ThS. Ngô Thị Thu Hiền
Mục tiêu:
1. Trình bày được thành phần hóa học của dịch não tủy
2. Trình bày được thành phần hóa học của sữa mẹ
3. Trình bày được thành phần hóa học của dịch vị
Nội dung
Tính chất, thành phần hóa học
1. Dịch não tủy
2. Bạch huyết
3. Sữa
4. Dịch vị
Dịch não tủy
_ Có trong não thất, ống tủy và khoang dưới nhện
_ Thể tích: 100 – 150ml, đổi mới nhanh sau 3 – 4h
_Vai trò:
•Tạo lực nâng Archimede cân bằng với trọng lực của não
•Bảo vệ não khỏi các tác động do va đập, giằng xóc
•Duy trì sự hằng định hóa học
•Chức năng phòng ngừa thiếu máu não
_ Nguồn gốc:
• là dịch siêu lọc của huyết tương
• nhờ đám rối mạch mạc của các não thất.
Tính chất vật lý:
* Màu sắc: Trong suốt, không màu
Bất thường:
• Ánh vàng, vàng chanh (Lao màng não)
• Hồng (xuất huyết não, chạm mạch khi chọc dò)
• Vẩn đục, mủ (viêm màng não mủ)
* Tỷ trọng: 1,003 – 1,008
* Thành phần dịch não tủy ở não thất và tủy sống lưng nhau
* Áp lực dịch não tủy ở thắt lưng 80-180 mmH2O ở tư thế nằm nghiêng (khi nằm
áp lực DNT đo bằng chọc dò tủy sống tương đồng với áp lực nội sọ)
• Tăng: ho, tăng áp lực tĩnh mạch cổ, não úng thủy, nhiễm
trùng
• Giảm: dò DNT
• Không rút dịch não tủy quá 10%
* Tế bào:
• Bình thường: 1-3 tế bào lympho, tế bào nội mô/ml
• Bất thường:
– Hồng cầu (xuất huyết não; sai sót trong lấy mẫu_chạm mạch máu)
– Bạch cầu (viêm; tự miễn_xơ cứng bì, h/c Guillain-Barre)
• BC đa nhân trung tính (viêm màng não mủ)
• BC lympho (lao màng não)
• BC ái toan (nhiễm ký sinh trùng)
– Tăng: >5 tbào /ml (ung thư di căn, leukemia)
• Lưu ý: XN trong vòng 30 phút- 2 giờ sau chọc tủy sống (tránh ly giải tế bào)
* Thành phần hóa học
Protein: thấp
0,2– 0,5 g/l, A/G= 3/1.
- 80% nguồn gốc từ huyết tương, còn lại từ não tủy
Tăng:
- Tăng tính thẩm thấu hàng rào máu não (Viêm)
- Giảm dòng chảy DNT (tắc do u, áp xe tủy)
- tăng tổng hợp globulin miễn dịch
- phá hủy hệ thống thần kinh trung ương
Protein đặc biệt
• Protein phản ứng C (C reactive protein- CRP): tổng hợp ở gan, tăng tổng hợp nhờ cytokin tiết
từ đại thực bào, chỉ điểm quá
trình viêm không đặc hiệu
• Neopterin chỉ điểm viêm nhiễm có đáp ứng miễn dịch tế bào (virus, nấm…)
• b2-microglobulin: tăng khi u lympho di căn
• Enzym: Enolase, CK-BB, LDH
* Glucose:
• Thấp hơn máu 60 – 80% (thắt lưng)
• Gần bằng huyết thanh (gần não thất)
. Tăng:
- ĐTĐ,
hôn mê do ĐTĐ
- viêm
não
- U
não, xuất huyết não
- tăng
huyết áp
. Giảm:
- viêm
màng não mủ do não mô cầu, phế
cầu, do lao
. Không
thay đổi: viêm màng não do virus
* Lipid: Hầu như không có
* Lactat: độc lập với lactat trong máu
1,1-2,4mmol/l
Tăng:
> 3,5mmol/l: VMN do vi khuẩn
< 3 mmol/l: VMN do virus
* Chất vô cơ:
• Clo: cao hơn huyết thanh 120-130 mEq/L
Giảm: trong các trường hợp viêm não, màng
não, đặc biệt viêm màng não
do lao
• Ca+2 duy trì ổn định không thay đổi theo nồng độ huyết tương.
Tăng: Viêm màng não, chấn thương, xuất huyết não
Giảm: co giật, còi xương
• Mg2+
cao hơn trong huyết thanh
2,4 ± 0,14 mEq/L
• HCO3-
tương đương huyết thanh
27 ± 3 mEq/L
Bạch huyết
* Bạch huyết là dịch huyết tương được thu lại vào hệ thống bạch mạch sau
khi đi vào tổ chức kẽ
ngoài tế bào cung cấp dinh dưỡng
* Thành phần
- Các chất không điện ly (glucose, urê…): giống huyết tương
- Các chất điện ly: hơi khác với huyết tương
- Protein: thấp hơn huyết tương, khác nhau tùy từng vị trí.
VD: chân 2-3g%, ruột 4-6g%, gan 6-8g%
- Lipid: chủ yếu là lipid trung tính, thay đổi tùy vị trí
Sữa
* Sữa là chất dinh dưỡng hoàn hảo nhất cho mọi lứa tuổi đặc biệt cho trẻ mới sinh, màu trắng
đục, mùi vị đặc biệt, có tính hơi
acid
* Thành phần sữa động vật giống nhau nhưng tỷ lệ khác nhau
* Thành phần chứa lượng lipid, protein, glucid, chất khoáng cao
Thành phần hóa học sữa
Thành
phần (g%)
|
Sữa
người
|
Sữa
bò
|
Nước
|
87,5
|
87
|
Chất
khô
|
12,5
|
13
|
Protein
|
1-1,5
|
3-4
|
Lipid
|
3-4
|
3,5-4
|
Glucid
|
7-7,5
|
4,5-5
|
Cặn
vô cơ hóa
|
0,2
|
0,7
|
• Protein: casein(nhiều P), lactoalbumin, lactoglobulin (nhiều
S). Casein chứa nhiều acid amin cần
thiết.
• Lipid: triglicerid tỷ trọng thấp ở trạng thái nhũ hóa, nhiều acid béo chưa
no cần thiết, cholesterol
• Glucid: 7g lactose : 1g glucose/100ml , oligosaccharid
giúp vi khuẩn L-bifidus phát triển
• Các chất khoáng: Ca, P, K, dễ tiêu hóa và hấp thu, chủ yếu
ở dạng kết hợp trong casein và
phospholipid
• Enzym: amylase, lipase, protease, galactase, catalase,
peroxidase, phosphatase,
xanthinoxidase
• Kháng thể: có nhiều trong sữa non (40 -50% protein toàn phần)
Dịch vị
* Tính chất vật lý: trong suốt, vàng nhạt, pH ≈ 1
* Thành phần:
- HCl: do tế bào viền tiết
- Pepsin, cathepsin
- Rennin: đông vón sữa, chuyển casein thành paracasein
- Lipase
- Mucin
- Các thành phần khác: các muối vô cơ, các ion vô cơ, một số acid amin…
* Xét nghiệm:
- Độ acid trong dạ dày: tổng lượng HCl tự do, HCl kết hợp, acid yếu khác (bằng phương pháp chuẩn độ)
- Phát hiện vi khuẩn Helicobacter pylori (Hp)
* Bệnh lý:
- Viêm dạ dày nhẹ: độ acid dạ dày giảm, lượng dịch hơi tăng
- Viêm teo dạ dày: độ acid và lượng dịch đều giảm, dần đến vô toan