Mục tiêu
1. Trình bày khái quát vai trò tuyến nội tiết, cơ chế rối loạn chức năng tuyến
nội tiết
2. Trình bày nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh một
số bệnh thường gặp của
tuyến giáp, thượng thận.
3. Trình bày vai trò của hormon trong cơ chế thích nghi đề kháng của cơ thể.
4. Nêu các biểu
hiện, nghiệm pháp phân biệt ưu/thiểu năng tuyến nội tiết
1. tương tác các tuyến nội tiết:
Các hormon có tác dụng
hiệp đồng:
- Cortisol, adrenalin, GH hiệp đồng trong gây tăng glucose huyết;
- Adrenalin và thyroxin trong sản nhiệt...
Các hormon đối kháng:
Khi cắt tuỵ sẽ gây tiểu đường, nếu ồng thời cắt cả thượng thận
=> tiểu đường sẽ rất nhẹ.
2. các cơ chế rối loạn chức năng nội tiết
2.1. rối loạn điều hòa trung ương
- Tổn tổn
thương vùng dưới đồi hoặc tuyến yên
- Rối loạn cơ
chế điều hòa ngược (feedback): do tăng/ giảm ngưỡng kích
thích của các neuron vùng dưới đồi
với các hormon tuyến đích.
VD: Bệnh Cushing
2.2. rối loạn sản xuất/bài tiết hormon
- Nguyên nhân "tại tuyến" và "ngoài tuyến"
+ "Tại tuyến":
Bệnh lý tại tuyến
+ "Ngoài tuyến":
Tác động quá mạnh/yếu từ
ngoài tuyến. VD: Dùng Corticoid => tuyến thượng thận
- Rối loạn chức năng
tuyến: sai sót hệ enzymấtổng hợp
- Rối loạn tốc độ
hình thành và bài tiết hormon: Thay đổi độ nhạy cảm của tuyến với sự điều
hòa thần kinh và thể dịch
- Thiểu năng tương đối
và tuyệt đối:
+ Tương đối: Nhu cầu
hormon tăng => không đáp
ứng đủ
+ Tuyệt đối: Nồng độ
hormon thấp hơn giới hạn
2.3. Rối loạn sau bài
tiết hormon
- Rối loạn vận chuyển
hormon:
+ Dạng gắn với
protein: vận chuyển, không bị phân hủy.
+ Dạng tự do: có hoạt
tính (~2%)
- Có kháng thể chống
hormon
- Rối loạn tác động
lên cơ quan đích: thiếu
thụ thể tiếp nhận
- Rối loạn chuyển
hóa, phân hủy hormon
3. rối loạn chức năng hệ dưới đồi - yên
3.1. rối loạn thùy trước tuyến yên
- Thiểu năng hoàn
toàn:
+ Thực nghiệm: RL
chuyển hóa, điều hòa nội tiết toàn cơ thể.
+ Trước dậy thì:
Lùn, không chín sinh dục, thiểu năng tuyến giáp, giảm chuyển hóa và đề
kháng.
+ Trưởng thành: Gầy mòn, teo tuyến nội tiết,
teo cơ và nội tạng… (do
thiếu GH và ACTH).
- Suy giảmấtừng loại
hormon
- Chứng khổng lồ:
+ Do tăng tiết quá mức
GH (Growth hormon)
+ Cơ chế: Tăng đồng hóa trong cơ thể, tăng tổng
hợp protein tăng phân hủy lipid, tăng đường huyết.
+ Biểu hiện: Cơ thể
phát triển quá cỡ, không cân đối.
- Bệnh Cushing: tăng tiết ACTH => thượng thận tăng tiết
cortisol và các glucocorticoid khác.
3.2. Rối loạn thùy
sau tuyến yên
- Thừa ADH
(Vasopressin)
+ Gây giữ nước trong
cơ thể.
+ Góp phần tăng trương lực mạch, tăng
nhẹ huyết áp.
- Thiếu ADH: Bệnh đái tháo nhạt
+ Tổn thương vùng dưới
đồi hoặc con đường liên
hệ dưới đồi - tuyến
yên.
+ Bài tiết nhiều nước
tiểu: 3 - 8 l/24h; khát và giảm HA
4. rối loạn chức năng tuyến giáp
4.1. Suy giáp
- Thực nghiệm: chứng suy mòn do tuyến giáp
+ Cắt tuyến ở tuổi
càng nhỏ => bệnh lý càng nặng.
+ Chậm lớn, sinh dục
không phát triển, rối loạn mọi dạng chuyển hóa và dinh dưỡng.
. Nhu cầu oxy chỉ còn 60 – 70%.
. Giảmấthân nhiệt.
. Giảm glucose, tăng cholesterol máu.
+ Lười vận động, khó
hình thành các phản xạ có điều
kiện.
- Người:
+ Nguyên nhân thường
gặp: dinh dưỡng thiếu iod.
+ Bẩm sinh: chứng đần độn; người lớn: chứng phù niêm.
+ Đặc trưng:
. RL hoạt động
TK cao cấp: học tập, phản xạ… => ĐẦN
. RL dinh
dưỡng: tầm vóc, sinh trưởng...
. Chuyển
hóa các chất giảm.
. Béo bệu,
kém linh hoạt, ít muốn vận động
* Bướu giáp địa phương.
+ Dinh dưỡng thiếu iod
=> Tuyến giáp to (vài kg)
+ Giảm hormon =>
Tăng thyrotropin (feedback) => phì đại
4.2. ưu năng giáp: Ngộ độc tuyến
giáp - Basedow
- Do hàm lượng hormon tuyến giáp quá nhiều
- Bệnh nguyên:
+ Chấn thương tâmấthần với các yếu
tố tiền đề nhiễm khuẩn…
+ Bệnh tự miễn: LATS
(IgG) gắn vào thụ thể của TSH
- Cơ chế: RL chức năng ty lạp thể => phosphoryl oxy hóa =>
Năng lượng chuyển thành nhiệt.
- Biểu hiện:
. Tuyến giáp to, mắt lồi.
. Tăng chuyển hóa, tăng tạo nhiệt, tim nhanh, tăng phản xạ
. Gầy
mòn.
* hội chứng Basedow:
5. rối loạn chức năng tuyến thượng thận
5.1. thiểu năng vỏ thượng thận
- Suy thượng thận cấp
diễn
+ Thực nghiệm: 1-3
ngày, yếu cơ, chán ăn, nôn, ỉa lỏng
. Chết sớm do mất Na (thiếu Aldosteron)
. Muộn hơn: kém phản ứng, hạ thân nhiệt, dễ nhiễm khuẩn, nhiễm
độc (thiếu glucocorticoid)
+ Chuyển hóa: Cạn kiệt
glycogen, giảmấtân tạo glucose; tăng phân hủy acid nhân, protein => tăng
Nitơ máu/tiểu.
+ Giảm khối lượng tuần hoàn, nhịp
tim => giảm HA
+ RL chuyển hóa muối
nước:
. Mất Na+ => Đầu tiên đa niệu, sau thiểu niệu, vô niệu
. "Ngộ độc nước": ứ nước nội bào.
. Tăng K+ ngoại bào => độc cho tim.
- Suy thượng thận mạn
tính: Bệnh Addison
+ Nguyên nhân: nhiễm
khuẩn, teo thượng thận, điều trị kéo dài bằng hormon tuyến => mất nguồn kích thích.
+ Biểu hiện:
. Suy kiệt cơ thể, nhanh mệt mỏi
. RL tiêu hóa
. Hạ HA
. Nhiễm sắc tố da do corticotropin
. Chuyển suy
thượng thận cấp: Các
tác nhân gây stress: lạnh, chấn
thương, nhiễm khuẩn…
* hội chứng addison:
5.2. ưu năng vỏ thượng thận
- Tiết nhiều
cortisol:
+ Phân biệt: (dựa
vào ACTH)
. Bệnh Cushing: U tuyến yên/ RL điều hòa từ dưới đồi.
. Hội chứng Cushing: U bản thân tuyến.
+ Biểu hiện: Tăng
cân, teo cơ chi dưới (phù áo khoác), tăng HA, tăng cortisol trong máu/nước tiểu.
- Tiết nhiều
glucocorticoid: Béo, tích mỡ nhiều ở thân và mặt; loạn dưỡng cơ, xương, khớp;
tích đọng glycogen =>
glucose máu tăng…
- Tiết nhiều
aldosteron (Hội chứng Conn): Gây giữ Na+ và nước => tăng HA; mất K+ và
Cl- => nhược cơ.
* hội chứng cushing:
6. hệ nội tiết và rối loạn cân bằng nội môi
6.1. Tăng và giảm glucose huyết
Glucocorticoid,
thyroxin, growth hormone
6.2. Tăng và giảm Ca2+ huyết
1. Parathormon:
Tăng [Ca++] huyết => có tác dụng chống chảy máu và co giật tự phát. Nhưng
hormon này cũng gây nguy cơ vôi hoá
các cơ quan. Cơ chế chủ yếu: huy động calci từ xương => Xương bị "rỗ"
hay "loãng", gẫy xương tự phát.
2. Calcitonin (tuyến
giáp) tác dụng ngược lại: làm giảm calci trong máu theo cơ chế:
- Tăng
cường đào thải calci ở
thận
- Ngăn
cản huy động calci từ xương ra. Như vậy, nó đối lập với parathormon.
3. Vitamin D có
các tác dụng:
- Tăng
cường hấp thu calci (và phosphat) từ ruột
- Tạo
điều kiện để calci lắng
đọng vào xương, tránh ược
tác dụng (-) của parathormon đối với xương.
6.3. Huyết áp, áp lực thẩm thấu và khối lượng
máu
- Lực bóp của tim và trương lực mạch: có vai trò điều hoà của thần kinh (trung ương
và thực vật) và của nội tiết (adrenalin
của tủy thượng thận)
- Khối lượng máu trong mạch: chịu
sự điều hoà của nội tiết. Cụ thể, ADH (hấp thu nước ở ống thận) và nhờ aldosteron (tái hấp thu Na+ ở ống thận, duy trì áp lực thẩm thấu)
- Chất renin cũng là một yếu tố quan
trọng. Đó là một enzym do thận tiết vào máu và hoạt động ở ngoài tế bào, với
vai trò biến angiotensinogen thành angiotensin - có tác dụng gây co mạch, duy
trì huyết áp.
6.4. Vai trò hormon
trong điều nhiệt
1. Thải nhiệt: chủ yếu nhờ các biện pháp vật lý như truyền nhiệt, bức xạ nhiệt và bay
hơi nước qua mồ hôi, hơi thở (vai trò thần kinh là chủ yếu).
2. Tạo nhiệt: nhờ
các biện pháp hoá học (oxy hoá thức ăn chứa năng lượng), có vai trò quan trọng
của nội tiết (thyroxin và noradrenalin).
6.5. Hormon và sự RL thích nghi trong cơ chế
kháng chung
Cơ chế đề kháng chống stress:
7. chẩn đoán thiểu năng và ưu năng tuyến:
7.1. Phân biệt "thật" và "giả"
- ưu năng giả
+ Có biểu hiện trên
lâm sàng là ưu năng tuyến, nhưng nồng độ hormon trong máu vẫn bình thường,
không cao.
+ Cơ chế:
. Hormon hủy chậm
. Cơ quan đích tăng nhạy cảm với hormon
. Giảm tổng hợp
chất vận chuyển hormon
. Có nhiều hormon ngoại sinh trong cơ thể
- Thiểu năng giả
+ Có biểu hiện trên
lâm sàng là thiểu năng tuyến, nhưng nồng độ hormon trong máu vẫn bình thường,
không thấp.
+ Cơ chế:
. Hormon hủy/ bất hoạt nhanh.
. Cơ quan đích giảm nhạy cảm với hormon
. Nhu cầu hormon của cơ thể tăng cao.
- Xác định
+ Đo nồng độ hormon
chung và dạng tự do.
+ Đo nồng độ chất vận chuyển
7.2. Phân biệt "tại
tuyến" và "ngoài tuyến"
- ưu năng:
+ Cắt nguồn kích thích tuyến:
. Nếu giảm tiết
hormon => ưu năng "ngoài tuyến"
. Nếu không giảm tiết
=> ưu năng "tại tuyến"
. VD: Sử dụng liều lớn hormon thượng thận => Đo nồng độ
hormon kích thích tuyến (hormon tuyến yên)
. VD: Đo nồng độ ACTH
- Thiểu
năng:
+ Biện pháp kích
thích tuyến:
. Nếu áp ứng => Thiểu năng "ngoài tuyến"
. Nếu không áp ứng => Thiểu năng "tại tuyến"
+ VD:
. Thiểu năng thượng thận: Đo ACTH
. Suy sinh dục ở nữ: Đo FSH, LH