GIỚI THIỆU
► Mục
tiêu học tập:
1. Trình bày được khái
quát cách tổ chức-chức năng của hệ thống thần kinh
2. Trình bày được đặc
điểm cấu trúc - chức năng của neuron.
3. Trình bày được các
biểu hiện điện của neuron.
4. Trình bày được đặc
điểm dẫn truyền tín hiệu trong hệ thống thần kinh
ĐẶC ĐIỂM CẤU
TRÚC - CHỨC NĂNG CỦA NEURON
►Mô thần kinh
►Cấu trúc của nơron
Thành phần chính của nơron gồm: đuôi gai, thân,
sợi trục
- Đuôi gai: tiếp
nhận tín hiệu
Tua bào tương ngắn, gần thân và lan ra xung quanh thân, có
nhiều receptor tiếp nhận đặc hiệu chất truyền đạt thần kinh.
- Thân neuron: tiếp nhận tín hiệu
Thân có hình dáng và kích thước rất khác nhau (hình sao,
hình tháp, hình cầu) do các ống siêu vi và các tơ thần kinh tạo nên bộ khung tế
bào
Màng của thân có nhiều receptor tiếp nhận chất truyền đạt thần
kinh, kênh ion đóng mở do chất gắn
Bào tương chứa nhân, ribosom, lưới nội bào có hạt (tập trung
thành các thể Nissl-tạo màu xám mô thần kinh), ty thể, bộ Golgi, , lipofuscin-sắc
tố già.
- Sợi trục: truyền tín hiệu
Sợi trục dài từ vài mm - vài chục cm, vùng gò Hillock có nhiều
kênh Na+ đóng mở do điện thế, chia thành các nhánh tận cùng, đầu nhánh tận cùng
là cúc tận cùng chứa nhiều bọc nhỏ có chất truyền đạt thần kinh. Gồm hai loại sợi
là sợi có myelin và sợi không có myelin.
Sợi có myelin được bọc bởi các tế bào Schwann bài tiết
myelin (lipoprotein), có tính cách điện. Bao myelin không liên tục, bị đứt
quãng thành đoạn 11,5mm ở các eo Ranvier.
Cúc tận cùng có các bọc nhỏ chứa chất truyền đạt thần kinh (neurotransmitter).
- Có 3 loại neuron chính là
+ Neuron cảm giác
Phát hiện ra những thay đổi bên trong cơ thể và ngoài môi
trường
Truyền thông tin về não và tủy sống
+ Neuron
trung gian (neuron liên hợp)
Bổ sung chức năng
Kết nối giữa dẫn truyền cảm giác và vận động trong hệ thần
kinh trung ương
90% neuron của cơ thể là neuron trung gian
Xử lý, lưu giữ và khôi phục thông tin
+ Neuron
vận động
Mang tín hiệu cho các tế bào cơ và các hạch
►Các chất truyền đạt thần kinh
(neurotransmitter)
Nhóm có trọng lượng
phân tử nhỏ
|
Nhóm có trọng lượng
phân tử lớn
|
Bản chất là acid amin
|
Bản chất là peptid (peptid thần kinh, peptid não).
|
Ví dụ: acetylcholin, noradrenalin, dopamin, GABA,
serotonin, glycin…
|
Ví dụ: endorphin, vasopressin, enkephalin, chất P, neurotensin, ACTH...
|
Tác dụng nhanh, gây ra phần lớn các đáp ứng vận động, cảm
giác
|
Tuy lượng peptid não được giải phóng ít nhưng tác dụng mạnh,
kéo dài
|
Được tổng hợp ở cúc tận cùng, mỗi nơron chỉ sản xuất một chất
truyền đạt thần kinh
|
Được tổng hợp ở thân nowrron, mỗi nơron có thể giải
phóng một hay nhiều peptid não
|
Có thể tái sử dụng
|
Không được tái sử dụng
|
HƯNG PHẤN Ở NEURON
►Đặc
tính sinh lý của neuron
Tính hưng phấn: neuron
là những tế bào có tính hưng phấn cao thậm chí có khả năng tự hưng phấn. Cơ sở
của đặc tính sinh lý này là sự phân cực của màng trong trạng thái nghỉ (điện thế
nghỉ) và sự khử cực màng trong trạng thái hưng phấn (điện thế hoạt động) là kết
quả hoạt động của các kênh ion trên màng tế bào.
● Điện thế màng
Điện thế màng neuron được tạo nên do sự chênh lệch nồng độ
ion giữa trong và ngoài màng, có giá trị khoảng -70mV.
● Sự biến đổi điện thế
màng
Điện thế phân độ
• Điện thế phân độ tạo ra khi các kênh protein có cổng
đóng-mở hoạt động, cho phép các ion đặc hiệu đi qua.
• Sự thay đổi độ tập trung và phân bố các ion tạo ra sự thay
đổi điện thế nghỉ của màng tế bào. Điện thế phân độ có thể là thay đổi theo chiều
hướng tăng hoặc giảm tính phân cực màng
• Mức độ mở các kênh ion phụ thuộc vào cường độ kích thích,
tăng cường độ kích thích gây tăng điện thế màng khi đáp ứng: Nếu làm tăng tính
phân cực của màng (ưu phân cực): điện thế ức chế, Nếu làm giảm tính phân cực của
màng (tăng tính hưng phấn): điện thế kích thích
Điện thế hoạt động
• Điện thế hoạt động là tín hiệu thần kinh hay còn gọi là
xung động thần kinh. Được tạo ra ở vùng tiếp nối sợi trục với thân neuron
• Sự phát sinh và dẫn truyền điện thế hoạt động đều có sự
tham gia của kênh Na và kênh K đóng mở theo điện thế
• Điện thế hoạt động là sự biến đổi nhanh chóng điện thế
màng thành giá trị dương rồi quay trở lại giá trị âm ban đầu
Các giai đoạn của điện
thế hoạt động
. Ở trạng thái nghỉ, các kênh Na, K có cổng đóng mở theo chất
gắn đều đóng
. Kênh Na mở phát sinh điện thế hoạt động, Sự phát sinh điện
thế hoạt động phụ thuộc vào cường độ kích thích và điện thế phân độ do kích thích đó: Nếu điện thế phân
độ là điện thế ức chế (ưu phân cực) sẽ không làm mở cổng hoạt hóa của kênh Na,
Nếu điện thế phân độ là điện thế kích thích nhưng chưa đến ngưỡng -55mV cũng sẽ
không làm mở cổng hoạt hóa của kênh Na; Khi điện thế phân độ cao hơn ngưỡng
-55mV sẽ gây hiện tượng mở kênh Na đóng mở theo điện thế làm xuất hiện điện thế
hoạt động
. Quy luật tất hoặc không
. Tái cực: K+ đi ra
. Giai đoạn trơ tuyệt đối (thời gian khử cực), trơ tương đối
(thời gian tái cực)
►Sự dẫn truyền điện thế hoạt động
trên sợi trục neuron
Theo quy luật "tất cả hoặc không".
Dẫn truyền xung động thần kinh là dẫn truyền điện thế hoạt động:
khi tổng đại số các kích thích, ức chế tại vùng gò Hillock đạt tới ngưỡng làm
xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền toàn bộ màng sợi trục
Dẫn truyền theo cả hai chiều
Tốc độ dẫn truyền ở sợi trục có myelin nhanh hơn sợi không
có myelin (xung động nhảy cách qua eo Ranvier).
Tốc độ dẫn truyền tỷ lệ với đường kính sợi trục
Phân loại sợi theo tốc độ dẫn truyền
Loại
sợi
|
Đường
kính (mm)
|
Tốc
độ (m/s)
|
Chức
năng
|
Aa
|
15
(9 – 20)
|
70
- 120
|
Sợi
cảm giác ở suốt cơ, thị giác, sợi vận động cơ vân.
|
Ab
|
8
|
30
- 70
|
Sợi
truyền xúc giác (da)
|
Ag
|
5
|
15
- 45
|
Sợi
vận động ở suốt cơ
|
Ad
|
3
|
5
- 30
|
Dẫn
truyền cảm giác nhiệt và đau “nhanh” (da)
|
B
|
3
|
3
- 15
|
Sợi
trước gạch giao cảm
|
C
|
1
(0,5 – 2)
|
0,5
- 2
|
Dẫn
truyền cảm giác đau “chậm”
sợi
sau hạch giao cảm (không có myelin
|
Cường độ kích thích càng lớn thì tần số xung động xuất hiện
trên sợi thần
kinh càng cao
Xung động được dẫn truyền riêng trong từng sợi và trên sợi
trục còn nguyên vẹn.
DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG QUA SYNAP
►Giới thiệu
Synap là chỗ tiếp
nối giữa sợi trục của một neuron với một tế bào thần kinh khác hoặc với một tế
bào đáp ứng khác (cơ, tuyến). Có hai loại synap là synap điện và synap hóa học.
Tại các synap điện, dòng điện (dòng ion) lan truyền trực tiếp,
nhanh từ tế bào này sang tế bào khác qua các khe nối giữa hai tế bào
Các synap hóa học bao gồm màng trước synap, khe synap và
màng sau synap. Tín hiệu được dẫn truyền từ tế bào trước synap đến tế bào sau
synap qua các hóa chất trung gian là các chất truyền đạt thần kinh
►Giải phóng chất truyền đạt thần
kinh
- Xung động thần kinh khử cực màng trước synap > mở các
kênh Ca2+. - Ca2+ vào bào tương cúc tận cùng, gắn với receptor ở màng trong cúc
tận cùng, tăng ái lực và kéo các túi chứa chất truyền đạt thần kinh về màng trước
synap.
- Các túi chứa chất truyền đạt thần kinh hoà màng với màng
trước synap, giải phóng chất truyền đạt thần kinh.
- Mỗi điện thế hoạt động chỉ làm cho một vài bọc nhỏ giải
phóng chất truyền đạt thần kinh.
Chất truyền đạt thần
kinh khuếch tán qua khe synap
►Tác dụng của chất truyền đạt
thần kinh lên neuron sau synap
Receptor là protein
kênh ion
Kích thích sau synap:hoạt hóa kênh natri, calci, ức chế mở
kênh kali và/hoặc kênh clo
Ức chế sau synap:hoạt hóacác kênh kali và/hoặc kênh clo, ức
chế kênh natri
Receptor là các
protein enzym
Tăng hay giảm số lượng, chất lượng các receptor kích thích
hay ức chế
►Số phận chất truyền đạt thần
kinh
Được đưa trở lại cúc tận cùng để tái sử dụng.
Bị các enzym đặc hiệu phân hủy.
►Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dẫn
truyền xung động qua synap
- Oxy: Ngừng cung cấp oxy trong vài giây thì neuron sẽ ngừng
hoạt động (phù não, nhũn não).
- pH tối thuận là 7,35-7,4.
+ Nhiễm kiềm (pH>7,4): Làm tăng tính hưng phấn neuron,
tăng tốc độ dẫn truyền xung động, gây ra những cơn co giật (khi ghi EEG, nghiệm
pháp thở tăng cường- tăng thải CO2 có thể làm xuất hiện các sóng bệnh lý).
+ Nhiễm toan (pH<7,2): Làm giảm hưng phấn neuron, giảm hoạt
động neuron gây biểu hiện quên, lẫn, hôn mê... (bệnh nhân đái tháo đường hay có
biểu hiện hôn mê do bị nhiễm toan ceton)
- Nhiệt độ tăng gây tăng chuyển hóa và co giật
- Các thuốc
+ Tăng tính hưng phấn do giảm ngưỡng kích thích: cafein,
theophillin, theobromin.
+ Tăng hưng phấn do ức chế chất truyền đạt thần kinh:
strychnin.
+ Tăng ngưỡng kích thích, giảm tính dẫn truyền qua synap:
thuốc mê, thuốc tê.
►Đặc điểm dẫn truyền
xung động qua synap
- Dẫn truyền xung động theo một chiều
- Cường độ kích thích càng mạnh thì tần số xung động (điện
thế hoạt động) càng cao
- Chậm synap: Cần nhiều thời gian cho nhiều quá trình
- Mỏi synap: Tần số xung phát lúc đầu rất lớn nhưng sau giảm
dần kích thích liên tục do cạn kiệt chất truyền đạt thần kinh, bất hoạt dần các
receptor, rối loạn sự phân bố các ion
HIỆN TƯỢNG CỘNG KÍCH THÍCH SAU SYNAP
Một tế bào thần kinh cùng lúc phải tiếp nhận hàng nghìn
thông tin kích thích và ức chế. Các thông tin này được tổng hợp lại nhờ hiện tượng
cộng kích thích
=>
Điện thế hưng phấn và ức chế sau synap
Mức độ hưng phấn hay ức chế của neuron sau synap là cộng đại
số các điện thế kích thích và điện thế ức chế tác động lên neuron trong cùng một
thời điểm. Tăng cường độ kích thích tăng biên độ điện thế sau synap. Điện thế
sau synap có thể lan truyền trong một khoảng cách ngắn.
Cộng đại số các kích
thích
Khi tổng đại số các kích thích này đạt ngưỡng tại vùng gò
Hillock sẽ tạo điện thế hoạt động của neuron sau synap.
Cộng kích thích theo thời gian: là sự cộng gộp nhanh, liên
tiếp của các điện thế kích thích sau synap do ở một cúc tận cùng tạo ra gây
hưng phấn neuron sau synap.
Cộng kích thích trong không gian nhiều cúc tận cùng đồng thời
hoạt động để giải phóng nhiều chất truyền đạt thần kinh mới đủ gây hưng phấn neuron
sau synap.
CÁC MẠNG NEURON
Mỗi chức năng của của hệ thần kinh được tập hợp, xử lý một
cách riêng biệt qua một mạng neuron. Mỗi mạng neuron đặc trưng bới số lượng,
cách thức thông tin đầu vào cho đến đầu ra. Các kiểu mạng neuron phổ biến là mạng
hội tụ, mạng phân kỳ, mạng dội ngược và mạng song song.
TÓM TẮT
GIỚI THIỆU
Hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận, xử lý các thông tin từ
bên ngoài cũng như bên trong và tạo ra những đáp ứng phù hợp nhằm duy trì hằng
định nội môi và giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
Mô thần kinh được cấu tạo từ hai loại tế bào chính là neuron
và các tế bào đệm trong đó neuron là đơn vị cấu trúc, chức năng, dinh dưỡng và
là đơn vị bệnh lý của hệ thần kinh.
TỔ CHỨC - CHỨC NĂNG
Hệ thần kinh được chia thành hai phần là thần kinh trung
ương (bao gồm não và tuỷ sống) và thần kinh ngoại vi (bao gồm các hạch, các dây
thần kinh sọ và dây thần kinh sống).
Các tầng của hệ thần kinh trung ương gồm: đại não, não trung
gian (đồi thị, hạ đồi thị), thân não (hành não, cầu não, não giữa), tiểu não,
tuỷ sống
Hệ thần kinh ngoại vi kết nối hệ thần kinh trung ương và các
phần khác của cơ thể chia làm hệ thần kinh thân và hệ thần kinh tự chủ. Hệ thần
kinh thân đóng vai trò nhận cảm giác từ ngoại vi tạo ra những đáp ứng của hệ cơ
xương. Hệ thần kinh tự chủ và hệ thần kinh nội tại đảm nhiệm việc chi phối hoạt
động của các tạng, tuyến, mô mỡ, không theo ý muốn, đường vận động đi ra chia
làm các sợi giao cảm và phó giao cảm.
Kích thích theo sợi hướng tâm của hệ thần kinh ngoại vi dẫn
truyền về hệ thần kinh trung ương (tích hợp, xử lý, ra quyết định) tạo ra tín
hiệu điện thế đến hệ thần kinh vận động thân thể (chuyển điện thế hoạt động đến
các cơ xương qua synap thần kinh -cơ) và đến cơ trơn các tạng qua sợi giao cảm,
phó giao cảm thuộc hệ thần kinh tự chủ
CẤU TRÚC – CHỨC NĂNG
CỦA NEURON
Các tế bào của mô thần kinh chủ yếu gồm neuron và tế bào thần
kinh đệm. Neuron là đơn vị cấu trúc, chức năng, dinh dưỡng và là đơn vị bệnh lý
của hệ thống thần kinh.
Có 3 loại neuron chính là neuron cảm giác, neuron trung gian
(neuron liên hợp), neuron vận động với nhiều hình dạng, kích thước khác nhau
(đa cực, song cực, đơn cực, giả đơn cực)
Tính chất chung của neuron là tính dễ hưng phấn, có khả năng
dẫn truyền và giải phóng chất truyền đạt thần kinh
Thành phần chính của neuron gồm: đuôi gai, thân, sợi trục.
Đuôi gai, thân neuron tiếp nhận tín hiệu, sợi trục truyền tín hiệu qua việc giải
phóng chất truyền đạt thần kinh (neurotransmitter) từ các các bọc nhỏ có trong
cúc tận cùng
BIỂU HIỆN ĐIỆN CỦA NEURON
Neuron là những tế bào có tính hưng phấn cao thậm chí có khả
năng tự hưng phấn.
Điện thế màng neuron được tạo nên do sự chênh lệch nồng độ
ion giữa trong và ngoài màng, có giá trị khoảng -70mV.
Điện thế hoạt động được phát sinh do vận chuyển ion qua các
kênh ion trên màng, gồm hai giai đoạn là khử cực (Na+ đi vào) và tái cực (K+ đi
ra) Sự dẫn truyền điện thế hoạt động trên sợi trục có đặc điểm:
• Theo quy luật "tất cả hoặc không".
• Dẫn truyền xung động thần kinh là dẫn truyền điện thế hoạt
động: khi tổng đại số các kích thích, ức chế tại vùng gò Hillock đạt tới ngưỡng
và xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền toàn bộ màng sợi trục
• Dẫn truyền theo cả hai chiều
• Tốc độ dẫn truyền ở sợi trục có myelin nhanh hơn sợi không
có myelin (xung động nhảy cách qua eo Ranvier).
• Tốc độ dẫn truyền tỷ lệ với đường kính sợi trục
• Cường độ kích thích càng lớn thì tần số xung động xuất hiện
trên sợi thần kinh càng cao
• Xung động được dẫn truyền riêng trong từng sợi và trên sợi
trục còn nguyên vẹn.
DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG
QUA SYNAP
Synap là chỗ tiếp nối giữa sợi trục của một neuron với một tế
bào thần kinh khác hoặc với một tế bào đáp ứng khác (cơ, tuyến). Có hai loại
synap là synap điện và synap hóa học.
Tại các synap điện, dòng điện (dòng ion) lan truyền trực tiếp,
nhanh từ tế bào này sang tế bào khác qua các khe nối giữa hai tế bào
Các synap hóa hoạc bao gồm màng trước synap, khe synap và
màng sau synap. Tín hiệu được dẫn truyền từ tế bào trước synap đến tế bào sau
synap qua các hóa chất trung gian là các chất truyền đạt thần kinh
Dẫn truyền xung động qua synap gồm các quá trình: Giải phóng
chất truyền đạt thần kinh, chất truyền đạt thần kinh khuếch tán qua khe synap,
gắn với receptor đặc hiệu màng sau synap (là các protein kênh ion hoặc enzym).
Tác dụng của chất truyền đạt thần kinh có thể là kích thích, ức chế hoặc điều
hòa
Đặc điểm dẫn truyền xung động qua synap là dẫn truyền điện
thế hoạt động, xung động được dẫn truyền theo một chiều, cường độ kích thích
càng mạnh thì tần số xung càng cao. Có hiện tượng chậm synap và mỏi synap
- Oxy, pH, một số thuốc có thể ảnh hưởng đến tính hưng phấn,
dẫn truyền, bài tiết chất truyền đạt thần kinh của neuron
CỘNG KÍCH THÍCH SAU
SYNAP
Một tế bào thần kinh cùng lúc phải tiếp nhận hàng nghìn
thông tin kích thích và ức chế. Các thông tin này được tổng hợp lại nhờ hiện tượng
cộng kích thích.
Mức độ hưng phấn hay ức chế của neuron sau synap là cộng đại
số các điện thế kích thích và điện thế ức chế tác động lên neuron trong cùng một
thời điểm. Tăng cường độ kích thích tăng biên độ điện thế sau synap.
Điện thế sau synap có thể lan truyền trong một khoảng cách
ngắn.
Khi tổng đại số các kích thích này đạt ngưỡng tại vùng gò
Hillock sẽ tạo điện thế hoạt động của neuron sau synap. Có hai kiểu cộng kích
thích là cộng kích thích theo thời gian và cộng kích thích trong không gian
CÁC MẠNG NEURON
Mỗi chức năng của của hệ thần kinh được tập hợp, xử lý một
cách riêng biệt qua một mạng neuron. Mỗi mạng neuron đặc trưng bới số lượng,
cách thức thông tin đầu vào cho đến đầu ra. Các kiểu mạng neuron phổ biến là mạng
hội tụ, mạng phân kỳ, mạng dội ngược và mạng song song.
Thuật ngữ lâm sàng
Neuroblastoma: U tế bào thần kinh
Neurologist: Bác sỹ thần kinh
Neurophathy: Bệnh học thần kinh
Neuropharmacology: Dược thần kinh
Neurotoxin: Nhiễm độc thần kinh
Rabie: Virus dại
Shingles: Nhiễm virus thần kinh (herpers, zona)
====================
Chương 15 - sinh lý
neuron
* Hệ thần kinh tiếp nhận thông tin từ:
A. Môi trường bên ngoài.
B. Các cơ quan trong cơ thể.
C. Môi trường bên trong.
D. Từ cả ngoại môi và nội môi.
D
* Hệ thần kinh của người:
A. Hoàn thiện từ lúc mới sinh ra.
B. Hoàn thiện sau 3 tuổi đời.
C. Hoàn thiện dần theo kinh nghiệm cuộc sống.
D. Hoàn thiện vào tháng thứ 7 trong phát triển bào thai.
B
* Nơron có các thành phần:
A. Thân, sợi trục, đuôi gai.
B. Thân, sợi trục, đuôi gai, synap.
C. Thân, sợi trục, cúc tận cùng, đuôi gai.
D. Thân, sợi trục, cúc tận cùng, đuôi gai, synap.
C
* Sợi trục có các thành phần sau, trừ:
A. Xơ thần kinh.
B. Lưới nội bào có hạt.
C. Lưới nội bào trơn.
D. Ty thể.
E. Ống siêu vi.
B
* Người ta phân loại các sợi thần kinh theo:
A. Tốc độ dẫn truyền.
B. Chiều dài của sợi.
C. Hướng đi của sợi.
D. Số lượng các synap ở chuỗi sợi trục của bó.
A
* Chất truyền đạt thần kinh được sản xuất ở:
A. Thân nơron và cúc tận cùng.
B. Thân nơron và sợi trục.
C. Sợi trục và cúc tận cùng.
D. Cúc tận cùng.
A
* Thành phần chính có trong cúc tận cùng:
A. Các bọc nhỏ chứa enzym và ty thể sản xuất ATP.
B. Các bọc nhỏ chứa enzym, chất truyền đạt thần kinh và ty
thể.
C. Các bọc nhỏ chứa chất truyền đạt thần kinh.
D. Các bọc nhỏ chứa chất truyền đạt thần kinh và ty thể.
D
* Synap là:
A. Một đơn vị giải phẫu - chỗ tiếp nối giữa tận cùng sợi trục
của một nơron với một tế bào khác.
B. Một đơn vị giải phẫu - chỗ tiếp nối giữa tận cùng sợi trục
của một nơron với một tế bào thần kinh khác.
C. Một đơn vị cấu tạo, chức năng- chỗ tiếp nối giữa tận cùng
sợi trục của một nơron với một nơron khác hoặc một tế bào đáp ứng.
D. Một đơn vị giải phẫu - chỗ tiếp nối giữa tận cùng sợi trục
của một nơron với một nơron khác hoặc một tế bào đáp ứng.
C
* Nơron có những đặc điểm hưng phấn sau đây, trừ:
A. Nơron có tính hưng phấn cao, thể hiện ở ngưỡng kích thích
cao.
B. Thời gian trơ của nơron ngắn, thể hiện hoạt tính chức
năng cao.
C. Nhu cầu năng lượng của nơron cao khi hưng phấn.
D. Nhu cầu tiêu thụ oxy khi hưng phấn của nơron cao.
A
* Chênh lệch nồng độ các ion ở trong và ngoài màng nơron:
A. Na+ ở bên ngoài thấp hơn bên trong.
B. Protein tích điện (-) ở bên trong cao hơn bên ngoài.
C. Ion K+ ở bên ngoài cao hơn bên trong.
D. Nồng độ ion Cl- ở bên trong cao hơn bên ngoài.
B
* Nguyên nhân chủ yếu tạo ra điện thế nghỉ là:
A. Chênh lệch nồng độ các ion trong và ngoài màng.
B. Protein mang điện tích âm ở trong màng.
C. Tính thấm lúc nghỉ của ion K+ và Na+ khác nhau.
D. Bơm Na+- K+- ATPase.
D
* Mỗi nơron có thể tiếp nhận rất nhiều kích thích từ các
nơron trước nó. Các kích thích này từ các nơron trước gây ra các tác dụng sau ,
trừ:
A. Cộng kích thích trong không gian.
B. Cộng kích thích theo thời gian.
C. Chỉ gây hưng phấn ở màng sau synap.
D. Cộng đại số các điện thế gây hưng phấn và ức chế.
C
* Chất truyền đạt thần kinh có phân tử lớn là:
A. Dopamin.
B. Glycin.
C. Neurotensin.
D. GABA.
C
* Chất truyền đạt thần kinh có phân tử nhỏ là:
A. Bombesin.
B. Endorphin.
C. Chất P.
D. VIP.
E. Serotonin.
E
* Giai đoạn khử cực của điện thế đỉnh là do:
A. Na+ ồ ạt vào trong màng.
B. Kênh K+ chưa kịp mở.
C. Bên trong màng trở thành (+) so với mặt ngoài.
D. Cả 3 biểu hiện trên.
D
* Tác dụng của chất truyền đạt thần kinh gây ức chế lên màng
sau synap là:
A. Làm mở các kênh Na+.
B. Làm mở các kênh K+ và tăng vận chuyển Cl- vào trong.
C. Hạn chế các kênh K+ và kênh Cl-.
D. Làm đóng các kênh Ca++.
B
* Các thành phần của một synap gồm có:
A. Cúc tận cùng, khe synap, màng sau synap.
B.Các bọc nhỏ chứa chất dẫn truyền thần kinh, khe synap,
màng sau synap.
C. Cúc tận cùng, khe synap, các phần tử cảm thụ.
D. Màng trước synap (màng của cúc tận cùng), khe synap, màng
sau synap.
E. Màng trước synap, khe synap, đuôi gai của nơron sau.
D
* Điện thế hoạt động sẽ xuất hiện ở màng sau synap khi:
A. Chất dẫn truyền thần kinh kết hợp với phần tử cảm thụ ức
chế ở màng sau synap, dẫn đến hiện tượng ưu phân cực màng.
B. Chất dẫn truyền thần kinh gắn với phần tử cảm thụ kích
thích ở màng sau synap dẫn đến khử cực màng sau synap.
C. Khi có hiện tượng ưu phân cực của màng sau synap.
D. Chất dẫn truyền thần kinh kết hợp với phần tử cảm thụ
kích thích ở màng trước synap dẫn đến khử cực màng.
B
* Trong một sợi thần kinh, xung động được dẫn truyền:
A. Một chiều trên sợi trục, hai chiều ở synap.
B. Hai chiều trên sợi trục, hai chiều ở synap.
C. Một chiều trên sợi trục, một chiều ở synap.
D. Hai chiều trên sợi trục, một chiều ở synap.
E. Tuỳ theo điều kiện có thể là A,B,C, hoặc D.
D
* Những chất dẫn truyền trung gian chính của hệ thần kinh
là:
A. Acetylcholin, adrenalin, serotonin, GABA.
B. Acetylcholin, noradrenalin, serotonin, histamin.
C. Acetylcholin, noradrenalin, dopamin, glycin, GABA.
D. Acetylcholin, adrenalin, dopamin, GABA.
E. Acetylcholin, noradrenalin, serotonin, GABA, histamin.
C
* Điện thế tổng là:
A. Tổng các điện thế kích thích và ức chế lên nơron trong một
thời điểm.
B. Tổng các điện thế kích thích và ức chế lên nơron trong
nhiều thời điểm liên tiếp.
C. Tổng các điện thế kích thích lên nơron trong một thời điểm.
D. Tổng các điện thế kích thích lên nơron trong nhiều thời
điểm liên tiếp.
A
* Ức chế trước synap là do:
A. Tăng mở kênh kali ở màng cúc tận cùng trước synap.
B. Tăng mở kênh clo ở màng cúc tận cùng trước synap.
C. Tăng mở kênh kali và kênh clo ở màng cúc tận cùng trước
synap.
D. Giảm mở kênh calci ở màng cúc tận cùng trước synap.
D
* Chất truyền đạt thần kinh gây kích thích ở màng sau synap
là chất:
A. Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở
kênh kali hoặc/và kênh natri.
B. Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở
kênh natri hoặc/và kênh calci.
C. Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở
kênh kali hoặc/và kênh clo.
D. Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở
kênh kali hoặc/và kênh calci.
B
* Chất truyền đạt thần kinh gây ức chế màng sau synap là chất:
A. Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở
kênh kali hoặc/và kênh natri.
B. Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở
kênh kali, hoặc/và đóng kênh natri.
C. Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở
kênh kali hoặc/và mở kênh clo, hoặc /và đóng kênh natri.
D. Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở
kênh kali hoặc/và mở kênh clo.
C
* Chất truyền đạt thần kinh phân tử nhỏ có các đặc điểm sau,
trừ:
A. Được tổng hợp tại cúc tận cùng.
B. Thời gian tác dụng kéo dài.
C. Mỗi loại nơron chỉ giải phóng một chất truyền đạt.
D. Tác dụng chủ yếu lên kênh ion.
E. Có thể được tái nhập và tái sử dụng.
B
* Chất truyền đạt thần kinh phân tử lớn có các đặc điểm sau
đây, trừ:
A. Được tổng hợp tại cúc tận cùng của nơron.
B. Thời gian tác dụng kéo dài.
C. Tác dụng lên cả kênh ion và enzym.
D. Một nơron có thể giải phóng một hoặc nhiều chất.
E. Sau khi giải phóng phần lớn khuếch tán ra mô xung quanh
và bị phá huỷ bởi enzym.
A
* Các yếu tố sau đây ảnh hưởng đến dẫn truyền xung động ở
synap, trừ:
A. Ion calci làm các bọc dễ hoà màng với màng của cúc tận
cùng.
B. pH kiềm của dịch kẽ làm tăng tính hưng phấn của nơron.
C. Thiếu oxy làm tăng tính hưng phấn của nơron.
D.Thuốc làm tăng ngưỡng kích thích của nơron.
E. Thuốc làm giảm ngưỡng kích thích của nơron.
C
* Dẫn truyền điện thế hoạt động trên sợi trục có các đặc điểm
sau, trừ:
A. Dẫn truyền theo hai hướng và chỉ dẫn truyền trên sợi còn
nguyên vẹn.
B. Dẫn truyền theo chiều dọc của sợi không lan toả sang sợi
bên cạnh trong một bó sợi trục.
C. Cường độ kích thích càng lớn thì tần số xung càng cao.
D. Cường độ kích thích càng lớn thì biên độ xung càng cao.
E. Tốc độ dẫn truyền ở sợi có myelin cao hơn ở sợi không có
myelin.
D
* Chất truyền đạt thần kinh gắn với receptor là enzym ở màng
sau synap sẽ gây ra các tác dụng sau, trừ:
A. Hoạt hoá các phản ứng hoá học trong nơron.
B. Hoạt hoá hệ gen làm tăng tổng hợp receptor.
C. Hoạt hoá các kênh làm kênh mở.
D. Hoạt hoá các protein kinase trong tế bào làm giảm tổng hợp
receptor.
C
* Dẫn truyền xung động qua synap theo một chiều vì:
A. Chất truyền đạt thần kinh phải được giải phóng vào khe
synap và khuếch tán qua màng sau synap để gây tác dụng kích thích hoặc ức chế ở
màng sau synap.
B. Chất truyền đạt thần kinh phải được giải phóng vào khe
synap và gắn với receptor đặc hiệu ở màng sau synap để gây tác dụng kích thích
hoặc ức chế màng sau synap.
C. Chất truyền đạt thần kinh phải được giải phóng vào khe
synap và gắn với receptor là protein kênh ở màng sau synap để gây tác dụng kích
thích hoặc ức chế màng sau synap.
D. Chất truyền đạt thần kinh phải được giải phóng vào khe
synap và gắn với receptor là protein enzym ở màng sau synap để gây tác dụng
kích thích hoặc ức chế màng sau synap.
B
* Hoạt động của nơron: Xung thần kinh chính là điện thế hoạt
động của nơron lan truyền theo sợi trục.
A. đúng
B. sai
A
* Hoạt động của nơron: Xung thần kinh khi đến cúc tận cùng,
làm đóng các kênh Ca++.
A. đúng
B. sai
B
* Hoạt động của nơron: Các xung thần kinh có thể có biên độ
khác nhau khi kích thích với cường độ khác nhau.
A. đúng
B. sai
B
* Hoạt động của nơron: Các chất truyền đạt thần kinh cấu
trúc phân tử nhỏ có tác dụng mạnh và kéo dài.
A. đúng
B. sai
B
* Hoạt động của nơron: Trong giai đoạn ưu phân cực, phải có
kích thích mạnh hơn bình thường mới gây hưng phấn nơron.
A. đúng
B. sai
A
* Chức năng của nơron: Dẫn truyền xung động trên sợi không
có myelin được thực hiện sang hai điểm ở cạnh điểm hưng phấn và cứ thế lan đi.
A. đúng
B. sai
A
* Chức năng của nơron: Mỗi nơron có thể sản xuất nhiều chất
dẫn truyền thần kinh nhưng chỉ có một loại phân tử cảm thụ trên màng.
A. đúng
B. sai
B
* Chức năng của nơron: Dẫn truyền xung động trên sợi có
myelin được thực hiện bằng cách nhảy qua các eo Ranvier.
A. đúng
B. sai
A
* Chức năng của nơron: Ion Ca++ làm các bọc nhỏ dễ vỡ nên
làm tăng dẫn truyền qua synap. Ion Mg++ có tác dụng ngược lại.
A. đúng
B. sai
A
* Chức năng của nơron: Nếu kích thích liên tục và kéo dài
qua synap, các chất dẫn truyền được sản xuất ra không bù lại được lượng bị tiêu
hao sẽ gây hiện tượng chậm synap.
A. đúng
B. sai
B