụ động, chủ động,
có chọn lọc
-Tiếp nhận thông tin: receptor trên bề mặt
-Trao đổi thông tin
-Xử lý thông tin
-Cố định các chất độc, dược liệu: tạo sự đề kháng tế bào.
lipid màng tế bào
Chức năng:
- Nền tảng cơ bản của màng sinh chất
- Tạo tính lỏng linh động của màng tế bào
- Tham gia vận chuyển vật chất qua màng (VC thụ động).
protein màng tế bào
Chức năng:
-Dẫn truyền các chất (chủ và thụ động)
-Chức năng thụ quan: dẫn truyền thông tin
-Xác định hình dạng TB, tạo khung nâng đỡ bên
-Protein xuyên màng: glycophorin, band3 xuyên màng
-Protein ngoại vi: fibronectin
(ngoài);actin,spectrin,ankyrin, band4.1 (trong)
các bào quan của tế
bào
1. Ribosom
2. Lưới nội sinh chất: SER và RER
3. Bộ Golgi
4. Tiêu thể
5. Ty thể
6. Ngoài ra: Peroxysom, lạp thể, trung thể, Bộ khung xương của
tế bào (ống vi thể, sợi vi thể, sợi
trung gian)
RIBOSOM
-Không bị giới hạn bởi màng sinh chất nội bào.
-Cấu tạo : rARN và protein
-Phân loại: Ribosom tự do và Ribosom bám dính
Prokaryota: 70S (30S và 50S)
Eukaryota: 80S (40S và 60S)
- Nhỏ: 1 rARN 18S và 33 protein (S1 – S33)
- Lớn: 2 rARN 5S và 28S liên kết với 5,8S; 49 protein (L1 –
L49).
LƯỚI NỘI SINH CHẤT
BỘ GOLGI
-Cấu tạo:
Dạng chồng túi hình chỏm cầu xếp song song thành hệ thống túi dẹt (dictiosom) và
các túi cầu Golgi. Bộ Golgi có thể
gồm 1 hệ thống dictiosom hoặc nhiều
hệ thống dictiosom.
-Sự phân cực của bộ Golgi:
Sự sai khác: hình thái, thành phần hóa học, hướng di chuyển vật chất qua dictosom,
chức năng của túi dẹt từ phía cis
đến phía trans.
-Sự hình thành:
Do nhiều thể đậm từ lưới nội chất có hạt hòa nhập phía cis Golgi.
SỰ VẬN CHUYỂN CÁC SẢN
PHẨM TỔNG HỢP TRONG TẾ BÀO
TIÊU THỂ
-Bào quan tiêu hóa chính: Protease, Lipase, Glucosidase,
Nuclease
-Thành phần hóa học màng tiêu thể:
+Giống màng tế bào tỷ lệ P/L; cholesterol = 1/2
+Có protein màng chuyên bơm H+ vào lòng tiêu thể giữ pH =
4,8 .
quá trình hình thành
tiêu thế
quá trình hoạt động của
tiêu thế
TY THỂ
- Cấu trúc
- ADN ty thể:
+Hình vòng (1 hoặc 2 vòng), 2 vòng đều có gen mã hóa độc lập.
+Không phổ biến: UAG mã hóa tryptophan; AGA và AGG mã kết
thúc.
- Cơ chế di truyền AND ty thể: theo dòng mẹ.
- Tính chất nửa tự trị của ty thể: 1/10 gen mã hóa protein
riêng mình.