2018-04-13

công thức huyệt 10 bệnh thường gặp


CÔNG THỨC HUYỆT TRỊ BỆNH

MỤC TIÊU
Nêu được công thức huyệt điều trị một số bệnh: Liệt TK VII ngoại biên, nhức đầu, cảm mạo, đau lưng, Đau TK hông to, di chứng liêt nửa người do TBMMN, Viêm quanh khớp vai, Đau vai gáy, Viêm khớp dạng thấp, Tâm căn suy nhược.

LIỆT VII NGOẠI BIÊN
Tại chỗ: Ế phong, Dương bạch, Toản trúc, Ngư yêu, Ty trúc không, Đồng tử liêu, Thừa khấp, Nghinh hương, Địa thương, Giáp xa, Thừa tương...
Toàn thân: Hợp cốc bên đối diện, Nội đình (cùng bên)

ĐAU ĐẦU CƠ NĂNG
Bách hội, tứ thân thông, ấn đương, thái dương, phong trì
Toàn thân; hợp cốc, ngoại quan

CẢM MẠO
Đau đầu: Bách hội, Thái dương, tứ thần thông,  ấn đường, phong trì
Ho, đờm nhiều: Phế du, trung phủ,Thái uyên
Chảy mũi, ngạt mũi: Ấn đường, Nghinh hương
Sốt: Đại chùy, Khúc trì, hợp cốc
Toàn thân: Phong trì, Phong môn, Hợp cốc

VIÊM QUANH KHỚP VAI
A thị huyệt, Phong trì, Kiên tỉnh, Kiên ngung, Kiên trinh, Thiên tông, Trung phủ, Tý nhu.
Hôi chứng vai tay: thêm các huyệt Khúc trì, ngoại quan, Hợp cốc. Bát tà

ĐAU VAI GÁY
A thị huyệt, Phong trì, Đại trữ, Phong môn, Đại chùy, Kiên tỉnh, Kiên ngung, Thiên tông.
Tùy theo nguyên nhân gia thêm các huyệt

LIỆT NỬA NGƯỜI DO TBMMN
Chi trên: Kiên ngung, Khúc trì, Thủ tam lý, Hợp cốc, Bát tà
Chi dưới: Hoàn khiêu, Lương khâu, Huyết hải, Dương lăng tuyền, Túc tam lý, Thái xung, Bát phong
Liệt mặt: Nghinh hương, Địa thương, Giáp xa, Thừa tương….
Nói khó: Liêm tuyền, Bàng liêm tuyền

ĐAU LƯNG
A thị huyệt, Thận du, Đại trường du, Bát liêu, Ủy trung, Dương lăng tuyền, giáp tích từ L2-L5
Nếu do huyết ứ: Huyết hải, Cách du.
Nếu do can thận hư: Can du, thận du, thái khê, âm lăng tuyền, tam âm giao.

ĐAU DÂY TK HÔNG TO
- A thị huyệt, Giáp tích L3-L5, Đại trường du, Thận du, Trật biên, Hoàn khiêu, Thừa phù, ủy trung, Thừa sơn, Côn lôn (S1)
- A thị huyệt, Giáp tích L3-L5 ,Đại trường du, Thận du, Trật biên, Hoàn khiêu, Phong thị, ủy trung, dương lăng tuyền, huyền chung, Giải khê (L5)

TÂM CĂN SUY NHƯỢC
Đau đầu: Ấn đường, Phong trì, Bách hội, Tứ thần thông,Thái dương, A thị huyệt.
Mất ngủ: Nội quan, Thần môn, Tam âm giao
Tùy theo thể bệnh gia thêm huyệt

VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
A thị huyệt, các huyệt tại chỗ và lân cận khớp đau
Do phong: Phong trì, phong môn, Hợp cốc
Do lạnh: Cứu
Do thấp: Túc tam lý, Tam âm giao
Do nhiệt: Đại chùy, Khúc trì, Hợp cốc