2018-04-13

đại cương về thuốc cổ truyền


đại cương về thuốc cổ truyền

mục tiêu
1. Trình bày được định nghĩa thuốc cổ truyền
2. Trình bày được các dạng thuốc YHCT

I. NGUỒN GỐC
ĐN: Thuốc cổ truyền: 1 vị thuốc, 1 bài thuốc, 1 chế phẩm thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên (thực vật, động vật, khoáng vật) Có tác dụng điều trị bệnh hoặc có lợi cho sức khỏe con người

 


II. THU HÁI - BẢO QUẢN
- Gốc, củ, vỏ, rễ: Mùa đông, đầu xuân cuối thu.
- Mầm, lá: Mùa xuân, hè.
- Hoa: Lúc ngậm nụ hoặc bắt đầu nở.
- Quả, hạt: Lúc quả chín

III. BÀO CHẾ
- Hỏa chế.
- Thủy chế.
- Thủy hỏa hợp chế.

IV. TÍNH NĂNG DƯỢC VẬT
1. Tứ khí:
Hàn, nhiệt, ôn, lương, bình
2. Ngũ vị:
- Tân (cay)
- Toan (chua)
- Khổ (đắng)
- Cam (ngọt)
- Hàm (mặn).
- Đạm (nhạt)
3. Thăng, giáng, phù, trầm
- Thăng, phù: đi lên, ra ngoài.
- Trầm, giáng: đi xuống, vào trong.

V. QUI KINH
1. Vị trí tác dụng của thuốc.
2. Căn cứ qui kinh:
- Hệ kinh lạc và tạng phủ.
- Lý luận ngũ hành: quan hệ ngũ sắc với ngũ vị và ngũ tạng.

VI. PHỐI NGŨ
* Mục đích: Tăng tác dụng tốt, giảm tác dụng xấu, phù hợp với triệu chứng phức tạp của bệnh.
* Các cách phối ngũ: thất tình hòa hợp
- Tương tu: Cùng tác dụng, hỗ trợ nhau.
- Tương sử: Một chính một phụ, tăng tác dụng.
- Tương úy: Chế ngự tác dụng xấu. Bán hạ và sinh khương
- Tương sát: Giảm hoặc mất độc. Ô đầu chế mật ong
- Tương ố: Giảm tác dụng tốt. Vd: hoàng cầm với sinh khương
- Tương phản: Tăng độc. Cam thảo chống cam toại, nguyên hoa, hải tảo

VIII. CÁC DẠNG THUỐC YHCT

1. Thuc thang
- ĐN: Cấu tạo từ các vị thuốc cổ truyền và được bào chế bằng cách nấu (sắc) với nước sạch ở nhiệt độ 100 oC.
- ưu điểm:
+ Thông dụng, phù hợp nhiều thể bệnh, lứa tuổi.
+ Dễ gia giảm cho từng bệnh nhân và theo diễn biến của bệnh.
+ Dễ hấp thu
- nhược điểm:
+ Mất nhiều thời gian,
+ Tốn nhiên liệu
+ Không che dấu được mùi khó chịu
+ Khó uống
- ứng dụng: Bệnh cấp và mạn tính. Uống, bôi ngoài, ngâm rửa…


2. thuốc tán
- ĐN: Là dạng thuốc bột khô tơi được bào chế từ một hay nhiều vị thuốc (đã được chế biến cổ truyền) bằng cách tán mịn và trộn đều.
- Ưu điểm: Tiện sử dụng, dễ phân liều.
- Nhược điểm:
+ Không gia giảm được.
+ Khó hoà tan, khó hấp thu
- UD: bệnh mạn tính
 

3. thuốc hoàn
- ĐN: Là dạng thuốc rắn hình cầu được bào chế từ bột thuốc, dịch chiết thuốc và tá dược dính theo khối lượng qui định.
- Tá dược dính: nước, dịch chiết dược liệu, mật ong, hồ tinh bột.
- Chia 2 loại:
+ Hoàn mềm: 6-9g/viên
+ Hoàn cứng: 0,1-0,5g/viên
- Ưu điểm:
+ Dễ sử dụng, phân liều chính xác.
+ D bảo quản.
+ Che giấu được những mùi vị khó chịu.
- Nhược điểm: viên hoàn cứng, khó hoà tan, hấp thu kém, không gia giảm được
- UD: bệnh mạn tính, thuốc kích ứng dạ dày

 


4. Cao thuốc
- ĐN: Là những chế phẩm thuốc được chiết hoàn toàn từ dược liệu và cô đến thể chất nhất định.
- Phân loại: Cao lỏng, cao mềm, cao đặc và cao khô.
- Ưu điểm: hấp thu tốt, tiện sử dụng, dễ chia liều, bảo quản được lâu.
- Nhược điểm: không gia giảm được, không che giấu được mùi vị.
- ứng dụng: dùng cho bệnh mạn tính, bệnh cấp dùng thuốc thang trước sau dùng duy trì bằng thuốc cao



5. Rượu thuốc
- ĐN: Là những chế phẩm lỏng được bào chế bằng phương pháp chiết xuất dược liệu với rượu trắng hoặc cồn.
Thường dùng rượu 20-25o. Có thể uống hoặc dùng ngoài.
- Ưu điểm: chiết xuất được nhiều hoạt chất, bảo quản tốt, rượu là dung môi dẫn thuốc tốt.
- Nhược điểm: đối tượng sử dụng hạn chế: phụ nữ, trẻ em, bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng, tăng huyết áp, bệnh tim mạch
- ứng dụng: uống, dùng ngoài, rượu bổ để tăng cường sức khoẻ, rượu thuốc để chữa bệnh mạn tính: thấp khớp


6. Trà thuốc (Chè thuốc)
- ĐN: Là dạng thuốc rắn, gồm một hay nhiều loại dược liệu đã được chế biến cổ truyền, phân chia đến mức độ nhất định, và sử dụng dưới dạng nước hãm.
- Phân loại:
+ Trà nhúng
+ Trà tan
Trà nhúng (Chè nhúng)
Xay dược liệu, trộn đều, đóng trong túi lọc.
ưu điểm: d làm, tiện s dụng.
Nhược điểm: khả năng hoà tan hoạt chất kém, hiệu quả điều trị thấp.



Trà tan
Chiết dược liệu + tá dược, tạo thành dạng hạt, sấy khô, đóng túi.
ưu điểm: khả năng hp thu tt.
Nhược điểm: không che giấu được mùi vị.


7. Cm thuốc
ĐN: Là dạng thuốc rắn được bào chế từ bột dược liệu, dịch chiết dược liệu và tá dược dính để tạo thành hạt cốm theo kích cỡ nhất định.
- Ưu điểm: dễ sử dụng, dễ phân liều.
- Nhược điểm: hp thu chm, không gia giảm được.
- ứng dụng lâm sàng: bệnh mạn tính.


8. Thuốc dạng lỏng
Là chế phẩm thuốc lỏng, được bào chế từ dịch chiết của dược liệu, cô đặc, dùng để uống.
+ Cao lỏng
+ Xiro thuốc: hàm lượng đường cao (>60%), thích hợp cho TE.



9. Các dạng thuốc khác
- Thuốc viên: được bào chế từ bột thuốc hay dịch chiết dược liệu với các tá dược để tạo thành các loại viên: viên nén, viên sủi, viên ngậm,viên nang (mềm, cứng)…



- Thuốc mỡ: được bào chế từ bột mịn dược liệu với các tá dược tạo thành dạng mỡ hoặc keo để dùng ngoài.
- Cao dán: cao Thiên hương
- Thuốc tiêm