2018-07-07

Chương 3 - Trao đổi chất qua màng tế bào


Chương 3 - Trao đổi chất qua màng tế bào

GIỚI THIỆU

Cơ thể người có từ 75 đến 100 triệu triệu tế bào với nhiều hình dạng kích thước khác nhau. Mỗi tế bào có màng, bào tương, các bào quan và nhân. Chức năng chủ yếu của tế bào là:
- Tạo ra hàng rào bảo vệ, tạo hình, ổn định cấu trúc cả trong và ngoài
- Thông tin: Tiếp nhận, xử lý và truyền tin.
- Tiếp nhận, tiêu hóa chất, tổng hợp chất mới, sinh năng lượng, sinh công
- Dự trữ chất và năng lượng
- Sinh sản để thay cũ đổi mới, phát triển cơ thể, hồi phục cơ thể, duy trì nòi giống
- Sinh điện sinh học: Điện não, điện tim, điện thần kinh, điện dạ dày…

Tế bào thực hiện được các chức năng chủ yếu dựa vào sự trao đổi thông tin và vật chất với môi trường bên ngoài thông qua một số hình thức vận chuyển vật chất qua màng tế bào là:
- Khuếch tán
- Vận chuyển tích cực
- Nhập bào và xuất bào

Mục tiêu học tập:
Trình bày được đặc điểm cấu trúc - chức năng của màng tế bào
Trình bày được các hình thức vận chuyển vật chất qua màng
Trình bày được hình thức vận chuyển qua một lớp tế bào
Trình bày được hiện tượng thực bào, ẩm bào, tiêu hóa chất trong tế bào và xuất bào

ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC - CHỨC NĂNG CỦA MÀNG TẾ BÀO

Màng tế bào là màng bán thấm, có tính đàn hồi, dày 7-10 nm (1nm =10-9m), thành phần chủ yếu là protein và lipid, một phần nhỏ là carbohydrat.


Lớp lipid kép của màng tế bào
Đặc điểm:
- Mềm mại, linh động, dễ biến dạng, làm cho nó có khả năng hòa màng.
- Chiếm 40% trọng lượng màng tế bào
- Phospholipid: 50-60%
- Cholesterol: 17-23%
- Glycolipid: 7-8%
Vai trò:
- Tạo thể tích và hình dáng tế bào
- Ngăn cách môi trường bên trong - ngoài tế bào

Các protein của màng tế bào
- Protein xuyên: thường có kích thước phân tử lớn; Protein ngoại vi (protein rìa): thường có phân tử nhỏ, bám vào đầu phía trong của protein xuyên
- Tạo kênh: tạo các lỗ xuyên suốt khối protein cho nước, đặc biệt là các ion đi qua, có các cổng đóng và mở theo điện thế (voltage-gated) và theo chất kết nối (ligandgated). - Receptor
- Chất mang (carrier): cùng chiều hoặc ngược chiều bậc thang điện hóa
- Hoạt tính enzym
- Tạo tính kháng nguyên
- Kết dính

Những carbohydrat của màng tế bào
- Chiếm ~ 2% đến 10% khối lượng của màng, hầu hết ở dạng glycoprotein, glycolipid tạo lớp vỏ carbohydrat lỏng lẻo, tích điện âm gọi là glycocalyx
- Làm cho các tế bào dính nhau
- Có đặc tính receptor, kháng nguyên
- Tham gia phản ứng miễn dịch

CÁC HÌNH THỨC VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG

 

Vận chuyển thụ động
1. Khuếch tán đơn thuần qua lớp lipid kép
a.Các chất có bản chất là lipid, tan trong lipid O2; N2; CO2; các vitamin A, D, E, K, rượu; cồn... Tốc độ khuếch tán tỷ lệ thuận với độ hòa tan trong mỡ.
- Đặc điểm: vận chuyển vật chất thuận chiều bậc thang điện hóa lấy năng lượng từ chuyển động nhiệt, không cần cung ATP .
b. Nước: qua màng rất nhanh do kích thước phân tử nhỏ, động năng lớn
c. Các phân tử không tan trong mỡ nhưng có kích thước rất nhỏ (urê): Tốc độ khuếch tán tỷ lệ nghịch với kích thước phân tử.

2. Khuếch tán đơn thuần qua các kênh protein
- Có tính thấm chọn lọc cao: phụ thuộc vào đặc điểm hình dáng, đường kính và điện tích ở mặt trong của kênh.
- Cổng đóng- mở của kênh protein theo điện thế và theo chất kết nối
Ví dụ: Cổng hoạt hóa của kênh Na+: Khi mặt trong màng mất điện tích âm thì cổng hoạt hóa phía ngoài màng mở ra, Na+ đi qua kênh để vào trong tế bào. Cổng của kênh K+ cũng mở khi mặt trong màng trở thành điện tích dương
- Đóng mở do chất kết nối (ligand): Khi có chất kết nối gắn với protein kênh làm thay đổi hình dạng và làm đóng hoặc mở cổng.
Ví dụ: Acetylcholin gắn vào protein kênh Na+ làm cổng của kênh mở ra, cho phép các ion Na+ đi vào tham gia vào cơ chế xuất hiện điện thế hoạt động, dẫn truyền xung động thần kinh.

3. Khuếch tán được thuận hóa nhờ protein mang
- Là hình thức vận chuyển của các đường đơn như glucose, fructose, mannose, galactose, xylose, arabinose và phần lớn các acid amin

- Tốc độ khuếch tán tăng dần đến mức tối đa (Vmax) thì dừng lại dù nồng độ chất khuếch tán vẫn tiếp tục tăng.
- Nguyên nhân: số lượng các vị trí trên phân tử protein mang có hạn, có thời gian để protein mang gắn, thay đổi hình dạng

4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ khuếch tán thực
Tốc độ khuếch tán thực là hiệu tốc độ khuếch tán của hai dòng vận chuyển chất theo hai chiều khác nhau qua màng

a. Tốc độ khuếch tán thực bị ảnh hưởng bởi tính thấm của màng đối với chất khuếch tán
- Tính thấm của màng với một chất là tốc độ khuếch tán thực của chất đó qua một đơn vị diện tích màng, dưới tác dụng của một đơn vị chênh lệch nồng độ (khi không có chênh lệch áp suất và điện thế).
- Hệ số khuếch tán qua màng của một chất, ký hiệu là D (diffusion) bằng tính thấm (permeability: P) của màng đối với chất đó nhân với diện tích toàn màng (total area:A):
D = P x A
- Chịu ảnh hưởng bởi
Độ dày của màng
Độ hòa tan trong lipid của chất khuếch tán
Số lượng kênh protein của màng
Nhiệt độ                                
Trọng lượng phân tử của chất khuếch tán

b. Tốc độ khuếch tán thực bị ảnh hưởng bởi sự chênh lệch nồng độ ở hai bên màng
- Tốc độ khuếch tán thực tỷ lệ thuận với chênh lệch nồng độ chất ở hai bên màng
Tốc độ khuếch tán thực = a D ( Co - Ci )
D là hệ số khuếch tán
Co là nồng độ chất ở ngoài màng (out) Ci là nồng độ chất ở trong màng (in).

c. Tốc độ khuếch tán thực bị ảnh hưởng bởi sự chênh lệch áp suất qua màng
- Tốc độ khuếch tán thực tỷ lệ thuận với chênh lệch áp suất ở hai bên màng

d. Khi có chênh lệch điện thế giữa hai bên màng thì các ion, do tích điện, sẽ khuếch tán qua màng mặc dù không có sự chênh lệch nồng độ của chúng ở hai bên màng.
- Điện thế tạo ra do sự chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng theo phương trình Nernst
Trong đó: EMF là lực điện động giữa hai bên màng (tức điện thế).
C1 là nồng độ ion ở bên 1.
C2 là nồng độ ion ở bên 2.

Vận chuyển tích cực

1. Là hình thức vận chuyển của ion Na+, K+, Ca2+, Fe2+, H+, Cl-, I-, urat, một số đường đơn và phần lớn acid amin.
- Ngược chiều bậc thang điện hóa
- Cần phải có chất mang và cần cung cấp năng lượng từ bên ngoài

2. Vận chuyển tích cực nguyên phát: Bơm natri – kali
a. Cấu tạo của bơm Na+-K+-ATPase
b. Vai trò của bơm Na+-K+-ATPase:
- Kiểm soát thể tích tế bào: Protein và các hợp chất hữu cơ có kích thước phân tử lớn, tích điện âm, không thể thấm ra ngoài sẽ hấp dẫn các ion dương và gây ra một lực thẩm thấu hút nước vào bên trong làm tế bào phồng lên và có thể vỡ. Bơm Na+-K+-ATPase đưa 3 ion Na+ ra ngoài, 2 ion K+ vào trong, kéo nước ra theo. Bơm Na+-K+-ATPase bị hoạt hóa khi thể tích tế bào tăng hơn bình thường

- Tạo điện thế nghỉ của màng: Đóng vai trò quan trọng nhất, mỗi khi hoạt động bơm đã đưa 1 ion dương ra ngoài, tạo điện tích âm ở bên trong màng khi tế bào nghỉ ngơi.
- Bơm calci, bơm proton...

c. Vận chuyển tích cực thứ phát: Đồng vận chuyển
- Đồng vận chuyển cùng chiều: Na+- glucose hoặc Na+- acid amin, Na+- K+- Cl-, K+ và Cl-, ion iodua, sắt, urat.
- Đồng vận chuyển ngược chiều (vận chuyển đổi chỗ): đổi chỗ Ca2+ và H+, Na+- H+/ống lượn gần của thận, Ca2+ /Na+ và ion Mg2+ /ion K+. Cl- và HCO3- /sulfat.

• Uniport: chỉ vận chuyển một chất duy nhất
• Symport: vận chuyển được hai chất cùng một lúc theo cùng một chiều
• Antiport: vận chuyển hai chất cùng một lúc nhưng theo hai chiều đối ngược nhau (bơm Na+-K+-ATPase)

VẬN CHUYỂN QUA MỘT LỚP TẾ BÀO
- Vận chuyển tích cực chất qua màng tế bào vào trong tế bào
- Khuếch tán đơn thuần hoặc khuếch tán được thuận hóa qua màng ở phía bên kia của tế bào để ra dịch kẽ.
- Ví dụ sự vận chuyển Na+ và nước qua lớp tế bào biểu mô ở ruột non hoặc ở ống thận, làm các chất dinh dưỡng, các ion và các chất khác được hấp thu từ lòng ruột vào máu hoặc được tái hấp thu từ lòng ống thận trở về máu.

HIỆN TƯỢNG NHẬP BÀO, TIÊU HÓA CHẤT VÀ XUẤT BÀO

Nhập bào
1. Nhập bào còn gọi là tế bào nuốt, bao gồm ẩm bào và thực bào.
2. Ẩm bào là "tế bào uống" các dịch lỏng và các chất tan có kích thước nhỏ, là hiện tượng xảy ra liên tục ở màng của hầu hết các tế bào, đặc biệt đại thực bào.

3. Thực bào là "tế bào ăn" các sản phẩm có kích thước lớn như vi khuẩn, mô chết, các bạch cầu đa nhân... chỉ có các đại thực bào ở mô và các bạch cầu.
4. Nhập bào trực tiếp và nhập bào gián tiếp
- Nhập bào gián tiếp qua các receptor xảy ra nhanh hơn hiện tượng nhập bào trực tiếp, là hình thức nhập bào của các lipoprotein tỷ trọng thấp (Low Density Lipoprotein Cholesterol-LDLC), một số độc tố và virus.

Xuất bào
- Các chất cặn bã.
- Các sản phẩm do tế bào tổng hợp (protein, hormon)

====================
Chương 3 - Trao đổi chất qua màng tế bào 
* Thành phần màng tế bào gồm có protein và
A. phospholipid
B. carbohydrat
C. acid nucleic
D. acid amino
A
* Các protein màng tế bào không có vai trò:
A. Tạo cấu trúc chống đỡ
B. Tổng hợp DNA
C. Là enzym
D. Là receptor
E. Là kháng nguyên
B
* Thành phần không đóng vai trò chức năng của màng là:
A. Carbohydrat
B. Protein
C. Cholesterol
D. Acid nucleic
D
* Chức năng của carbohydrat màng là:
A. Vận chuyển đường đơn qua màng tế bào.
B. Có hoạt tính enzym.
C. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
D. Là receptor.
D
* Các chức năng sau đây là của carbohydrat màng, trừ:
A. Có hoạt tính enzym.
B. Là receptor.
C. Làm các tế bào dính nhau.
D. Tham gia phản ứng miễn dịch.
A
* Các chức năng sau đây là của protein màng, trừ:
A. Protein mang.
B. Protein kênh.
C. Protein hoạt tính enzym.
D. Proteoglycan.
D
* Đặc tính nào sau đây không phải của protein màng:
A. Đặc hiệu
B. Gắn kết cạnh tranh
C. Biến dạng
D. Bão hòa
D
* Đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của sự sống là:
A. Các bào quan
B. Tế bào
C. Các cơ quan
D. Mô
E. Nhân
B
* Thành phần lipid chủ yếu trên màng tế bào là:
A. Cholesterol
B. Triglycerid
C. Phospholipid
D. A+B
E. A+C
E
* Tốc độ khuếch tán thuận hóa chậm hơn khuếch tán qua kênh ion vì:
A. Trọng lượng phân tử các chất khuếch tán lớn hơn nên vận chuyển chậm.
B. Không được cung cấp năng lượng.
C. Cần có thời gian để gắn với chất mang.
D. Cần có thời gian để tách khỏi chất mang.
E. Cần có thời gian để tổng hợp chất mang.
C D E
* Vận chuyển ion Na+ qua màng:
A. Có thể khuếch tán cùng với nước.
B. Có thể khuếch tán qua kênh.
C. Có thể vận chuyển qua chất mang.
D. Có thể khuếch tán qua lớp lipip kép vì kích thước nhỏ.
E. Có thể được thúc đẩy nhờ vai trò của hormon
A B C E
* Đặc điểm của các thành phần cấu trúc màng tế bào:
A. Thành phần chủ yếu của màng là protein và lipid.
B. Lớp lipid kép có đầu ưa nước nằm giữa 2 lớp, đầu kỵ nước nằm quay mặt ra ngoài.
C. Lớp lipid kép có tác dụng làm các tế bào dính nhau.
D. Hai đầu kị nước của lớp lipid kép nằm ở hai phía của màng tế bào.
E. Hai đầu ưa nước của lớp lipid kép nằm ở hai phía của màng tế bào.
F. Hai đầu kị nước của lớp lipid kép nằm quay vào trong, ở giữa hai lớp lipid màng.
G. Hai đầu ưa nước của lớp lipid kép nằm quay vào trong, ở giữa hai lớp lipid màng.
H. Màng tế bào được cấu tạo bởi một lớp phân tử phospholipid.
I. Lớp lipid màng cấu tạo gồm phospholipid và cholesterol với đầu kỵ nước quay vào trong và đầu ưa nước quay ra ngoài.
J. Cấu trúc cũng có chức năng làm tăng tính linh động của màng tế bào là phospholipid, cholesterol và glycolipid.
K. Cấu trúc cũng có chức năng kết dính và nhận tín hiệu là glycoprotein và glycolipid.
L. Protein màng có cấu trúc ưa nước và kỵ nước rõ ràng thuộc loại protein kênh, protein liên kết.
A E F I K L
* Chất khuếch tán được qua lớp lipid kép của màng tế bào:
A. Vitamin A
B. Vitamin B1
C. Vitamin B12
D. Vitamin C
A
* Chất khuếch tán được qua lớp lipid kép của màng tế bào:
A. Glucose
B. Acid amin
C. Ion K+
D. Khí nitơ
D
* Các chất sau đây đều khuếch tán qua lớp lipid kép, trừ:
A. Oxy
B. CO2
C. Glucose
D. N2
C
* Các chất sau đây đều khuếch tán qua kênh protein, trừ
A. Nước
B. Na+
C. Glucose
D. Ca2+
C
* Các chất sau đây đều khuếch tán qua kênh protein, trừ:
A. H+
B. Acid amin.
C. Nước
D. K+
B
* Các chất sau đây qua màng theo cơ chế khuếch tán thuận hoá, trừ:
A. Glucose
B. Mannose
C. Saccarose
D. Galactose
E. Fructose
C
* Chất khuếch tán được qua kênh protein của màng tế bào:
A. Acid amin
B. Glucose
C. Fructose
D. Nước
D
* Trong vận chuyển tích cực nguyên phát, sự phân giải ATP cung cấp năng lượng cho:
A. Di chuyển tế bào đến gần các phân tử hoặc ion được vận chuyển
B. Gắn phân tử hoặc ion vào vị trí đặc hiệu
C. Phosphoryl hóa, thay đổi hình dạng protein mang
D. Giải phóng các phân tử hoặc ion từ protein mang
E. Thay đổi hình dạng tế bào
C
* Các yếu tố sau đây đều ảnh hưởng đến tính thấm của màng, trừ
A. Độ dày của màng
B. Sự tích điện của màng
C. Độ hoà tan trong lipid của chất khuếch tán
D. Số kênh protein của màng
E. Trọng lượng phân tử của chất khuếch tán
B
* Các yếu tố sau đây đều làm tăng tốc độ khuếch tán, trừ:
A. Tăng chênh lệch nồng độ chất khuếch tán
B. Tăng nhiệt độ
C. Tăng trọng lượng phân tử chất khuếch tán
D. Tăng độ hoà tan trong lipid của chất khuếch tán
E. Tăng số kênh protein của màng
C
* Chất không khuyếch tán qua màng là:
A. Các ion
B. Protein
C. Nước
D. Các phân tử tan trong lipid
B
* Quá trình nào sau đây không cần chất mang:
A. Thẩm thấu
B. Khuếch tán được tăng cường
C. Vận chuyển tích cực nguyên phát
D. Vận chuyển tích cực thứ phát
A
* Khuếch tán thụ động không cần có chất mang.
A. Đúng
B. Sai
B
* Các ion có kích thước nhỏ khuếch tán dễ dàng qua lớp lipid kép.
A. Đúng
B. Sai
B
* Nước thấm qua màng tế bào rất nhanh vì 1 phần nước khuếch tán qua lớp lipid kép, phần còn lại qua các kênh protein.
A. Đúng
B. Sai
A
* Khuếch tán được tăng cường có đặc điểm là tốc độ khuếch tán tăng dần tới mức tối đa thì không tăng nữa, dù nồng độ chất khuếch tán tiếp tục tăng.
A. Đúng
B. Sai
A
* Glucose khuếch tán dễ dàng qua lớp lipid kép.
A. Đúng
B. Sai
B
* Tốc độ khuếch tán qua màng của một chất tỷ lệ thuận với độ hoà tan trong lipid của chất đó.
A. Đúng
B. Sai
A
* Tính thấm của màng tế bào đối với một chất tỷ lệ với hệ số tan trong dầu và tỷ lệ nghịch với diện tích màng.
A. Đúng
B. Sai
B
* Mặt trong của kênh K+ tích điện (+) mạnh.
A. Đúng
B. Sai
B
* Cổng hoạt hoá của kênh K+ nằm ở mặt ngoài màng tế bào.
A. Đúng
B. Sai
B
* Cổng hoạt hoá của kênh Na+ nằm ở mặt ngoài màng tế bào.
A. Đúng
B. Sai
A
* Cổng hoạt hoá của kênh Na+ nằm ở mặt trong màng tế bào.
A. Đúng
B. Sai
B
* Cổng hoạt hoá của kênh K+ nằm ở mặt trong màng tế bào.
A. Đúng
B. Sai
A
* Khi vào trong tế bào, hai acid amin có thể gắn với cùng một chất mang trên màng tế bào
A. Đúng
B. Sai
A
* Khi nồng độ chất được vận chuyển bên ngoài màng tế bào tăng, các protein mang sẽ tăng tốc độ vận chuyển các chất cho đến khi tất cả các vị trí gắn đều bão hòa và được gọi là đạt ngưỡng vận chuyển tối đa (transport maximum (Tm)
A. Đúng
B. Sai
A
* Vận chuyển đòi hỏi cung cấp năng lượng bao gồm khuếch tán đơn giản, thẩm thấu, khuếch tán có gia tốc.
A. Đúng
B. Sai
B
* Hoạt động của bơm Na+- K+ là 1 ví dụ về vận chuyển tích cực nguyên phát.
A. Đúng
B. Sai
A
* Vận chuyển tích cực cần được cung cấp năng lượng và chất mang.
A. Đúng
B. Sai
A
* Vận chuyển tích cực là vận chuyển ngược chiêù bậc thang điện hoá.
A. Đúng
B. Sai
A
* Mỗi lần hoạt động bơm Na+- K+ đưa 3 ion K+ ra ngoài và 2 ion Na+ vào trong.
A. Đúng
B. Sai
B
* Vận chuyển tích cực thứ phát sử dụng năng lượng từ phân giải các hợp chất phosphat giàu năng lượng.
A. Đúng
B. Sai
B
* Natri có thể được vận chuyển chung protein mang với một chất khác kiểu cùng chiều hoặc ngược chiều.
A. Đúng
B. Sai
A
* Mọi tế bào đều có rất nhiều các bơm Na+-K+-ATPase trên màng tế bào và luôn hoạt động ở mức độ hằng định.
A. Đúng
B. Sai
A
* Đặc điểm cấu tạo của protein mang của bơm Na+-K+-ATPase:
A. Ở mặt trong của màng có 3 receptor gắn với ion Na+.
B. Ở gần vị trí gắn Na+ có enzym ATPase.
C. Ở mặt ngoài của màng có 2 receptor gắn với ion K+.
D. A+C.
E. A+B+C.
E
* Bơm Na+-K+-ATPase hoạt động khi:
A. 3 ion K+ gắn ở mặt trong và 2 ion Na+ gắn ở mặt ngoài protein mang.
B. 3 ion Na+ gắn ở mặt trong và 2 ion K+ gắn ở mặt ngoài protein mang.
C. Enzym ATPase được hoạt hoá.
D. A+C.
E. B+C.
E
* Vai trò của bơm Na+-K+-ATPase:
A. Là nguyên nhân chính tạo điện tích (-) bên trong màng.
B. Làm cho các điện tích (+) bên trong ít hơn bên ngoài màng.
C. Làm cho các điện tích (-) bên trong ít hơn bên ngoài màng.
D. Góp phần tạo giai đoạn tái cực khi màng bị kích thích.
E. Góp phần tạo giai đoạn khử cực khi màng bị kích thích.
A
* Các cách vận chuyển Na+ sau đây đều là vận chuyển tích cực, trừ:
A. Qua kênh Na+.
B. Qua bơm Na+- K+.
C. Đồng vận chuyển với glucose.
D. Đồng vận chuyển với acid amin.
A
* Trong vận chuyển tích cực thứ phát loại đồng vận chuyển của ion Na và ion Ca có đặc điểm
A. Ion Ca khuếch tán đơn thuần vào bên trong do ion Na vận chuyển tích cực ra ngoài tế bào.
B. Ion Ca khuếch tán đơn thuần ra ngoài do ion Na vận chuyển tích cực ra ngoài tế bào.
C. Ion Ca vận chuyển tích cực ra ngoài do ion Na khuếch tán vào trong tế bào.
D. Ion Ca vận chuyển tích cực ra ngoài do ion Na khuếch tán ra ngoài tế bào.
C
* Glucose qua bờ bàn chải của tế bào biểu mô niêm mạc ruột và ống thận theo hình thức:
A. Vận chuyển tích cực thứ phát.
B. Khuếch tán đơn thuần.
C. Khuếch tán được tăng cường.
D. Đồng vận chuyển cùng chất mang với ion Na.
D
* Các enzym thuỷ phân (hydrolase) được bài tiết từ:
A. Ribosom.
B. Lysosom.
C. Ty thể.
D. Thể golgi
B
* Chất được tế bào nuốt theo hình thức ẩm bào:
A. Vi khuẩn.
B. Xác hồng cầu.
C. Tế bào lạ.
D. Dịch ngoại bào.
D
* Sự tạo thành các túi tiêu hóa là một giai đoạn của quá trình:
A. Thực bào
B. Pinocytosis
C. Nhập bào qua receptor
D. Xuất bào
A
* Cholesterol, một số virus gây viêm gan, bại liệt, AIDS vào trong tế bào qua hình thức:
A. Khuếch tán
B. Thực bào
C. Pinocytosis
D. Nhập bào qua receptor
E. Di chuyển kiểu amip
D
* Ví dụ điển hình về hiện tượng xuất bào là:
A. Hoạt hóa các thành phần phospholipid của màng tế bào.
B. Đưa glucose và các acid amin từ trong tế bào biểu mô niêm mạc ruột vào máu.
C. Đưa các sản phẩm có tính kháng nguyên lên bề mặt tế bào bạch cầu mono.
D. Giải phóng các bọc chứa hormon, protein
D