2018-06-06

bệnh án lao phổi


Họ và tên sinh viên : Đinh Thị Hoa
Tổ 3 - Y5A
Mã sinh viên : 1351010129                                                                       

BỆNH ÁN LAO TRẺ EM

A/ HÀNH CHÍNH
1. Họ và tên bệnh nhân : HOÀNG HỮU TR                  Tuổi: 9 (02/09/2008 )
2. Giới tính:
  Nam                      Dân tộc: Kinh                     Quốc tịch : Việt Nam
3. Địa chỉ: Đại Phú 1 – Phi Mô – Lạng Giang – Bắc Giang
4. Liên hệ : Mẹ Trần Thị Hòa, cùng địa chỉ
                   Nghề nghiệp : Kinh doanh sơn –  SĐT: 0965 972 597
5. Ngày vào viện: 15h30’ ngày 14/05/2018
6. Ngày làm bệnh án: 9h00’ ngày 17/05/2018
7. Giường 01phòng 01 – Khoa Nhi – Bệnh viện Phổi Trung Ương
B/ CHUYÊN MÔN
1.     Lý do vào viện: ho khan kéo dài

2.     Bệnh sử:
    Cách vào viện 2,5 tuần , trẻ xuất hiện ho khan, ban đầu ho húng hắng, sau ho nhiều hơn, ho liên tục cả ngày, đã điều trị thuốc theo đơn tại bệnh viện huyện (không rõ loại ) nhưng không cải thiện . Cách vào viện 6 ngày, trẻ xuất hiện sốt 38-38,5oC, sốt về chiều và đêm, uống thuốc hạ sốt Paracetamol, tiếp tục điều trị kháng sinh thấy ít đáp ứng. Kèm theo đó, trẻ mệt mỏi nhiều, ăn uống kém, ăn không ngon miệng, vã nhiều mồ hôi trộm về đêm, gày sút 2kg/ 2 tuần .Trẻ không khó thở, không nôn,buồn nôn, đại tiểu tiện bình thường. Mẹ đưa trẻ đi khám tại bệnh viện 108, trẻ được chụp Xquang , nghi ngờ tổn thương lao phổi => chuyển bệnh viện Phổi Trung Ương
   
 Hiện tại sau điều trị 3 ngày ở viện, tình trạng trẻ :
§  Trẻ tỉnh, mệt nhiều
§  Sốt nhẹ về chiều 38-38,5oC , vã mồ hôi về đêm ,không đau đầu
§  Ho khan dai dẳng, ho tăng, không đau ngực, không khó thở
§  Ăn uống không ngon miệng
§  Đại tiểu tiện tự chủ

3.     Tiền sử.
a, Bản thân
- Sản khoa: Trẻ con thứ 2/2, đẻ mổ vì cạn ối ,thai 33 tuần tuổi
           Đẻ ra trẻ khóc ngay,không ngạt
, không tai biến sản khoa, cân nặng lúc sinh: 1,9 kg
- Phát triển tâm thần- vận động: chưa ghi nhận bất thường
- Nuôi dưỡng: trẻ được nuôi bằng sữa mẹ,cai sữa lúc 20 tháng tuổi, tăng cần đều, dinh dưỡng tốt
- Tiêm chủng : đã tiêm chủng đầy đủ các mũi theo lịch ( Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, sởi,.. )
- Bệnh tật :
+ Viêm phổi nhiều đợt tái đi tái lại từ bé, có đáp ứng với kháng sinh (không rõ loại ), thường mỗi đợt điều trị 7 ngày
+ Mổ Viêm ruột thừa tại bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2013
+ Phẫu thuật cắt Amydal tại bệnh viện Bạch Mai năm 2017

b, Gia đình và dịch tễ
- Chưa ghi nhận tiền sử mắc bệnh lao, tiền sử ho dai dẳng,.. của mọi người trong gia đình và xung quanh khu vực trẻ sinh sống
- Chưa ghi nhận tiền sử bệnh lý đặc biệt

c, Hoàn cảnh gia đình
- Hiện trẻ đang sống cùng mẹ làm nghề buôn bán sơn, có anh trai sinh năm 1998 đang đi học đại học, bố đi xuất khẩu lao động
- Hoàn cảnh gia đình khá giả
- Gia đình quan tâm, yêu thương trẻ

4.     Khám bệnh.
4.1.          Khám lúc vào viện:
-         Trẻ tỉnh, Glasgow 15 điểm
-         Dấu hiệu sinh tồn : Mạch: 95 nhịp/phút,  Nhịp thở: 23chu kỳ/phút
                              
Huyết áp: 90/60 mmHg, Nhiệt độ: 38,5oC
-         Da xanh, niêm mạc nhợt nhẹ
-         Ăn kém, không ngon miệng
-         Ho khan dai dẳng, không ho máu, không khó thở
-         Tim đều, phổi không ran
-         Bụng mềm không chướng
-         Đại tiểu tiện bình thường

4.2.   Khám hiện tại
4.2.1.
Toàn thân :
-         Trẻ tỉnh, Glasgow 15 điểm
-         Dấu hiệu sinh tồn : Mạch: 100 nhịp/phút,  Nhịp thở: 23chu kỳ/phút
                              
Huyết áp: 90/60 mmHg, Nhiệt độ: 36.7oC
-         Da xanh ,niêm mạc nhợt nhẹ, không phù, không xuất huyết dưới da
-         Lông tóc móng chưa ghi nhận gì bất thường
-         Hạch ngoại vi không sờ thấy, tuyến giáp không to
-         Thể trạng SDD độ 1 :      Cân nặng: 28 kg   (BMI = 17,6 )
                                    Chiều cao: 126cm

4.2.2 Khám cơ quan – bộ phận :

a.     Khám Hô hấp
-         Trẻ tự thở tốt, tần số thở 23 chu kì/ phút
-         Ho khan dai dẳng
-         Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở
-         Không tuần hoàn bàng hệ, không sẹo, lỗ rò , không u cục bất thường
-         Không sưng nóng da, không có điểm đau khu trú, không lép bép dưới da
-         Rung thanh tăng nhẹ đỉnh phổi (T)
-         Rì rào phế nang giảm đỉnh phổi (T)
-         Phổi ran nổ rải rác
-         Gõ đục đỉnh phổi (T)

b
. Khám Thần kinh
-         Trẻ tỉnh, Glasgow 15 điểm
-         Không dấu hiệu thần kinh khu trú
-         Không có hội chứng màng não, không có hội chứng tăng áp lực nội sọ
-         Không có phản xạ bệnh lý

c. Khám Tim mạch
-         Mỏm tim đập KLS V, cách đường vú trái 1 cm
-         KLS không giãn, không ổ đập bất thường, không rung miu, không chạm dội Bard, không dấu Harzer
-         Tim đều, T1 T2 rõ, tần số 100 chu kì /phút
-         Không nghe thấy tiếng tim bệnh lý
-         Mạch ngoại vi nảy rõ,đều 2 bên, đầu chi hồng ấm, Refill <2s

d. Khám Tiêu hóa
-         Miệng không loét, không tưa lưỡi, niêm mạc không khô,không lở loét
-         Không nôn – buồn nôn. Ăn uống không ngon miệng
-         Bụng mềm ,không chướng, không điểm đau khu trú
-         Gan lách không sờ thấy
-         Gõ trong đều toàn bụng, nhu động ruột nghe rõ
-         Đại tiện phân vàng, thành khuôn

e. Khám Thận- tiết niệu
-         Hố hông lưng không sưng, nóng, đỏ, đau
-         Chạm thận (-), Bập bềnh thận (-)
-         Tiểu tiện tự chủ. nước tiểu vàng trong
-         Không cầu bàng quang

f. Khám cơ xương khớp
-         Cột sống còn đường cong sinh lý, không gù vẹo
-         Khớp ngoại vi không sưng nóng đỏ, không biến dạng
-         Cơ không teo

g.     Các cơ quan- bộ phận khác: Chưa ghi nhận bất thường

5.     Tóm tắt bệnh án
Trẻ nam, 9 tuổi, vào viện vì ho khan kéo dài. Bệnh diễn biến 3 tuần nay. Qua hỏi bệnh và thăm khám phát hiện các hội chứng và triệu chứng sau :
- Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc (+) : sốt vừa về chiều và tối, vã mồ hôi nhiều về đêm, mệt mỏi , chán ăn, gày sút 2kg/ 2 tuần, da xanh tái
- Hội chứng đông đặc đỉnh phổi (T) : rì rào phế nang giảm, gõ đục, rung thanh tăng nhẹ đỉnh phổi (T), phổi ran nổ
- Hội chứng phế quản (+) : ho khan, phổi ran nổ
- Điều trị tại cơ sở nhiều đợt không đỡ
- Không rõ tiền sử tiếp xúc nguồn lây, đã tiêm chủng đầy đủ
- Suy dinh dưỡng độ 1 : thể trạng gầy ,BMI = 17,6
- Các cơ quan bộ phận khác chưa phát hiện bất thường

ð Chẩn đoán sơ bộ :  Viêm phổi theo dõi lao phổi – Suy dinh dưỡng độ 1
Biện luận chẩn đoán:
- Trẻ biểu hiện đầy đủ các triệu chứng lâm sàng của 1 đợt viêm phổi :
+ Hội chứng nhiễm trùng : sốt , mệt mỏi, da xanh tái
+ Hội chứng phế quản : ho khan, phổi ran nổ
+ Hội chứng đông đặc
- Nghĩ nhiều đến lao phổi vì trẻ có :
+ Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc mạn tính : sốt vừa về chiều và tối, vã mồ hôi nhiều về đêm, mệt mỏi , chán ăn, gày sút 2kg/ 2 tuần, da xanh tái
+ Bệnh khởi phát từ từ, tăng dần, diễn biến kéo dài >2 tuần ( 3 tuần ), kém đáp ứng với điều trị thông thường
+ Tổn thương ở vùng cao ( thùy trên phổi trái )
+ Yếu tố nguy cơ : suy dinh dưỡng, sức khỏe không tốt ( viêm Amydal mạn tính đã phẫu thuật, đã mổ ruột thừa, hay viêm phổi tái đi tái lại,…)
+ Tuy nhiên cần theo dõi tiếp vì không rõ tiền sử tiếp xúc nguồn lây

6.     Chẩn đoán phân biệt:
- Viêm phế quản – phổi do các vi khuẩn thông thường khác:
+ Thường triệu chứng cơ năng rầm rộ hơn như sốt cao, nghe nhiều ran ẩm ran nổ, diễn biến thường cấp tính và đáp ứng điều trị kháng sinh thông thường. Còn ở trẻ này, diễn biến bệnh từ từ, tăng dần, có hội chứng nhiễm trùng , nhiễm độc rõ và ít đáp ứng điều trị kháng sinh thông thường
+ Tuy nhiên cần làm thêm các xét nghiệm khác để chẩn đoán : công thức máu tăng bạch cầu trung tính là chủ yếu, cắt lớp vi tính ngực,…
- Viêm phổi do các vi khuẩn kháng cồn kháng toan không điển hình NTM : nói chung khó phân biệt với lao, thường xảy ra trên cơ địa suy giảm miễn dịch hoặc bệnh phổi nền, kết quả nuôi cấy môi trường lỏng NTM mọc nhanh sau 10 ngày , giai đoạn này dựa vào hình thái có thể phân biệt được lao với NTM, chính xác hơn thì cần phân tích gen

7.     Đề xuất cận lâm sàng và kết quả :
a.     Đã làm và kết quả
Cận lâm sàng dùng để chấn đoán xác định:
- Vi sinh (15/5) : => giúp chẩn đoán xác định, chẩn đoán thể bệnh
+ Xét nghiệm tìm vi khuẩn lao trong dịch dạ dày/đờm RMP Xpert (-)
+ Xét nghiệm nuôi cấy các vi khuẩn ngoài lao MTB cấy lỏng
+ Xét nghiệm MTB quantiferon (-)
- Chẩn đoán hình ảnh : => Tìm tổn thương ở phổi, giúp chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt
+ Xquang tim phổi thẳng (14/5): Hình ảnh thâm nhiễm , hang thùy trên phổi trái
+ Chụp cắt lớp vi tính ngực(16/5): Đám đông đặc nhu mô có phế quản khí kèm nốt nhỏ tập trung thùy trên phổi trái, trung thất không thấy bất thường

Cận lâm sàng dùng để hỗ trợ điều trị :
* Xét nghiệm vi sinh khác (14/5):  => sàng lọc các bệnh lây nhiễm, đảm bảo an toàn cho người bệnh, người tiếp xúc với người bệnh, đồng thời điều trị và tiên lượng khi có bệnh phối hợp                           
              HIV, HbsAg, HCV (-)
* Xét nghiệm huyết học (15/5): => đánh giá sơ bộ toàn trạng bệnh nhân, đánh giá tình trạng nhiễm trùng, chức năng gan thận, tình trạng dinh dưỡng phục vụ điều trị
-         Công thức máu : không thiếu máu, không hạ tiểu cầu, bạch cầu không tăng, tỷ lệ bạch cầu lympho trong giới hạn bình thường
-         Đông máu : PT, APTT, INR, Fibrinogen => bình thường
-         Hóa sinh máu: Ure, Creatinin, Glucose, Protein, Albumin, AST, ALT, GGT, Điện giải đồ => bình thường
-         Bilan viêm : Bạch cầu, tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính, CRP => bình thường

Thông số
Giá trị
Thông số
Giá trị
Hồng cầu (T/l)
5.01 ( 4.2-6)
Urê (mmol/l)
5.4 (1.7 - 8.3)
Hct (L/L)
0.424(0.38 – 0.49)
Creatinin (umol/l)
64 (62- 120 )
Hb (g/l)
143 ( 130-170)
CRP (mg/l )
9.5 (< 10)
Tiểu Cầu (G/l)
200( 140-350)
Glucose máu (mmol/l)
4.4 (3.9- 6.4)
Bạch cầu (G/l)
8.3 (4 -10 )
Albumin (g/l)
39 ( 34- 48)
%Neut
58.2 (40 -74 )
Protein tp (g/l)
70 ( 65- 87)
%Lympho
28.6 (19-48 )
Bilirubin tp (umol/l)
5.1 (< 17.1)
%Mono
8.9 (3.4 -9 )
Bilirubin tt (umol/l)
0.9 (<5.1)
PT %
89 (70-140)
AST (U/l)
25 (<37 )
PT s
13.8 ( 9 -13.5 )
ALT (U/l)
10 (<41)
APTT s
37.5 ( 24-36)
GGT (U/l)
14 (8 - 61 )
APTT b/c
0.85 ( 0.85 – 1.25)
Na+ (mmol/l)
136 (133-147)
Fibrinogen (g/l)
3.9 ( 2-4)
K+ (mmol/l)
3.6 (3.4- 5.0 )
INR
1.08 (0.9-1.2)
Cl- (mmol/l)
103 ( 94-111 )

* Điện tim , siêu âm ổ bụng, nội soi dạ dày (14/5):
=> đánh giá sơ bộ tình trạng tim mạch, tiêu hóa, tiết niệu,… tìm các tổn thương khác nếu có, lấy dịch dạ dày làm xét nghiệm chẩn đoán
+ Điện tim : Nhịp xoang tần số 100 chu kì/phút, trục trung gian
+ Siêu âm ổ bụng : chưa thấy bất thường
+ Nội soi dạ dày : Viêm trợt rải rác vùng hang vị

b.     Đề xuất
-         Nội soi phế quản => đánh giá tổn thương phế quản kèm theo, lấy dịch làm xét nghiệm Gen Xpert và nuôi cấy môi trường lỏng BACTEC
-         Siêu âm tim chuẩn bị cho nội soi
-         Xét nghiệm lại công thức máu, chức năng gan thận để theo dõi diễn biến điều trị

8.     Chẩn đoán xác định : Viêm phổi hướng nhiều đến lao phổi – Suy dinh dưỡng độ 1
- 
Các triệu chứng lâm sàng: ho kéo dài, kém đáp ứng với điều trị kháng sinh thông thường
-> hướng nhiều đến chẩn đoán lao phổi
-   Xquang có hình ảnh thâm nhiễm , hang thùy trên phổi (T), giúp khẳng định chẩn đoán
-   Tuy nhiên xét nghiệm dịch dạ dày tìm TB âm tính, xét nghiệm quantiferon âm tính, nuôi cấy chưa kết quả . Hơn nữa ở trẻ em tỷ lệ tìm thấy vi khuẩn lao dương tính trong bệnh phẩm cũng rất ít
=> Do đó, theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị lao của Bộ Y tế năm 2009 cần điều trị thử bằng kháng sinh phổ rộng ( không dùng kháng sinh chống lao ). Theo dõi sau 2-3 tuần nếu không đỡ thì chuyển điều trị lao và tiếp tục theo dõi để chẩn đoán

9.     Điều trị
v Nguyên tắc điều trị
-         Điều trị nguyên nhân : Điều trị thử để chẩn đoán bằng kháng sinh phổ rộng. Nếu xác định chẩn đoán lao thì điều trị theo phác đồ Bộ Y tế
-         Điều trị triệu chứng : Cắt sốt, giảm ho
-         Nâng cao thể trạng
-         Điều trị các bệnh đi kèm : suy dinh dưỡng

v Điều trị cụ thể
a.  Dùng thuốc :
- Medocef ( cefoperazon ) 1g x 3 lọ, tiêm tĩnh mạch 2,5 lọ, chia 2 lần cách nhau 12h
- Gramtob ( tobramycin ) 80mg x 2 ống pha truyền tĩnh mạch buổi sáng
- Klacid (clarithromycin ) 250mg x 2 viên, uống ngày 2 lần, cách nhau 12h
- Hạ sốt Panactol 500mg x 2/3 viên, uống khi sốt >38,5oC, ngày không quá 4 lần, cách nhau 6h
- ACC 0,2g x 2 gói, uống chia 2 lần sáng – chiều
- Zento – B 125mg + 12,5mg + 125mcg x 2 viên, uống , chia ngày 2 lần sáng – chiều
- Trợ lực Lipidem 100ml/ lọ x 1 lọ ,truyền tĩnh mạch

a.     Chăm sóc :  Chăm sóc chế độ IIIB, tư vấn dinh dưỡng, ăn theo chế độ ăn tại bệnh viện

10.            Tiên lượng
a. Tiên lượng gần
- Yếu tố tiên lượng tốt :
+ Bệnh nhân tuân thủ và phối hợp điều trị, gia đình quan tâm chăm sóc, kinh tế khá
+ Có đáp ứng với điều trị : sau 3 ngày điều trị, bệnh nhân giảm sốt, đỡ mệt
+ Chưa tìm thấy các tổn thương cơ quan khác ngoài phổi
+ Chưa xuất hiện tác dụng phụ của thuốc cũng như các biến chứng bất thường khác
- Yếu tố tiên lượng xấu :
+ Kém đáp ứng với điều trị : Sau 3 ngày điều trị tại viện, bệnh nhân còn ho nhiều
+ Thể trạng gầy, suy dinh dưỡng nên có khả năng bội nhiễm thêm các vi khuẩn bệnh viện cũng như lây lao từ các bệnh nhân khác

b. Tiên lượng xa
Phụ thuộc vào diễn biến điều trị và chẩn đoán xác định có nhiễm lao phổi không

11.            Dự phòng
a. Đối với người bệnh
- Theo dõi sát và chẩn đoán xác định sớm nhất cho bệnh nhân
- Tuyệt đối tuân thủ điều trị, không tự ý bỏ thuốc dù sức khỏe có cải thiện hoặc không có y lệnh của bác sĩ
- Báo cho cán bộ y tế biết khi có dấu hiệu bất thường trong cơ thể
- Phòng nhiễm khuẩn bệnh viện , hướng dẫn bệnh nhân :
+ Sử dụng khẩu trang y tế hoặc khăn che chắn khi tiếp xúc với người khác,khi ho,hắt hơi
+ Bỏ chất thải đúng nơi quy định, rửa tay bằng xà phòng thường xuyên
- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ
- Nâng cao thể trạng :
+ Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, nghỉ ngơi hợp lí để tăng cường sức đề kháng
+ Bổ sung vitamin B,C
+ Tập thể dục nhẹ nhàng hàng ngày

b. Đối với người xung quanh
- Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với người bệnh
- Nâng cao sức đề kháng cho các thành viên trong gia đình bằng chế độ dinh dưỡng và lao động hợp lí
- Khám, phát hiện lao và điều trị cho các thành viên trong gia đình khi có triệu chứng nghi ngờ lao
- Các trẻ nhỏ trong gia đình (nếu có ) cần tiêm phòng vaccin BCG