mục tiêu:
1. Trình bày được 18 thủ thuật xoa bóp bấm huyệt
cơ bản: cách làm, tác dụng điều trị
2. Trình bày được một số thủ thuật vận động các khớp
Đại cương:
- XBBH có lịch
sử lâu đời hàng nghìn năm.
- TQ: Hoàng
đế nội kinh - 722 Tr.CN
- VN:
+ Hồng nghĩa giác tư y thư - Tuệ Tĩnh - TK
XIV
+ Hoạt nhân toát yếu - Hoàng Đôn Hòa - TK
XVI
+ Vệ sinh yếu quyết - HTLÔ Lê Hữu Trác - TK
XVIII
định nghĩa xbbh
+ dùng gan
bàn tay, gốc bàn tay, các ngón tay
+ tác động
các huyệt trên đường kinh, trên da và cơ
+ cơ sở các
học thuyết về khí, huyết, tạng phủ, kinh lạc
Chỉ định:
XBBH có chỉ
định rất rộng, đặc biệt đối với các chứng bệnh do rối loạn cơ năng.
Chống chỉ định:
- Bệnh lý
ngoại khoa: cấp cứu
- Bệnh truyền
nhiễm cấp tính: cách ly
- Nhiễm
trùng huyết, nhiễm trùng da toàn thân-vùng
- Bệnh lao
giai đoạn hoạt động
- Thấp tim
Chuẩn bị Xoa bóp - bấm huyệt
+ Chuẩn bị
tư thế: thuận lợi - theo thứ tự
+ VS sạch sẽ:
sau tắm - móng tay - ấm
+ Bộc lộ
vùng xoa bóp - tâm lý thoải mái
+ Có thể
dùng dầu, bột talc, khăn xoa bóp
+ Căn cứ
vào sức khỏe => mạnh - yếu
+ Kiên trì
- từ từ tăng dần - đều đặn - dùng sức hợp lý - động tác nhẹ nhàng êm dịu
+ Xoa thuận
theo hướng của vân cơ
+ Thủ thuật
đa dạng - hiệu quả - trọng tâm
+ Chú ý các
động tác vận động: dứt khoát
+ Sau XB:
khăn lau - nghỉ ngơi - tránh gió
+ Không nên
XB: quá đói - quá no - say rượu
+ Không XB:
bệnh dễ xuất huyết - lở loét…
+ PN có
thai - KN: không XB bụng - thắt lưng
Các thủ thuật xoa bóp
1. xoa
Cách làm:
Dùng vân ngón tay, gốc gan bàn tay hoặc mô ngón tay út, ngón tay cái xoa tròn
trên da chỗ đau, di chuyển trên da người bệnh.
áp dụng: mềm
mại - toàn thân, thường dùng ở vùng bụng, lưng hoặc nơi có sưng nóng đỏ.
Tác dụng:
lý khí hòa trung - lưu thông khí huyết - tiêu sưng giảm đau.
2. Xát:
Cách làm:
Dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út, hoặc mô ngón tay cái xát lên da theo hướng thẳng
(đi lên đi xuống hoặc sang phải sang trái). Tay của thày thuốc (KTV) di chuyển
trên da người bệnh, có thể dùng dầu, bột talc để làm trơn da.
áp dụng:
toàn thân.
Tác dụng:
thông kinh lạc - dẻo gân cốt - lý khí - khu phong tán hàn - kiện tỳ vị - thanh
nhiệt - giảm đau - tiêu sưng.
3. Day
Cách làm:
Dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út, mô ngón tay cái, hơi dùng sức ấn xuống da người
bệnh và di động theo đường tròn. Tay thày thuốc (KTV) và da của người bệnh dính
với nhau, da người bệnh di động theo tay thày thuốc.
áp dụng: chậm
mềm mại, mức độ nặng hay nhẹ tùy tình hình bệnh tật, hay dùng ở nơi đau, cơ lớn.
Tác dụng:
làm giảm sưng - hết đau - khu phong thanh nhiệt - giúp tiêu hóa.
4. ấn
Cách làm:
Dùng ngón tay cái, gốc bàn tay, mô ngón tay út, mô ngón tay cái ấn vào một nơi
nào hoặc huyệt nào đó. Tác động chính là sức qua da vào cơ, xương hoặc vào huyệt.
áp dụng:
toàn thân
Tác dụng:
thông kinh lạc, thông chỗ bế tắc, giảm đau.
5. Miết
Cách làm:
Dùng vân ngón tay cái miết chặt vào da người bệnh rồi miết theo hướng lên hoặc
xuống, hoặc sang phải sang trái. Tay của thày thuốc (KTV) di động và kéo căng
da của người bệnh.
áp dụng:
hay dùng ở vùng đầu, bụng.
Tác dụng:
khai khiếu, trấn tĩnh, bình can giáng hỏa, làm sáng mắt, trẻ em ăn không tiêu
(miết từ trung quản xuống đến rốn).
6. Phân
Cách làm:
Dùng vân các ngón tay cái, hoặc mô út của hai tay từ cùng một chỗ phân ra hai
bên theo hướng ngược nhau. Tay của thày thuốc có thể chạy trên da người bệnh
khi 2 tay phân ra và đi cách nhau xa, có thể dính vào da người bệnh, da người bệnh
bị kéo căng ra hai hướng ngược nhau khi 2 tay phân ra và cách nhau không xa lắm.
áp dụng:
vùng đầu, ngực, lưng.
Tác dụng:
hành khí, tán huyết, bình can, giáng hỏa
7. Hợp
Cách làm:
dùng vân các ngón tay, hoặc mô ngón út của 2 tay từ hai chỗ khác nhau đi ngược
chiều và cùng đến một chỗ.
áp dụng:
vùng đầu, bụng, lưng.
Tác dụng: bình
can giáng hỏa, trợ chính khí,
giúp tiêu
hóa
8. Vê
Cách làm: dùng
ngón tay trỏ và ngón tay cái ôm lấy các ngón tay, ngón chân rồi vê theo đường
thẳng
áp dụng: ở
ngón tay, ngón chân và các khớp nhỏ.
Tác dụng:
làm trơn khớp, thông khí huyết.
9. Vờn (xe)
Cách làm:
hai bàn tay hơi cong, bao lấy một vị trí, rồi chuyển động ngược chiều, kéo theo
cả da cơ người bệnh chỗ đó chuyển động theo. Dùng sức nhẹ nhàng vờn từ trên xuống,
từ dưới lên.
áp dụng:
chân, tay, vai, lưng, sườn.
Tác dụng: bình
can, giải uất, thông kinh lạc, điều hòa khí huyết.
10. Véo
Cách làm:
dùng ngón tay cái đẩy, phối hợp với ngón tay trỏ, ngón giữa, ngón nhẫn kẹp và
kéo da lên, hai tay làm liên tiếp làm cho da của người bệnh luôn luôn như bị cuộn
ở giữa các ngón tay của thày thuốc.
áp dụng:
hay dùng ở lưng, trán.
Tác dụng: bình
can, giáng hỏa, thanh nhiệt, khu phong, tán hàn, nâng cao chính khí.
11. Bấm
Cách làm: để
đốt 1 và đốt 2 ngón cái vuông góc, dùng móng ngón tay cái bấm vào huyệt
áp dụng:
dùng ở đầu ngón tay, đầu mặt, nhân trung.
Tác dụng: thông
kinh, lý khí, tiêu sưng, chỉ thống.
12. Điểm
Cách làm:
dùng ngón tay cái, đốt thứ hai ngón trỏ, ngón cái, ngón nhẫn hoặc khuỷu tay,
dùng sức ấn thẳng góc vào huyệt hoặc vị trí nhất định.
áp dụng: thường
dùng ở mông, lưng, tứ chi.
Tác dụng:
khai thông bế tắc, tán hàn giảm đau.
13. Bóp
Cách làm:
Dùng ngón tay cái và các ngón tay kia bóp cơ hoặc gân ở nơi bị bệnh. Có thể bóp
bằng 2 ngón tay, 3 ngón tay, 4 ngón tay hoặc 5 ngón, vừa bóp vừa hơi kéo cơ
lên, tránh trượt dưới tay gây đau. Sức bóp mạnh hay nhẹ tùy đối tượng.
áp dụng:
dùng ở cổ, gáy, vai, nách, tứ chi.
Tác dụng:
giải nhiệt, khai khiếu, khu phong tán hàn, thông kinh lạc.
14. Đấm
Cách làm: Nắm
bàn tay và các ngón tay: dùng mô ngón út đấm vào chỗ bị bệnh
áp dụng: thường
dùng ở nơi nhiều cơ
Tác dụng: thông
khí huyết, khu phong tán hàn.
15. Chặt
Cách làm:
bàn tay thẳng, xòe các ngón, dùng ngón út chặt vào da người bệnh, các ngón đập
vào nhau phát ra tiếng kêu. Có thể dùng 2 bàn tay chặt liên tục hoặc áp 2 bàn
tay vào nhau để chặt.
áp dụng: đầu,
lưng, mông, vai, chân tay
Tác dụng:
thông khí huyết, khu phong tán hàn.
16. lăn
Cách làm:
Cách 1: dùng cạnh trong của ngón út và cạnh bàn ngón 5.
Cách 2: dùng các khớp bàn ngón 2,3,4,5 lăn trên một đường thẳng.
Cách 3: dùng các khớp ngón tay, khớp bàn ngón tay của các
ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa, ngón trỏ với một lực nhất định, dùng cổ tay lăn
các khớp đó trên một đường thẳng
17. Phát
Cách làm: Bàn tay hơi khum khum, giữa lòng bàn tay hơi lõm,
phát từ nhẹ đến nặng vào chỗ bị bệnh.
áp dụng: dùng ở vai, thắt lưng, tứ chi.
Tác dụng: thông kinh lạc, mềm cơ, giảm sức nặng.
18. Rung
Cách làm: người bệnh ngồi thẳng, tay buông thõng, thày thuốc
đứng hai tay cùng nắm lấy ngón cái và các ngón tay người bệnh, đứng vững, hơi
dùng sức rung từ tay lên vai để tay người bệnh rung như làn sóng.
áp dụng: dùng ở tay là chính.
Tác dụng: làm trơn khớp, giảm nhiệt, mềm cơ, giảm mệt mỏi.
Các thủ thuật vận động
1. cột sống cổ
+ Tổng hợp các động tác ở cổ: thày thuốc đứng cạnh người bệnh,
một tay để ở xương chẩm, một tay để ở xương hàm dưới, dùng sức nhấc đầu bệnh
nhân lên và vận động cổ (quay, nghiêng, ngửa, cúi) vài lần (gỡ kẹt đốt sống).
+ Nghiêng cổ: 1 cẳng tay để trên vai bệnh nhân, 1 bàn tay
thày thuốc để trên đầu, sau đó nghiêng cổ 1 vài lần thấy nhẹ đột nhiên làm mạnh
1 cái kêu cục, đổi tay làm phía bên kia.
+ Quay cổ: Một tay thày thuốc để ở cằm, một tay để ở xương
chẩm người bệnh, hai tay di chuyển ngược chiều nhau nhẹ nhàng từ từ rồi đột
nhiên làm mạnh một cái có thể phát ra tiếng kêu khục ở cổ.
2. cột sống lưng
+ Gập đùi vào ngực: Bệnh nhân nằm ngửa co chân, thày thuốc một
tay để trên 2 đầu gối, một tay để dưới mông, 2 tay phối hợp nhịp nhàng ấn đầu gối
xuống và nâng mông lên từ từ tăng dần, lúc nào đầu gối sát ngực thì nghiêng
mông sang phải sang trái.
+ Vặn cột sống: Bệnh nhân nằm nghiêng, chân dưới duỗi, chân
trên co, tay dưới để trước mặt, tay trên để quặt sau lưng hoặc ngang hông. Một
cẳng tay thày thuốc để ở nếp delta ngực, một cẳng tay để ở mông, hai tay vận động
ngược chiều nhau nhẹ nhàng, sau đó đột nhiên làm mạnh một cái phát ra tiếng kêu
khục, rồi đổi chiều làm phía bên kia.
3. chân
Vận động chân: Bệnh nhân nằm ngửa co chân, một tay thày thuốc
nắm cổ chân, một tay để đầu gối, sau đó gập đùi vào bụng rồi kéo duỗi thẳng
chân, làm 3 lần khi duỗi thẳng thì giật mạnh một cái.
4. vận động các khớp vai, khuỷu, gối, cổ
chân, khớp bàn ngón và các ngón
* khớp vai
- Giơ tay ra trước lên trên
- Giơ tay sang ngang và lên trên
- Khép tay phía trước
- Đưa tay ra sau
- Quay vòng tròn (3-5 vòng), xuôi ngược
* khớp khuỷu
- Gấp duỗi khuỷu tay,
- Quay tròn cẳng tay, xuôi ngược (Một tay giữ khớp khuỷu)
Tác dụng: chống co cứng khớp khuỷu
* khớp gối
- Gấp duỗi cẳng chân
- Quay tròn cẳng chân
- Giật cẳng chân mạnh (Một
tay giữ vùng xương bánh chè)
Tác dụng: chống co cứng khớp gối
* khớp cổ chân
1 tay phía trên cổ chân, 1 tay nắm đầu các ngón chân
- Gấp duỗi bàn chân, lắc ngang 2 bên
- Quay tròn bàn chân (Một
tay giữ vùng gót chân)
Tác dụng: chống co cứng khớp cổ chân
* khớp bàn ngón và các ngón chân
- 1 tay nắm bàn chân, 1 tay lắc các ngón chân
- Vờn bàn chân
- Bật các ngón chân bằng ngón trỏ và ngón giữa
Tác dụng: chống co cứng khớp bàn ngón và ngón chân
Các thủ thuật tác động:
* trên da là chính
- xát
- xoa
- miết
- phân
- hợp
- véo
- phát
* trên cơ là chính
- day
- đấm
- chặt
- lăn
- bóp
- vờn
- phát
* trên khớp là chính
- vận động
- vê
- rung tay
* trên huyệt là chính
- ấn
- day
- điểm
- bấm
====================
Xoa là thủ
thuật tác động trên:
A. Cơ
B. Da
C. Huyệt
D. Xương
B
Bấm huyệt
là đốt 1 và đốt 2 ngón cái vuông góc và tạo với da 1 góc:
A. 60o
B. 90o
C. 30o
D. 45o
B
- ……. và ….. là hai thủ thuật nhẹ nhàng, khởi động
của quá trình xoa bóp: xoa, xát
- Không nên
xoa bóp lúc cơ thể trong trạng thái quá
…….. hoặc quá ……: đói, no
- Kể tên 5
thủ thuật có thể áp dụng để điều trị đau lưng cấp