Chẩn đoán hình ảnh
====================
hệ thần
kinh
U não ngoài trục
thường làm giãn rộng khoang dịch não tủy 2 phía lân cận
Đúng @ Sai |
Trên phim chụp CLVT sọ
não:
a. Tổn thương nhu mô được xem trên cửa sổ xương b. Đánh giá được tổn thương xương sọ và nhu mô não @ c. Tổn thương xương được xem trên của sổ nhu mô d. Chất xám giảm tỷ trọng hơn so với chất trắng (đáp án của máy) |
Tổn thương đụng dập
não thường tại vị trí vỏ não bên đối diện với cơ chế chấn thương
Đúng @ Sai |
Hiệu ứng khối có thể
gây đè đẩy nhu mô não lân cận
Đúng @ Sai |
Áp xe não do
Toxoplasmose có thể gặp nhiều ổ
Đúng @ Sai |
Đặc điểm hình ảnh u
nguyên bào thần kinh đệm:
a. Tổn thương một ổ duy nhất @ b. Thường không có hoại tử bên trong c. Thường có chảy máu bên trong d. Tiến triển chậm |
U nguyên phát hay gặp
nhất gây di căn não:
a. Ung thư phổi b. Ung thư đại tràng c. Ung thư gan @ d. Ung thư vú |
Tổn thương nhồi máu:
a. Có hình tăng tỷ trọng tự nhiên (đáp án của máy) b. Để lại di chứng thành ổ khuyết não trên CLVT có hình tăng tỷ trọng tự nhiên c. Thường không liên quan xơ vữa mạch cảnh d. Có thể được phục hồi hoàn toàn @ |
Vùng hố sau được cấp
máu từ hệ động mạch đốt sống thân nền
Đúng @ Sai |
Đặc điểm nào sau đây
không phù hợp với kén ấu trùng sán lợn trong não:
a. Thể di chứng thường có phù não (vôi hóa đầu sán) b. Thường biểu hiện động kinh. c. Có 4 giai đoạn trên ảnh CLVT. (ấu trùng sống: nang, ấu trùng thoái hóa: nang keo, teo nang, nốt vôi hóa) d. Thể hoạt động thường có phù não xung quanh @ |
Ấu trùng sán lợn trong
não - thường nhiều tổn thương
Viêm não do vi khuẩn - diễn biến 2 giai đoạn Viêm màng não - ngấm thuốc lan tỏa màng não Áp xe ngoài màng cứng - giảm tỉ trọng hình thấu kính |
U màng não - có thể
gặp trong não thất
U nguyên bào thần kinh đệm - có thể có chảy máu bên trong U dây thần kinh - có thể có dạng nang U não lành tính - thường không ngấm thuốc |
Chảy máu trong nhân
bèo thường gặp do dị dạng mạch
Đúng Sai @ |
Di căn não thường có
phù não rộng xung quanh
Đúng @ Sai |
Đặc điểm áp xe não do
Toxoplasmose:
a. Vị trí thường ở thể trai b. Thường gặp trên bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch do HIV. c. Thường có viêm màng não kèm theo @ d. Thường một ổ duy nhất |
Trên X quang sọ não có
thể:
a. Không phát hiện được tổn thương xoang mặt b. Phát hiện tổn thương xương sọ c. Đánh giá được tổn thương nhu mô d. Đánh giá được phần mềm @ |
Mất phân biệt ranh
giới chất trắng-chất xám là dấu hiệu sớm nhồi máu não
Đúng @ Sai |
Chất xám tăng tỷ trọng
hơn so với chất trắng
Đúng @ Sai |
U tế bào hình sao thể
nang lông:
a. Thường có phù não xung quanh @ b. Thường có cấu trúc nang giảm tỷ trọng c. Không ngấm thuốc sau tiêm thuốc cản quang d. Hay gặp ở người già |
Tổn thương viêm não do
Herpes thường gặp ở thùy chẩm
Đúng Sai @ (thùy thái dương) |
Đặc điểm nào sau đây
không đúng trên phim chụp X quang trong chấn thương sọ não:
a. Cần phân biệt đường gẫy xương với đường khớp và đường ấn lõm mạch máu trên bản trong xương sọ b. Đường vỡ xương là đường sáng làm mất liên tục xương c. Không chẩn đoán được lún xương sọ @ d. Tụ dịch trong xoang hàm gợi ý vỡ xương. |
Dễ chẩn đoán phân biệt
máu tụ dưới màng cứng mạn tính với:
a. Tụ máu phần mềm dưới da đầu b. Tụ dịch khoang dưới màng cứng @ c. Giãn rộng khoang dưới nhện do teo não d. Áp xe dưới màng cứng |
Đặc điểm các tổn
thương có thể gặp trong chấn thương sọ não:
a. Không bao giờ có khí trong não b. Các tổn thương thường phối hợp nhau @ c. Tổn thương đụng dập não thường cùng bên chấn thương d. Có thể thấy dị vật hoặc mảnh xương bên trong khi vết thương sọ não kín. |
U nguyên bào thần kinh
đệm thường không có phù não xung quanh
Đúng Sai @ |
Nhồi máu ổ khuyết khi
kích thước thước tổn thương <20mm
Đúng Sai @ |
Đặc điểm áp xe não do
vi khuẩn:
a. Không có phù não xung quanh b. Không gây khối choán chỗ c. Vỏ ngấm thuốc, có thành trong dày và nham nhở @ d. Giảm tỷ trọng phần mủ bên trong |
Đặc điểm nào sau đây
không phù hợp với tổn thương viêm áp xe nội sọ:
a. Có ngấm thuốc màng não nếu có viêm màng não b. Phần mủ của ổ áp xe tăng tỷ trọng tự nhiên c. Áp xe dưới màng cứng có hình liềm và có vỏ ngấm thuốc d. Viêm trải qua 2 giai đoạn @ |
U nguyên bào thần kinh
đệm:
a. Tuổi hay gặp ở thiếu niên (-> 50-70 tuổi) b. Thường không ngấm thuốc c. Không có phù não xung quanh d. U ác tính nhất @ |
Đặc điểm cấu trúc giải
phẫu sọ não nào sau đây không phù hợp trên phim chụp CLVT sọ não:
a. Bình thường có thể thấy vôi hóa trong tuyến tùng và đám rối mạch mạc hai bên. b. Tỷ trọng dịch não tủy thường bằng 0 HU c. Tỷ trọng xương giảm hơn so với tỷ trọng nhu mô. @ d. Tỷ trọng nhu mô não khoảng từ 30-40 HU |
Ổ khuyết não có thể là
di chứng sau chấn thương sọ não
Đúng @ Sai |
U màng não thường tăng
tỷ trọng tự nhiên trên CLVT
Đúng @ Sai |
tụ máu dưới màng cứng
- thông động tĩnh mạch màng cứng
chảy máu thùy não người trẻ - dị dạng thông động tĩnh mạch não chảy máu nhân xám - tăng huyết áp chảy máu dưới nhện - vỡ phình động mạch não |
Nhu mô não vùng thái
dương thuộc diện cấp máu động mạch não trước
Đúng Sai @ |
Các dấu hiệu nào sau
đây không gặp trong nhồi máu não giai đoạn tối cấp trên CLVT:
a. Xóa rãnh cuộn não @ b. Hình tăng tỷ trọng chảy máu trong nhồi máu c. Xóa ruban thùy đảo d. Hình xóa nhân bèo |
Nhồi máu não giai đoạn
tối cấp:
a. Có hình tăng tỷ trọng tự nhiên b. Dưới 8 tiếng @ c. Có thể bình thường trên CLVT d. Luôn luôn thấy trên phim chụp CLVT |
U tế bào hình sao
chuyển dạng thường không ngấm thuốc cản quang
Đúng Sai @ |
Nhồi máu não không gây
hiệu ứng khối
Đúng Sai @ |
Chảy máu vỏ não ở
người trẻ thường do dị dạng mạch
Đúng @ Sai |
U não trong trục
thường không gây mất phân biệt ranh giới chất trắng-chất xám
Đúng Sai @ |
Chụp CLVT là chỉ định
đầu tiên để thăm khám chấn thương sọ não
Đúng @ Sai |
Đặc điểm não sau đây
không phù hợp viêm não-màng não do lao:
a. Tổn thương nhu mô dạng nốt b. Thường có tổn thương dày màng não vùng nền sọ c. Thường có tổn thương dày màng não vùng vòm sọ ? d. Có thể tổn thương viêm dạng củ lao @ |
Tổn thương nhu mô não
nào sau đây không đúng trên CLVT:
a. Phù nề có đặc điểm giảm tỷ trọng b. Phù não toàn bộ có thể gây xẹp hệ thống não thất và xóa các bể não c. Khối máu tụ có hình giảm tỷ trọng. d. Chảy máu não thất ít sẽ tạo mức ngang dịch-máu trong não thất @ |
Máu tụ ngoài màng cứng
hay gặp vùng thái dương
Đúng @ Sai |
Các phương pháp thăm
khám hình ảnh ít được sử dụng tìm nguyên nhân nhồi máu:
a. Chụp mạch số hóa xóa nền b. Chụp mạch cộng hưởng từ c. Siêu âm mạch cảnh @ d. Chụp mạch CLVT |
Đặc điểm nào sau đây
không phù hợp với tổn thương viêm áp xe các khoang màng não:
a. Không thấy có ngấm thuốc màng màng não b. Áp xe khoang ngoài màng cứng có hình thấu kính @ c. Có thể biến chứng viêm tắc xoang tĩnh mạch d. Thường kèm theo hội chứng nhiễm trùng |
Phương pháp thăm khám
hình ảnh sọ não nào sau đây không thể hiện đúng bản chất của nó:
a. Chụp cộng hưởng từ là phương pháp xâm nhập b. Siêu âm thăm khám tốt tình trạng mạch vùng cổ @ c. Chụp cắt lớp vi tính là phương pháp chẩn đoán không xâm nhập d. Chụp mạch số hóa xóa nền là phương pháp xâm nhập |
U tế bào hình sao thể
nang lông có phần nang và phần đặc
Đúng @ Sai |
U não trong trục và
ngoài trục:
a. U màng não là u ngoài trục @ b. U thần kinh đệm là u ngoài trục c. U ngoài trục thường được cấp máu từ hệ cảnh trong và đốt sống (đáp án của máy) d. U não ngoài trục thường có nguồn gốc từ thành phần trong nhu mô não |
Có thể gặp máu tụ
ngoài màng cứng dọc hai bên liềm đại não
Đúng Sai @? |
Đặc điểm nào sau đây
không phù hợp với máu tụ dưới màng cứng:
a. Có 3 thể cấp- bán cấp- mạn tính (đáp án của máy) b. Có dạng hình liềm c. Thể mạn tính thường tăng tỷ trọng tự nhiên @ d. Vượt qua đường khớp |
Trên CLVT phát hiện
được các tổn thương xương và nhu mô não
Đúng @ Sai |
Tổn thương di căn não
luôn có nhiều ổ
Đúng Sai @ |
Hình ảnh di căn não
thường đa hình thái
Đúng @ Sai |
Nang ấu trùng sán có
thể nằm trong não thất gây ứ nước não thất
Đúng @ Sai |
Các dấu hiệu nhồi máu
giai đoạn muộn trên CLVT:
a. Không thấy hiệu ứng khối kèm theo b. Hình giảm tỷ trọng nhu mô rõ rệt hơn c. Hiếm khi có chảy máu sau nhồi máu d. Giảm tỷ trọng không theo vùng cấp máu động mạch @ |
Tổn thương lao trong
nhu mô não có dạng nốt không ngấm thuốc cản quang
Đúng Sai @ |
Nhu mô não vùng trán
đỉnh sát liềm đại não được cấp máu từ động mạch não giữa
Đúng Sai @ |
Đặc điểm tổn thương
nào sau đây không phù hợp với di căn não:
a. Hình thái đa dạng b. Thường có phù não rộng (đáp án của máy) c. Thường nhiều ổ tổn thương d. Thường không ngấm thuốc @ |
Hình ảnh u màng não:
a. Thường có dấu hiệu đuôi màng cứng @ b. Thường ngấm thuốc mạnh sau tiêm c. Hay gặp trên nam giới trung niên d. Có mạch nuôi thường từ nhánh động mạch cảnh ngoài |
Đặc điểm hình ảnh nào
sau đây không phù hợp của chảy máu dưới nhện trên phim chụp CLVT:
a. Hình tăng tỷ trọng trong các rãnh cuộn não b. Hình tăng tỷ trọng trong nhu mô não c. Hình tăng tỷ trọng trong bể não @ d. Đôi khi không phát hiện thấy nếu chảy máu ít |
U mạch thể hang có
dạng tăng tỷ trọng trên CLVT
Đúng @ Sai |
Máu tụ ngoài màng cứng
có thể vượt qua đường giữa
Đúng @ Sai |
Tổn thương viêm màng
não do lao thường tổn thương màng não vùng nền sọ
Đúng @ Sai |
Tổn thương sợi trục
nào sau đây phù hợp trong chấn thương sọ não trên CLVT:
a. Vị trí ranh giới chất trắng-chất xám hoặc vùng chất trắng. b. Thể phù nề thường dễ phát hiện @ c. Thấy được hết tổn thương trên CLVT d. Kích thước tổn thương thường lớn |
U máu tĩnh mạch ít khi
gây chảy máu
Đúng @ Sai |
Đặc điểm nào sau đây
không phù hợp trong đụng dập não do chấn thương:
a. Có thể để lại di chứng thành ổ khuyết não b. Thường vị trí vùng vỏ não @ c. Hình ổ chảy máu kèm phù não giảm tỷ trọng xung quanh d. Thường vị trí ranh giới chất trắng-chất xám |
Chẩn đoán chảy máu não
trên CLVT:
a. Tuổi ít liên quan với nguyên nhân chảy máu b. Khó phân biệt chảy máu với nhồi máu não trên CLVT c. Vị trí chảy máu não thường liên quan đến nguyên nhân @ d. Chẩn đoán vị trí chảy máu não ít quan trọng (đáp án của máy) |
Tổn thương thứ phát
nào sau đây không gặp sau chấn thương sọ não:
a. Thông trực tiếp động mạch cảnh xoang hang @ b. Dị dạng thông động tĩnh mạch não c. Thoát vị dưới liềm đại não d. Thoát vị hạnh nhân tiểu não qua lỗ chẩm |
Các nguyên nhân chảy
máu não có thể gặp:
a. Chảy máu khoang dưới nhện thường do vỡ dị dạng thông động tĩnh mạch @ b. Chảy máu thùy não người trẻ thường do vỡ phình mạch c. Chảy máu nhân xám thường do tăng huyết áp d. U máu thể hang thường chảy máu trong não thất với nhiều giai đoạn |
Dị dạng mạch nào sau
đây hay gây chảy máu màng não:
a. Thông động tĩnh mạch b. Thông động tĩnh mạch màng cứng @ c. Phình mạch não d. U máu thể hang |
Cơ sở vật lý của các
phương pháp
a. Chụp cắt lớp vi tính là sử dụng từ trường nguyên tử Hydro b. Chụp cộng hưởng từ là sử dụng sóng âm c. Chụp mạch số hóa xóa nền là sử dụng tia γ (đáp án của máy) d. Xquang là sử dụng tia X @ |
Hội chứng khối choán
chỗ có đặc điểm:
a. Đè đẩy làm rộng não thất cùng bên b. Không gây giãn não thất c. Nhu mô não xung quanh không thay đổi @ d. Đè đẩy đường giữa |
Chảy máu khoang dưới
nhện có thể không phát hiện thấy trên phim chụp CLVT
Đúng @ Sai |
Hình ảnh giải phẫu nào
sau đây không đúng trên CLVT
a. Chất xám bình thường thấy ở vỏ não và trong nhân xám trung ương b. Rãnh cuộn não chứa dịch não tủy tăng tỷ trọng c. Vùng hố sau và hố thái dương dễ bị nhiễu ảnh do xương nền sọ đặc @ d. Các bể não bình thường giảm tỷ trọng dạng dịch |
Trên CLVT không phát
hiện được các lún xương
Đúng Sai @ |
Tư thế Hirtz để bộc lộ
xoang hàm
Đúng Sai @ |
U màng não không gây
phù não giảm tỷ trọng nhu mô não xung quanh
Đúng Sai @ |
Chụp cộng hưởng từ -
thăm khám được trên các mặt phẳng khác nhau.
Chụp CLVT - đơn vị đo tỉ trọng Chụp mạch số hóa xóa nền - phương pháp xâm nhập Siêu âm màu - nguyên lý sử dụng sóng âm |
Tắc động mạch não sau
- nhồi máu đồi thị
Tắc động mạch não trước - nhồi máu thùy trán dọc liềm đại não Tắc nhánh xiên - nhồi máu nhân bèo Hẹp động mạch cảnh trong - nhồi máu vùng ranh giới. |
Dấu hiệu đuôi màng
cứng chỉ gặp trong u màng não
Đúng Sai @ |
Các nguyên nhân nào
sau đây ít gây chảy máu thùy não:
a. U máu tĩnh mạch b. Dị dạng mạch c. U não chảy máu d. Viêm tắc tĩnh mạch não @ |
Hình giảm tỷ trọng và
xóa ranh giới nhân bèo là dấu hiệu sớm nhồi máu động mạch giai đoạn cấp
Đúng @ Sai |
Áp xe não do lan từ
đường kế cận thường nằm xa vùng tổn thương gốc
Đúng Sai @ |
Áp xe các khoang màng
não không gây biến chứng viêm tắc xoang tĩnh mạch
Đúng Sai @ |
Tổn thương chảy máu
não không do chấn thương trên CLVT:
a. Thường không có viền giảm tỷ trọng xung quanh @ b. Thường không gây hiệu ứng khối c. Có hình giảm tỷ trọng tự nhiên trong nhu mô d. Có hình tăng tỷ trọng tự nhiên trong nhu mô |
Đặc điểm nào sau đây
không phù hợp với u màng não:
a. Có thể có tổn thương xương kèm theo b. Giảm tỷ trọng tự nhiên trước tiêm @ c. Thường có vôi hóa d. Vị trí thường sát xương |
Hình tăng tỷ trọng máu
cục trong lòng mạch là dấu hiệu muộn có thể gặp trong nhồi máu động mạch
Đúng Sai @ |
Tư thế Blondeau để bộc
lộ xoang bướm
Đúng Sai @ |
Đặc điểm máu tụ khoang
ngoài màng cứng:
a. Hình liềm b. Hình giảm tỷ trọng tự nhiên c. Hình thấu kính hai mặt lồi @ d. Vượt qua đường khớp |
Máu tụ dưới màng cứng
nằm giữa màng nhện và màng mềm
Đúng Sai @ |
Hình ảnh áp xe não dễ
phân biệt với:
a. Nang trong não b. Nhồi máu não c. U não hoại tử d. Di căn não dạng nang đơn độc @ |
Đặc điểm nào sau đây
không phù hợp với U tế bào hình sao chuyển dạng:
a. Khối thâm nhiễm giảm tỷ trọng vùng vỏ-dưới vỏ b. Đôi khi khó phân biệt với nhồi máu não c. Không gây hiệu ứng khối @ d. Có ngấm thuốc ít |
Tổn thương nào sau đây
ít liên quan trong chấn thương sọ não trên CLVT:
a. Đụng dập nhu mô b. Máu tụ các khoang màng não. c. Tổn thương sợi trục (đáp án của máy) d. Vôi hóa tuyến tùng @ |
Siêu âm qua thóp có
thể thăm khám tốt bệnh lý não ở trẻ nhỏ
Đúng @ Sai |
Vôi hóa di chứng kén
ấu trùng sán lợn trong não thường có kích thước lớn >10mm
Đúng Sai @ |
Tổn thương sợi trục
thường tại chất xám vỏ não
Đúng Sai @ |
Đặc điểm gián tiếp máu
tụ khoang màng não:
a. Đường giữa không bao giờ bị di lệch b. Không đè đẩy não thất c. Không gây đè đẩy nhu mô (đáp án của máy) d. Mức độ đè đẩy tùy thuộc chiều dày khối máu tụ @ |
Chảy máu khoang dưới
nhện thường do vỡ phình động mạch não
Đúng @ Sai |
Chẩn đoán kén ấu trùng
sán lợn trong não:
a. Hình vôi hóa thường có kích thước lớn >10mm @ b. Có thể thấy tất cả các giai đoạn khác nhau c. Không bào giờ gặp trong não thất d. Đầu ấu trùng sán lợn có dạng chấm tăng tỷ trọng ngoài nang |
Ý nào sau đây không
phù hợp với tổn thương viêm nhiễm nội sọ do vi khuẩn:
a. Chụp CLVT không có giá trị trong chẩn đoán biến chứng viêm màng não nhiễm khuẫn @ b. Có thể phải thực hiện chụp có tiêm thuốc cản quang (đáp án của máy) c. Thường lan truyền từ đường kế cận hoặc đường máu d. Liên quan viêm xoang hàm mặt hoặc tai xương chũm |
Áp xe não do
Toxoplasmose:
a. Sau điều trị thường không có chảy máu b. Không có phù não xung quanh c. Hay gặp tổn thương thể trai d. Tổn thương có ngấm thuốc sau tiêm @ |
Viêm tai xương chũm có
thể gây áp xe não
Đúng @ Sai |
Phương pháp nào ít
được sử dụng để thăm khám thường qui bệnh lý sọ não:
a. X quang sọ b. chụp mạch số hóa xóa nền @ c. siêu âm. d. chụp CLVT e. chụp CHT |
Các đặc điểm phân biệt
khối u não trong và ngoài trục:
a. U não ngoài trục đè đẩy vỏ não ra ngoài @ b. U não trong trục làm giãn rộng khoang dưới nhện lân cận c. U não trong trục thường được cấp máu từ hệ động mạch cảnh ngoài d. U não ngoài trục thường nằm sát xương ? |
Vùng chẩm được cấp máu
từ động mạch não sau
Đúng @ Sai |
U máu tĩnh mạch ít
chảy máu (Đ)
|
Ý nào sau đây không
phù hợp với chỉ định chụp mạch số hóa xóa nền - DSA mạch não:
A. Chẩn đoán bệnh lý mạch máu khi nghi ngờ trên chụp mạch CLVT hoặc CHT B. Là thăm khám lựa chọn trước để chẩn đoán bệnh lý mạch máu não @ C. Chủ yếu để can thiệp D. Đánh giá động học |
Hình ảnh sọ diềm bàn
chải hoặc tia mặt trời là dấu hiệu của bệnh:
A. Leucemie B. Thalassemie @ C. Sarcom sọ D. Kahler E. U hủy cốt bào |
X quang sọ phát hiện
được bất thường xương hộp sọ và các vôi hóa
Đúng @ Sai |
====================
hô hấp
và tim mạch
Hình mờ không đều lan
tỏa 2 trường phổi, trong tư duy lâm sàng có thể nghĩ đến:
A. Viêm phổi thùy B. U phổi C. Ứ huyết phổi D. Lao phổi? |
Trên phim chụp nghiêng
trái, dấu hiệu nhận biết vòm hoành phải là:
A. Mờ ở 1/3 trước B. Đi từ thành trước đến thành sau của lồng ngực C. Nằm phía trong D. Cao hơn vòm hoành trái |
Hình mờ của viêm phổi
thùy:
A. Bờ cong lồi hoặc thằng |
Dấu hiệu tảng băng
trôi (+) chứng tỏ:
A. Tổn thương nằm ở lồng ngực và ổ bụng ? B. Chỉ ở lồng ngực C. Chỉ ở bụng D. |
Hình mờ dựa vào thành
ngực và tạo với thành ngực một góc tù, trong tư duy lâm sàng nghĩ tới:
A. U nhu mô phổi sát thành ngực B. Tràn dịch màng phồi hoặc u màng phổi ? |
Dấu hiệu chứng tỏ tổn
thương thuộc nhu mô phổi:
A. Hình phế quản chứa khí @ |
X quang tim trong hở
van hai lá đơn thuần giai đoạn điển hình: giãn nhĩ trái và phì đại thất trái
|
Chẩn đoán còn ống động
mạch hiện nay:
A. Thông tim chẩn đoán: chữ phi @ B. X quang C. Siêu âm tim D. CLVT, CHT dựng mạch |
Chẩn đoán tứ chứng Fallot
hiện nay:
A. CLVT, CHT B. Siêu âm tim 2D @ C. Chụp tim có tiêm thuốc |
Hình mờ không đồng đều
khu trú hay lan tỏa có thể gặp trong bệnh:
a. ung thư phế quản nguyên phát @ b. lao phổi cấp tính c. u phổi di căn thể nốt giai đoạn tiến triển d. viêm phổi thùy thoái triển |
Hình mờ trung thất
trên khi thấy rõ bờ của nó ở phía trên xương đòn, hình mờ này chủ yếu nằm ở
tầng trung thất:
A. Trung thất giữa B. Trung thất trước C. Trung thất sau @ D. Cả ba tầng trung thất |
Tổn thương nhiều nốt
mờ nhỏ dạng kê tập trung nhiều vùng đỉnh phổi hơn vùng đáy phổi thường gặp
trong bệnh:
A. Ung thư phổi thứ phát thể kê B. Bụi phổi C. Ứ huyết phổi D. Lao phổi thể kê @ |
Hình mờ khu trú dựa
vào thành ngực và hợp với thành ngực một góc tù trong tư duy chẩn đoán có thể
nghĩ đến:
A. Tràn khí thành ngực B. U nhu mô phổi C. Tràn dịch màng phổi khu trú hoặc u màng phổi @ D. Tràn khí màng phổi khu trú |
U phổi thể ngoại vi ta
có thể thấy hình ảnh:
A. Hình ảnh tăng sáng của nhu mô phổi xung quanh u do thở bù B. Xẹp phổi phía sau u C. Hình ảnh khối u @ D. U phát triển ở phế quản thùy (-> phế quản nhỏ) |
Nhân biết vòm hoành
bên trái trên phim chụp nghiêng trái dựa nào:
A. Vòm hoành nằm xa túi hơi dạ dầy B. Vòm hoành trái mất đi ở 1/3 trước @ C. Vòm hoành trái thấy liên tục từ trước ra sau D. Vòm hoành bám vào cung xương sườn sau phía ngoài |
Tràn dịch màng phổi
thể tự do trên phim đứng thẳng là:
A. Hình mờ tam giác đáy phổi B. Hình quá sáng đỉnh phổi C. Hình mờ không đồng đều đáy phổi D. Hình mờ đồng đều vùng đáy phổi @ |
Còn ống động mạch trên
phim X quang ta có thể thấy hình ảnh:
A. Cung động mạch chủ nhỏ B. Cung giữa trái lõm C. Thất phải to D. Phân bố lại lưu lượng máu trong phổi @ (tim to toàn bộ, phổi 2 bên mờ do ứ huyết) |
Viêm phổi thùy thường
gặp ở:
A. Tổn thương thường gặp ở thùy trên B. Người cao tuổi C. Tổn thương dựa vào rãnh liên thùy @ D. Hình mờ tròn hay bầu dục |
Siêu âm thường dùng để
thăm khám tổn thương tại:
A. Nhu mô phổi B. Thành ngực, màng phổi @ C. Trung thất D. Cả ba thành phần trên |
Áp xe phổi giai đoạn
điển hình có thể thấy:
A. Bờ ngoài nhẵn đều, liên tục B. Bờ trong không đều, có nhiều nụ sùi C. Bờ trong nhẵn đều, liên tục @ D. Khối mờ đồng đều, bờ ngoài nhẵn |
Chẩn đoán xác định
tràn dịch màng ngoài tim hiện nay thường dùng:
A. Chụp cộng hưởng từ B. Chụp cắt lớp vi tinh C. Chụp phim X quang thường quy D. Siêu âm 2D @ |
Phương pháp thường
dùng đầu tiên để chẩn đoán phân biệt u màng phổi hay tràn dịch màng phổi khu
trú là:
A. Chụp phổi KV cao B. Siêu âm @ C. Chụp phổi theo quy ước D. Chụp cắt lớp vi tính |
Phim chụp phổi KV cao
phải đạt được:
A. Nhìn rõ mạng lưới phổi cách thành ngực xa nhất 15mm @ B. Không thấy rõ mạng lưới phổi C. Thấy được rõ ba đốt sống ngực trên và các khe khớp D. Không nhìn thấy mạng lưới phổi chạy sau vòm hoành và vùng sau tim |
Tư thế chụp X quang để
phát hiện tràn dịch màng phổi lượng ít:
A. Tư thế đứng, phim nghiêng, thấy tù góc sườn hoành sau B. Tư thế đứng, phim nghiêng, thấy tù góc sườn hoành trước C. Tư thế nằm nghiêng, phim thẳng, thấy dải mờ thành ngực bên D. Tư thế đứng, phim thẳng, thấy tù góc sườn hoành E. A và C đúng @ |
Chụp X quang phổi
không chẩn đoán được:
A. Bản chất dịch màng phổi @ B. Gãy xương sườn C. Liềm hơi dưới cơ hoành D. Áp xe dưới cơ hoành phải E. Vôi hóa màng phổi |
Để phim X quang phổi
thẳng đạt yêu cầu kỹ thuật, bệnh nhân phải:
A. Khoảng cách bóng – phim 50m B. Cởi bỏ trang sức vùng cổ, ngực C. Hít vào sâu tối đa và nín thở D. Tất cả đúng E. B và C đúng @ |
Đối với các buồng tim
phương pháp chẩn đoán tiện lợi nhất là:
A. Chụp cắt lớp nhấp nháy đồng vị phóng xạ (PET, SPECT) B. Chụp cắt lớp vi tính C. Chụp cộng hưởng từ D. Siêu âm Doppler màu @ E. Chụp buồng tim mạch máu số hóa xóa nền |
====================
cấp cứu
bụng và gan mật
Dấu hiệu nào sau đây
là đúng trong tắc cơ giới ruột non trên phim chụp bụng không chuẩn bị tư thế
đứng:
a. Hình các quai ruột giãn có các nếp niêm mạc thưa dày. b. Hình mức nước vòm hơi nằm giữa ổ bụng @ c. Hình khí nằm trong thành các quai ruột giãn. d. Hình mức nước vòm hơi chân hẹp vòm cao. |
Áp xe gan do vi khuẩn
điển hình có đặc điểm:
a. Thường thấy ở vùng ngoại vi gan b. Trên CLVT là khối giảm tỷ trọng, có vỏ ngấm thuốc mạnh c. Là khối giảm âm có vỏ tăng âm dày @ d. Chọc hút có mủ chocolat |
Bệnh lý nào sau đây
nói đến giãn đường mật bẩm sinh:
a. Nang ống mật chủ b. Bệnh gan đa nang. c. Bệnh Caroli. @ d. Nang mật trong gan |
Các dấu hiệu Xquang
bụng không chuẩn bị có thể thấy trong chấn thương vỡ lách là:
a. Bóng mờ lách to ra có lẫn khí của dạ dày và đại tràng góc lách. b. Dịch mờ tự do trong ổ bụng xóa bờ dưới gan c. Liệt ruột cơ năng d. Cơ hoành trái bị đẩy lên cao và có thể có tràn dịch và xẹp đáy phổi @ |
Các kỹ thuật Xquang
bụng không chuẩn bị sau đây, kỹ thuật nào có thể phát hiện được hơi trong ổ
bụng trong thủng tạng rỗng:
a. Chụp bụng tư thế đứng lấy từ khớp mu. b. Chụp bụng với tia trung tâm ở vùng thượng vị @ (chụp bụng tư thế đứng lấy từ vòm hoành đi xuống) c. Chụp bụng nằm nghiêng trái với tia X đi ngang d. Chụp phim phổi. |
Các kỹ thuật Xquang
bụng không chuẩn bị sau đây, kỹ thuật nào được áp dụng để phát hiện hình mức
nước hơi trong tắc ruột:
a. Chụp bụng tư thế nằm. b. Chụp bụng lấy được vòm hoành. c. Chụp bụng nằm nghiêng trái với tia X đi ngang d. Chụp bụng tư thế đứng lấy từ khớp mu. @ |
Các nguyên nhân thường
gặp gây tắc ruột cơ giới ruột non là:
a. Xoắn ruột b. Dính ruột do dây chằng. @ c. Dị vật trong lòng ruột. d. U thành ruột. |
Các phương pháp chẩn
đoán hình ảnh giúp đánh giá mức độ tổn thương vỡ gan hoặc lách là:
a. Siêu âm. b. Chụp cắt lớp vi tính. @ c. Doppler. d. Xquang bụng không chuẩn bị. |
Các phương pháp giúp
chẩn đoán xác định lồng ruột là:
a. Chụp lưu thông ruột non. b. Siêu âm. @ c. Chụp khung đại tràng cản quang barium d. Bụng không chuẩn bị. |
Các phương pháp giúp
chẩn đoán xác định vị trí và nguyên nhân tắc đại tràng do ung thư là:
a. Chụp khung đại tràng cản quang barium. @ b. Siêu âm. c. Chụp cắt lớp vi tính. d. Bụng không chuẩn bị. |
Chấn thương lách:
a. Cắt lách được chỉ định trong phần lớn các trường hợp b. Tụ máu dưới bao điển hình là giảm tỷ trọng trên cắt lớp vi tính có tiêm @ c. Hình lách bình thường trên cắt lớp vi tính loại trừ tổn thương lách. d. Dịch ổ bụng ở rãnh thành đại tràng có thể thấy được trên phim chụp bụng. |
Chụp cắt lớp vi tính
có tiêm thuốc cản quang trong vỡ tạng đặc cho thấy:
a. Mảnh vỡ tạng là vùng nhu mô gan không ngấm thuốc. b. Là phương pháp quan trọng để tìm dịch ổ bụng c. Tổn thương dụng dập nhu mô dễ thấy hơn siêu âm do nó giảm tỷ trọng không ngấm thuốc d. Có thể thấy thoát thuốc trong ổ dụng đập hoặc đường vỡ. @ |
Dấu hiệu hình ảnh
thường thấy của ung thư đường mật vùng ngã ba (u Klatskin) là:
a. Xâm lấn tĩnh mạch cửa. b. Giãn đường mật trong gan. @ c. Khối nằm trong đường mật. d. Túi mật giãn căng. |
Dấu hiệu khối trên
siêu âm gan là:
a. Đè đẩy tĩnh mạch cửa trong gan. b. Đè đẩy đường mật trong gan. c. Đè đẩy các tĩnh mạch gan. d. Đè đẩy đường bờ gan. @ |
Dấu hiệu lâm sàng nào
sau đây gợi ý đến khối thấy trên siêu âm là một ung thư gan nguyên phát:
a. Alpha foetoprotein tăng cao.@ b. Bệnh nhân có tiền sử viêm gan. c. Bệnh cảnh gan lách to. d. Bệnh nhân có tuổi. |
Dấu hiệu nào sau đây
giúp phân biệt polyp túi mật thực sự với sỏi cholesterol túi mật:
a. Tăng âm. b. Không có bóng cản @ c. Kích thước lớn trên 10mm d. Bám thành không di động |
Dấu hiệu siêu âm nào
sau đây gợi ý đến một u gan đặc lành tính:
a. Khối có cấu trúc tăng âm đồng nhất. @ b. Có viền giảm âm xung quanh. c. Có dấu hiệu khối đè đẩy. d. Bờ giới hạn không rõ. |
Đặc điểm nào sau đây
là đúng với đường mật trên siêu âm:
a. Đường mật ngoài gan luôn nằm trước thân tĩnh mạch cửa. @ b. Bình thường thấy được rõ các nhánh đường mật trong gan. c. Túi mật thấy rõ hơn lúc đói vì tránh được thức ăn trong dạ dày-ruột d. Ống mật chủ giãn >7mm, chứng tỏ là có bít tắc thấp. |
Giun đường mật có thể
có những đặc điểm sau:
a. Hình giun trên siêu âm cắt ngang có hình đường ray đậm âm nằm trong đường mật. b. Là nguyên nhân gây sỏi đường mật @ c. Hình giun tăng âm trên siêu âm giống hình hơi đường mật d. Giun chỉ nằm trong đường mật ngoài gan. |
Hơi tự do trong ổ phúc
mạc:
a. Chẩn đoán xác định dựa vào chụp cắt lớp vi tính. b. Liềm hơi không thấy khi có rất nhiều khí trong ổ bụng c. Liềm hơi có thể có mức dịch đi kèm nếu có viêm phúc mạc. @ d. Liềm hơi là hình sáng dưới hoành nằm ở bên phải |
Liệt ruột cơ năng có
một hoặc những đặc điểm sau:
a. Chẩn đoán xác định có thể dựa vào chụp khung đại tràng b. Có hình mức nước hơi toàn ổ bụng trên Xquang. c. Không có nguyên nhân gây bít tắc. d. Giãn ruột non và đại tràng trên xquang @ |
Nguyên nhân tắc cơ
giới đại tràng do nghẽn thường gặp nhất là:
a. Viêm nhiễm. b. Áp xe túi thừa. c. Do ung thư.@ d. Sỏi phân do táo bón. |
Những kỹ thuật nào sau
đây là những thăm khám bổ sung trong chẩn đoán cấp cứu bụng:
a. Chụp khung đại tràng. b. Chụp mạch tiêu hóa. c. Chụp lưu thông ruột non @ d. Siêu âm nội soi ống tiêu hóa |
Phì đại nốt khu trú
điển hình có đặc điểm:
a. CHT: khối đồng tín hiệu trên T1, đồng và tăng nhẹ trên T2, và ngấm thuốc đối quang từ trên T1 tương tự như trên CLVT @ b. Doppler: có tín hiệu động mạch ở vùng trung tâm khối. c. Siêu âm: khối thường đồng âm, có sẹo sao trung tâm. d. CLVT: khối ngấm thuốc mạnh và đồng nhất ở thì tĩnh mạch. |
Phương pháp nào giúp
chẩn đoán xác định viêm xơ đường mật:
a. Chụp cộng hưởng từ đường mật (ngày nay hay dùng) b. Chụp đường mật cản quang. @ c. Cắt lớp vi tính. d. Siêu âm. |
Phương pháp nào sau
đây thường áp dụng trong thăm khám đường mật:
a. Chụp đường mật qua da. b. Siêu âm @ c. Chụp cắt lớp vi tính d. Chụp đường mật qua nội soi. |
Sỏi đường mật trong
gan có những dấu hiệu trên siêu âm sau:
a. Luôn gây giãn đường mật phía trên. b. Hình đậm âm @ c. Luôn thấy bóng cản phía sau. d. Nằm dọc theo khoảng cửa |
Trên siêu âm, sỏi
đường mật điển hình có một dấu hiệu không hoàn toàn đúng trong các dấu hiệu
sau:
A. Luôn thấy bóng cản phía sau B. Hình đậm âm C. Nằm dọc theo đường mật ở khoảng cửa D. Đường mật phía trên sỏi luôn bị giãn @ |
Tắc đại tràng do xoắn
thắt nghẹt:
a. Trên xquang xoắn mang tràng có hình bóng hơi « hình quả thận » có thể có hình mức nước hơi ruột non đi kèm. b. Xảy ra ở đoạn đại tràng di động @ c. Chụp khung đại tràng thấy thuốc cản quang thuôn nhỏ và đi qua chỗ xoắn d. Trên xquang xoắn đại tràng sigma là một quai ruột giãn chứa nhiều khí « hình quả đậu » nằm trước hoặc lệch trái cột sống. |
Tắc ruột non do dây
dính có những ý đúng sau:
a. Tắc ruột do dây dính là một tình trạng cấp cứu ngoại khoa vì có nguy cơ hoại tử ruột. b. Tắc ruột do dây dính gây nghẽn ruột thường chỉ thấy có hình mức nước hơi phía trên. c. Dây dính gây xoắn nghẹt ruột trên xquang có thể thấy quai ruột bị xoắn có hình “móng ngựa” thường mất các niếp niêm mạc @ d. Thường gặp ở những bệnh nhân có tiền sử mổ do viêm nhiễm hoặc sau chấn thương. |
Tắc ruột non mức độ
nặng phụ thuộc vào:
a. Nguyên nhân tắc. b. Vị trí tắc.@ c. Thời gian tắc ruột. d. Tiền sử tắc ruột. |
Trên phim chụp khung
đại tràng có thể thấy tắc ruột qua đoạn hẹp do ung thư điển hình là:
a. Hình cắt cụt b. Hình càng cua. c. Hình thuôn nhỏ. d. Hình lõi táo. @ |
Trong các nguyên nhân
tắc ruột non sau đây, nguyên nhân nào có nguy cơ hoại tử ruột cao:
a. Sỏi mật. b. Lồng ruột. @ c. Bã thức ăn. d. Thoát vị. |
U tuyến (adenoma) của
gan điển hình có đặc điểm:
a. Thường gặp ở phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ @ b. Có thể vỡ vào đường mật gây chảy máu đường mật. c. Khối dễ bị hoại tử hoặc chảy máu bên trong. d. CLVT là khối chỉ ngấm thuốc ngoại vi. |
Ung thư di căn gan
điển hình có đặc điểm:
a. Siêu âm có thể xác định nguồn gốc của di căn dựa vào cấu trúc âm của khối b. Thường nhiều khối, đa kích thước và đa hình thái. @ c. Gan to không đều. d. Thường thấy xâm lấn huyết khối tĩnh mạch cửa. |
Xoắn đại tràng sigma:
a. Thường gặp ở người trẻ cũng như trong xoắn manh tràng. b. Là quai ruột giãn điển hình tới dưới vòm hoành phải c. Phần lớn là tự tháo xoắn @ d. Bụng chướng do kèm giãn các quai ruột non. |
Sỏi túi mật có những
đặc điểm sau:
a. Trên siêu âm là hình đậm âm. @ b. Là nguyên nhân gây viêm túi mật cấp. c. Nằm thấp và di động. d. Chủ yếu là sỏi cản quang có hình vòng tròn đồng tâm (20%) |
Cấu trúc âm của một
tổn thương khu trú trong nhu mô gan:
a. Cấu trúc tăng âm là một vùng tăng mật độ tổ chức gan hơn so với mật độ tổ chức tạng kế cận (thận, lách, tụy) b. Cấu trúc giảm âm là một vùng ít âm hơn so với nhu mô lành xung quanh. @ c. Cấu trúc rỗng âm là vùng tổ chức mà sóng âm truyền qua hoàn toàn. d. Cấu trúc đồng âm là một vùng mà mật độ tổ chức tổn thương như như vùng gan lành. |
Dấu hiệu triệu chứng
đúng nhất của siêu âm gan:
A. Cấu trúc đồng âm: là một vùng có âm không đều và không có giới hạn với nhu mô gan lành xung quan B. Cấu trúc tăng âm: là một vùng sáng (nhiều âm vang) luôn kèm bóng cản phía sau C. Cấu trúc giảm âm: là một vùng ít âm vang hơn so với nhu mô gan xung quanh, có thể kèm tăng sáng phía sau @ D. Cấu trúc rỗng âm: là một vùng đen đồng nhất (không có âm vang), có thể kèm bóng cản âm phía sau |
Ung thư gan nguyên
phát thể khối điển hình có đặc điểm:
a. Doppler là khối có tăng tín hiệu mạch với phổ tĩnh mạch ở trung tâm b. Siêu âm là khối có cấu trúc âm thay đổi với viền giảm âm xung quanh c. Đại thể là khối xâm lấn nhanh do không có vỏ d. CLVT là khối ngấm thuốc mạnh ở thì động mạch và thải thuốc nhanh ở thì tĩnh mạch. @ |
Nang gan điển hình có
đặc điểm trên siêu âm là:
a. Thành dày đều. b. Nằm cạnh đường mật trong gan. c. Tăng sáng phía sau. d. Khối rỗng âm. @ |
Trên phim X quang chụp
bụng không chuẩn bị tư thế đứng, tắc cơ giới đại tràng có một đặc điểm đúng
là:
A. Có hình chất phân trong đại tràng bị giãn B. Có thể thấy hình mức nước vòm hơi ruột non kèm theo @ C. Niêm mạc đại tràng thưa dày D. Luôn thấy hình mức nước vòm hơi nằm ở vị trí đại tràng góc gan và góc lách |
Các dấu hiệu sau giúp
chẩn đoán một tắc cơ giới đại tràng do nghẽn trên phim chụp bụng không chuẩn
bị là:
a. Hình mức nước-hơi nằm ở ngoại vi, có chân hẹp vòm cao. b. Dưới chỗ tắc xẹp trống giúp xác định vị trí tắc. @ c. Mất các ngấn đại tràng do giãn chướng khí. d. Hình mức nước vòm hơi nằm giữa ổ bụng ở giai đoạn muộn. |
Các dấu hiệu siêu âm
có thể thấy trong chấn thương gan hoặc lách là:
a. Dịch trong ổ bụng chứng tỏ là có vỡ tạng đặc b. Vỡ tạng có dấu hiệu đường bờ mất liên tục. @ c. Máu tụ dưới bao giảm âm có hình thấu kính đè đẩy nhu mô. d. Dụng dập trong nhu mô thường thấy là ổ giảm âm khu trú. |
Dấu hiệu siêu âm có
thể thấy trong chấn thương gan hoặc lách là:
A. Đụng dập trong nhu mô thường thấy là ổ giảm âm khu trú B. Đường vỡ là đường rách bao tạng @ C. Máu tụ dưới bao luôn có hình thấu kính tăng âm đè đẩy nhu mô D. Dịch ổ bụng thường chỉ nằm khu trú quanh đường vỡ tạng |
Lồng ruột ở trẻ em có
đặc điểm đúng sau:
a. Chụp khung đại tràng nhằm khẳng định chẩn đoán và có thể điều trị tháo lồng. b. Dấu hiệu siêu âm khối lồng có hình « bia bắn » trên lớp cắt ngang và hình bánh « càng cua» trên lớp cắt dọc. c. Trên Xquang bụng thường thấy khối mờ vùng hố chậu phải. d. Nguyên nhân do viêm góc hồi manh tràng. @ |
Xquang bụng không
chuẩn bị bình thường có thể thấy được hơi trong ống tiêu hóa ở những vị trí
sau, trừ:
a. Hành tá tràng. b. Đại tràng góc lách. c. Phình vị lớn dạ dày. d. Hồi tràng. @ |
Chụp cắt lớp vi tính
gan:
a. Một khối u gan cần thiết chụp tiêm cản quang ba thì : động mạch, tĩnh mạch và thì muộn b. Cần chụp phối hợp với uống thuốc cản quang để dễ dàng nhận dạng ống tiêu hóa c. Phân biệt được các cấu trúc nhờ khác biệt về tỷ trọng (được đo bằng đơn vị Housfield: H.U). @ d. Tổn thương chảy máu hoặc vôi hóa dễ thấy trên các lớp có tiêm cản quang |
U máu gan điển hình có
đặc điểm:
a. Siêu âm: khối tăng âm đều, bờ rõ, kèm bóng cản sau. b. CHT: khối giảm tín hiệu trên T1, tăng mạnh trên T2, và ngấm thuốc đối quang từ trên T1 tương tự như trên CLVT. @ c. Doppler: có tín hiệu mạch từ trung tâm tỏa ra ngoại vi. d. CLVT: khối ngấm từ trung tâm ra ngoại vi. |
U máu gan điển hình có
một đặc điểm đúng là:
A. Cộng hưởng từ: khối tăng tín hiệu trên T1, giảm trên T2, và ngấm thuốc đối quang từ trên T1 tương tự như trên CLVT B. Doppler: có tín hiệu mạch trong khối C. Siêu âm: khối tăng âm đều, bờ rõ, có thể có bóng cản âm D. Chụp cắt lớp vi tính: khối ngấm thuốc dần từ ngoại vi vào trung tâm @ |
Viêm túi mật cấp điển
hình có những dấu hiệu siêu âm nào sau đây:
a. Sỏi kẹt cổ túi mật gây giãn đường mật phía trên túi mật. b. Thành dày trên 4mm. c. Dấu hiệu Murphy siêu âm dương tính. @ d. Dịch mật không trong. |
Đặc điểm đúng của tắc
mật thấp do sỏi:
a. Sỏi có thể là hình đậm âm không có bóng cản b. Sỏi thường thấy ở đoạn ống mật chủ đi qua đầu tụy. @ c. Sỏi thường phát triển tại chỗ tắc. d. Mức độ giãn đường mật tương ứng với kích thước sỏi. |
Phương pháp chụp đường
mật nào sau đây cần dùng thuốc cản quang đường mật:
a. Chụp cắt lớp vi tính b. Chụp cộng hưởng từ đường mật c. Chụp đường mật qua Kehr @ d. Chụp đường mật qua nội soi. |
Những kỹ thuật nào sau
đây là những thăm khám được chỉ định trong chẩn đoán cấp cứu bụng:
a. Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng b. Chụp cộng hưởng từ ổ bụng c. Chụp bụng không chuẩn bị. d. Siêu âm ổ bụng. @ |
Siêu âm trên bệnh nhân
xơ gan nhằm:
a. Phát hiện khối trong gan. @ b. Mức độ lách to và tăng áp lực tĩnh mạch cửa c. Mức độ biến đổi hình thái. d. Đánh giá đường bờ gan không đều. |
Túi thừa không thấy ở
thực quản:
A. Túi thừa trên hoành B. Túi thừa cạnh tim @ C. Túi thừa Zenker D. Túi thừa Killian-Jamieson |
Dấu hiệu nghĩ tới hẹp
lành tính trong chụp X quang đường tiêu hóa:
A. Hẹp thẳng trục @ |
Chụp thực quản 1/3
trên nên chụp ở tư thế:
A. Chụp thẳng B. Chụp nghiêng C. Chụp nằm @? D. Chụp chếch |
Ổ loét lành tính dạ
dày KHÔNG có đặc điểm:
A. Tồn tại thường xuyên B. Bờ đều C. Niêm mạc hội tụ gần ổ loét D. Thành dày xung quanh đều @? |
Cấu trúc dịch so với
nhu mô gan có đặc điểm đúng nhất là:
A. X quang: mờ đều B. Siêu âm: giảm âm, có thể thấy tín hiệu mạch trong khối C. CLVT: giảm tỷ trọng, không ngấm thuốc sau tiêm @ D. CHT: giảm tín hiệu trên T2 |
Xơ gan giai đoạn muộn
có đặc điểm:
A. Bờ gan không đều, góc tù @ B. Phì đại thùy gan phải, teo thùy trái C. Tăng áp tĩnh mạch cửa do huyết khối D. Nhu mô gan thô, có những nốt xơ tăng âm |
Dịch trong ổ bụng dễ
phát hiện ở:
A. Túi cùng Douglas @? B. Rãnh thành đại tràng C. Khoang lách thận D. Khoang gan thận |
Các kỹ thuật X quang
bụng không chuẩn bị sau đây, kỹ thuật nào có thể được áp dụng trong bệnh cảnh
tắc ruột:
A. Chụp bụng nằm nghiêng trái với tia X đi ngang @? B. Chụp bụng tư thế nằm sấp lấy từ khớp mu C. Chụp bụng tư thế đứng lấy được vòm hoành D. Chụp bụng tư thế nằm ngửa lấy từ khớp mu |
Gan nhiễm mỡ trên siêu
âm có một ý sai trong các ý sai:
A. Có thể thấy đảo gan lành giảm âm trên gan nhiễm mỡ tăng âm B. Nhu mô gan tăng âm hơn so với nhu mô tạng kế cận (thận, lách, tụy) C. Cơ hoành kém tăng âm hơn do chùm sóng âm bị suy giảm @ D. Khó thấy nhu mô ở sâu do chùm sóng âm bị suy giảm |
Trên hình ảnh siêu âm
ta có thể thấy thành ống tiêu hóa có:
A. 2 lớp B. 3 lớp C. 4 lớp @ D. 5 lớp E. Không rõ |
====================
cơ quan vận
động
Siêu âm có thể giúp
đánh giá:
a. Mỏ xương các khớp nông b. Trật khớp sơ sinh @ c. Thoái hoá xương, sụn bao hoạt dịch (osteochondromatose) d. Viêm xương tuỷ cấp |
Gãy cột sống được chia
thành:
a. Gãy không vững b. Gãy vững c. Gãy cành tươi d. Gãy kèm tổn thương tuỷ @ |
Gãy cổ xương đùi được
phân thành các thể:
a. Gãy liên mấu chuyển b. Gãy xuyên cổ (gãy cổ chính danh) c. Gãy dưới chỏm @ d. Gãy cổ mấu chuyển |
Rộng khe khớp có thể
do:
a. Viêm khớp b. Đứt dây chằng, trật khớp @ c. Thoái khớp d. Phì đại sụn khớp e. dính khớp |
U sác-côm sụn thường
có đặc điểm:
a. Nhiều điểm vôi hoá @ b. Gặp ở người trẻ tuổi (-> trung niên trên 40 tuổi) c. Bờ rõ (-> nham nhở) d. Trên cơ địa bệnh chồi xương. Đ |
Dấu hiệu loãng xương
khu trú có nghĩa:
a. Cần tìm nguyên nhân từ các tổn thương tại vùng quan sát thấy @ b. Tổn thương thấy ở một xương hoặc một vùng giải phẫu c. Tổn thương trên tất cả các xương d. Nguyên nhân tại vùng tổn thương |
Khi thấy loãng xương
khu trú cần tìm:
A. Nguyên nhân chuyển hóa B. Nguyên nhân toàn thân C. Bất thường bẩm sinh D. Nguyên nhân tại vùng tổn thương @ |
Hẹp khe khớp khu trú
có thể gặp trong:
a. Chấn thương b. Bệnh lý vi tinh thể c. Thoái khớp @ d. Viêm khớp |
Ổ khuyết xương dưới
sụn của khớp có thể do:
a. Tổn thương sụn khớp b. Viêm khớp c. Thoái khớp @ d. Phì đại bao hoạt dịch khớp |
Đa u tương bào có đặc
điểm:
a. Loãng xương lan toả . Đ b. Bờ tổn thương mờ (rõ) c. Bờ tổn thương rõ, không có viền đặc xương xung quanh @ d. Nhiều ổ khuyết xương . Đ |
Các phương pháp thường
được dùng để thăm khám bệnh lý khớp:
a. Xquang @ b. Siêu âm c. Chụp cắt lớp vi tính d. Chụp cộng hưởng từ |
Khi thấy ổ tiêu hoặc
khuyết xương cần chú ý mô tả các tính chất:
a. Mỏ xương b. Bờ tổn thương c. Viền đặc xương quanh tổn thương @ d. Phản ứng màng xương |
Hình ảnh mỏ xương có
thể gặp trong:
a. Dính khớp b. Chấn thương khớp c. Thoái khớp @ d. Bệnh lí cấp tính |
U sụn có đặc điểm:
a. Ổ khuyết xương bờ rõ b. Hay ở các xương nhỏ như ở bàn, cổ tay c. Ổ đặc xương bờ rõ d. Gặp ở trẻ nhỏ @ |
Dấu hiệu đặc xương
biểu hiện trên phim Xquang bằng:
a. Rộng ống tuỷ b. Tăng mật độ xương, vỏ xương dày, thớ xương dày @ c. Vỏ xương dày d. Thớ xương mỏng và thưa e. giảm mật độ xương, vỏ xương |
Viêm khớp dạng thấp có
tổn thương:
a. Ổ khuyết xương dưới sụn b. Biến dạng các khớp ngón xa c. Hẹp khe khớp khu trú d. Ổ khuyết xương bờ khớp @ |
Các phương pháp có thể
dùng đánh giá loãng xương:
a. Xquang thường qui b. Chụp Cắt lớp vi tính c. Chụp Cộng hưởng từ d. Hấp thụ năng lượng tia X kép (DEXA) @ |
Gãy Monteggia gồm các
tổn thương:
a. Trật khớp quay-lồi cầu b. Gãy xương trụ @ c. Gãy xương quay d. Trật khớp quay – trụ dưới |
Gãy xương do vi (sang)
chấn có thể gặp ở:
a. Xương sọ, xương sườn b. Xương bệnh lí c. Xương cột sống, xương chậu, xương chân @ d. Mọi lứa tuổi |
Tổn thương xương lành
tính có thể:
a. Có dấu hiệu thổi vỏ @ b. Phá vỡ vỏ c. Xâm lấn phần mềm d. Bong màng xương (dấu hiệu Codman) |
U tế bào khổng lồ
thường có đặc điểm:
a. Gặp ở tuổi trung niên (-> trưởng thành 30-40 tuổi) b. Ổ tiêu xương bờ rõ, thổi vỏ @ c. Ổ đặc xương khu trú d. Vị trí ở chỏm xương dài (-> ở chỏm xương dài, sát mặt khớp) |
Cần phân biệt viêm
xương tuỷ cấp với:
a. Sác-côm Ewing @ b. Sác-côm xương c. U sụn d. Viêm mủ khớp |
U sác-côm xương thường
thấy ở:
a. Vị trí xương nhỏ, xương sọ, cột sống b. Tuổi già (ở các nước châu Âu có thể gặp) c. Tuổi trẻ d. Vị trí cổ xương dài @ (ở VN là tuổi trẻ, vị trí cổ xương dài) |
U xơ không cốt hoá
thường có đặc điểm:
a. Vị trí trong ống tuỷ (-> trong vỏ của cổ xương dài) b. Ổ khuyết xương bờ rõ, có viền đặc xương mỏng @ c. Ổ khuyết xương bờ mờ, không có viền đặc xương d. Gặp ở thiếu niên |
Siêu âm có thể giúp
đánh giá:
a. Áp-xe cơ b. Đứt gân, dây chằng c. Gãy xương d. Tràn dịch ổ khớp @ |
U lành tính có đặc
điểm:
a. Vỏ xương mỏng, có dấu hiệu thổi vỏ @ b. Có viền đặc xương dày xung quanh c. Có dấu hiệu bong màng xương d. Bờ tổn thương rõ |
Dấu hiệu Xquang của
gãy xương dài là:
a. Vỏ xương mất liên tục b. Đường gãy @ c. Di lệch hai đầu xương d. Mảnh xương vụn |
U xương ác tính có đặc
điểm:
a. Tiến triển nhanh b. Có dấu hiệu thổi vỏ c. Vỏ xương bị phá vỡ. Đ d. Xâm lấn phần mềm @ |
Gãy xương vi chấn được
phân thành:
a. Do chấn thương mạnh b. Gãy trên xương bệnh lí khu trú c. Gãy xương ở người loãng xương d. Gãy xương vi chấn ở người khoẻ mạnh (gãy mỏi) @ |
Viêm cột sống dính
khớp có thể có:
a. Viêm dính khớp liên thân đốt sống b. Viêm khớp háng c. Viêm khớp cùng chậu @ d. Viêm dính khớp liên mấu, khớp giữa cột sống với xương sườn |
Dấu hiệu đặc xương lan
toả có nghĩa:
a. Nguyên nhân tại vùng tổn thương b. Tổn thương thấy ở một xương hoặc một vùng giải phẫu. c. Tổn thương toàn thân d. Nguyên nhân toàn thân, không phải ở vị trí thấy tổn thương @ |
Tổn thương tiêu xương
ác tính có đặc điểm:
a. Có viền đặc xương mỏng b. Bờ mờ c. Có viền đặc xương dày. d. Không có viền đặc xương @ |
U sác-côm Ewing thường
có đặc điểm:
a. Thân xương phì đại do có nhiều lớp phản ứng màng xương @ b. Vị trí cổ xương dài c. Xâm lấn phần mềm d. Gặp ở người trẻ tuổi. |
Viêm xương tuỷ cấp có
thể có tổn thương:
a. Mảnh xương chết b. Phá vỡ vỏ xương c. Ổ khuyết xương với viền đặc xương dày @ d. Phản ứng màng xương |
Tổn thương hình thái
của xương (phì đại, teo, cong xương...) có thể gặp trong bệnh lý:
a. Cấp tính b. Bẩm sinh c. Đã có thời gian tiến triển lâu @ d. Mạn tính |
Cần chẩn đoán phân
biệt lao cột sống với:
a. Viêm cột sống dính khớp @ b. Viêm xương tuỷ thân đốt sống do vi khuẩn thông thường c. U xương cột sống gây tổn thương thân đốt sống d. Chấn thương cột sống gây xẹp thân đốt sống |
Lao cột sống điển hình
thường được gọi là:
a. Viêm đốt sống do lao b. Viêm cột sống do lao c. Viêm dính cột sống d. Viêm đĩa đệm đốt sống do lao @ |
Viêm xương tuỷ cấp có
đặc điểm:
a. Thường ở xương xốp (cột sống, xương chậu, xương sọ...) b. Thường ở xương dài @ c. Có vết thương gãy xương hở d. Thường gặp ở người trung niên (-> thiếu niên) |
Gãy cành tươi thường
gặp ở:
a. Cột sống b. Người già c. Trẻ em @ d. Xương dài |
U sác-côm xương có thể
có đặc điểm:
a. Bờ đều, rõ. (->bờ mờ, không đều, nham nhở) b. Phá vỡ vỏ xương, xâm lấn phần mềm. Đ c. Gây bong màng xương. Đ d. Đặc xương hoặc tiêu xương hoặc hỗn hợp. @ |
Tên khác của u xương
sụn là:
a. Chồi xương @ b. U sụn c. U xương d. U xơ không cốt hoá |
Dấu hiệu loãng xương
biểu hiện trên phim Xquang bằng:
a. Rộng ống tuỷ b. Thớ xương mỏng và thưa @ c. Tăng mật độ xương d. Vỏ xương dày |
Nang xương nguyên phát
có đặc điểm:
a. Bờ mờ, nham nhở b. Gặp ở tuổi già (thiếu niên) c. Hay ở vị trí cổ xương dài @ d. Thường ở trong ống tuỷ @ |
Phim Xquang thường qui
cho phép quan sát được tối đa:
a. 2 mật độ khác nhau: xương, không khí b. 3 mật độ khác nhau: xương, phần mềm, không khí c. 5 mật độ khác nhau: xương, phần mềm, nước, mỡ, không khí d. 4 mật độ khác nhau: xương, phần mềm, mỡ, không khí. @ |
Các tổn thương có thể
gặp trong viêm đĩa đệm cột sống do lao
a. Phản ứng đặc xương hai bờ khớp b. Bờ khớp nham nhở do có các ổ khuyết xương dưới mặt khớp c. Áp-xe lạnh cạnh cột sống d. Hẹp khe khớp liên thân đốt sống @ |
Tổn thương không gặp
trong viêm đĩa đệm cột sống do lao:
A. Xẹp thân đốt sống, các khe đĩa đệm bình thường @ B. Bờ khớp nham nhở do các ổ khuyết xương dưới mặt khớp C. Hẹp khe khớp liên thân đốt sống, phản ứng đặc xương hai bờ khớp D. Áp xe lạnh cạnh cột sống |
Gãy cột sống có thể do
cơ chế:
a. Kéo dãn b. Xoay c. Gấp @ d. Ưỡn |
Các phương pháp thường
được dùng để thăm khám bệnh lý xương:
a. X Quang @ b. Chụp cắt lớp vi tính c. Siêu âm d. Xạ hình xương |
Gãy xương gót thường
có đặc điểm:
a. Đường gãy ngang xương gót b. Kèm gãy cột sống c. Biến dạng xương gót (góc Bohler thay đổi). @ d. Kèm gãy xương chày |
U dạng xương thường có
đặc điểm:
a. Vị trí trong ống tuỷ b. Đau về đêm @ c. Vị trí trong vỏ xương d. Ổ khuyết xương lớn không có viền đặc xương xung quanh |
Lao khớp háng cần phân
biệt với:
a. Thoái hoá khớp háng b. Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi c. Viêm khớp háng mủ d. Viêm cột sống dính khớp thể khớp háng @ |
Gãy Dupuytren bao gồm:
a. Gãy thân xương chày b. Gãy đầu dưới xương mác c. Gãy mắt cá trong @ d. Gãy hai xương cẳng chân |
Dấu hiệu đặc xương lan
toả có nghĩa:
a. Tổn thương thấy ở một xương hoặc một vùng giải phẫu. b. Nguyên nhân toàn thân, không phải ở vị trí thấy tổn thương @ c. Tổn thương toàn thân d. Nguyên nhân tại vùng tổn thương |
U tương bào hay xuất
hiện ở người trẻ tuổi (S). (98% BN trên 40 tuổi)
|
U tương bào có loãng
xương lan tỏa (Đ)
|
Lao cột sống có tổn
thương điển hình ở khớp liên mấu (S)
|
Nghi ngờ gãy xương cần
chụp:
A. X quang @ B. CLVT C. CHT D. Siêu âm |
Chẩn đoán gãy xương
trên X quang cần chụp phim ở mấy tư thế:
A. 2 B. 4 ( thẳng, nghiêng, chếch trái, phải) C. 1 @ |
Gãy bong điều trị:
phẫu thuật
|
Phản ứng màng xương
thường thấy ở:
A. U xương ác tính B. U xương lành tính C. Viêm xương tủy @ D. Di căn xương |
Tổn thương xương trong
hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi:
A. Chỏm và cổ xương đùi B. Đáy ổ cối @ C. Hẹp khe khớp D. Vị trí tì đè |
Hoại tử vô khuẩn chỏm
xương đùi thường thấy ở:
A. Loãng xương người già (trưởng thành, trung niên 20-50 tuổi) B. Trẻ em, gầy C. Nghiện rượu, uống corticoid @ |
Đặc điểm không phải
của loãng xương:
A. dày vỏ xương @ B. mật độ xương giảm (tăng thấu quang) C. vỏ xương mỏng D. thớ xương xốp mảnh và thưa |
Đặc xương khu trú
thường là biểu hiện của bệnh lý tại chỗ: viêm, u, chấn thương (Đ)
|
Ổ khuyết xương dưới
sụn của khớp có thể do:
A. Tổn thương sụn khớp trong thoái khớp, viêm @ B. Phì đại bao hoạt dịch khớp C. Chấn thương D. Cũi xương |
Viêm xương tủy cấp có
thể có tổn thương:
A. Phá vỡ vỏ xương, xâm lấn phần mềm B. Ổ khuyết xương với viền đặc xương dày, phản ứng màng xương @ C. Bong màng xương (dấu hiệu Codman) D. Ổ khuyết bờ mờ, viền đặc xương mỏng |
Đa u tương bào
(Kahler) có đặc điểm:
A. Loãng xương khu trú, có ổ khuyết xương bờ mờ, có viền đặc xương dày B. Loãng xương lan tỏa, nhiều ổ khuyết xương bờ rõ, không có viền đặc xương @ C. Đặc xương khu trú D. Đặc xương lan tỏa |
U sụn là một cấu trúc
bất thường dưới dạng:
A. Tiêu xương B. Đặc xương C. Hoại tử xương từng màng lấm tấm D. Cấu trúc không cản quang bên trong có những nốt vôi hóa lấm tấm @ E. Tiêu xương với những nốt vôi hóa lấm tấm |
====================
hệ tiết
niệu
Niệu đạo ở nam giới
trên UIV khi đi tiểu hay trên chụp niệu đạo ngược dòng:
a. Có 2 đoạn. b. Hình khuyết nhỏ phía sau niệu đạo tiền liệt tuyến là hình ụ núi bình thường. c. Niệu đạo tiền liệt tuyến giãn to. d. Niệu đạo màng rất ngắn và hẹp. @ |
Bốn phương pháp chẩn
đoán hình ảnh hiện nay hay được sử dụng nhất trong thăm khám hệ tiết niệu:
a. Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị, siêu âm, chụp UIV và cộng hưởng từ. b. Siêu âm, chụp UIV, cộng hưởng từ và chụp CLVT. c. Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị, cộng hưởng từ, chụp UIV và chụp CLVT. d. Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị, siêu âm, chụp UIV và chụp CLVT. @ |
Các hình cản quang có
thể thấy trên phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị:
a. Nang gan, thận không vôi hoá. b. Sỏi phân, hạch mạc treo không vôi hoá. c. Vôi hoá tĩnh mạch. d. Sỏi hệ tiết niệu. @ |
Sa lồi niệu quản:
a. Trên UIV khi bàng quang đầy thuốc, túi sa lồi đầy thuốc sẽ thấy hình túi và bàng quang bị ngăn cách bởi thành của sa lồi là một đường sáng. b. Trên UIV khi bệnh nhân đi đái thường thấy túi sa lồi còn lại vẫn đậm thuốc cản quang trong khi bàng quang đã rỗng. @ c. Siêu âm: Hình túi nước tiểu liên tục với niệu quản, thành mỏng lồi vào lòng bàng quang, kích thước luôn cố định. d. Sa lồi niệu quản là bệnh lý giãn hình túi lồi vào trong lòng bàng quang của đoạn niệu quản thành bàng quang. e. Trên UIV khi niệu quản và túi sa lồi chưa có thuốc, bàng quang có thuốc: hình khuyết trong lòng bàng quang bờ nham nhỏ không đều. |
Nang thận đơn thuần:
a. Chụp UIV: các nang vô mạch không ngấm thuốc cản quang, có dấu hiệu giả u. @ b. Trên siêu âm có hình giảm âm phía sau nang. c. Trên siêu âm hoàn toàn rỗng âm. @ d. Trên siêu âm có hình tăng âm phía sau nang. |
U đường bài xuất
(đài-bể thận và niệu quản):
a. Chụp niệu đồ tĩnh mạch: U biểu hiện bởi hình khuyết thành, bờ không đều, có chân rộng bám vào thành đường bài xuất tạo nên góc tiếp xúc với thành niệu quản tù, gây các dấu hiệu bít tắc (giãn trên vị trí u). @ b. U niệu quản rất dễ phát hiện trên siêu âm. c. Siêu âm thường phát hiện nhờ dấu hiệu gián tiếp là giãn đường bài xuất. |
Các nguyên nhân gây
nên hội chứng bít tắc tại niệu quản:
a. Nguyên nhân từ ngoài: u trong ổ bụng. b. Các nguyên nhân từ thành niệu quản: U niệu quản, chít hẹp do viêm, sẹo cũ. c. Các nguyên nhân trong lòng niệu quản: Các sỏi cản quang và không cản quang, máu cục, mủ. @ |
Kỹ thuật chụp niệu đồ
tĩnh mạch:
a. Không cần chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị trước. b. Chỉ lưu kim tĩnh mạch để tiêm thuốc cản quang trong một số ít trường hợp. c. Nên ép trong trường hợp cơn đau quặn thận để làm rõ hình niệu quản. d. Các phim sau nhằm xem hình thái các đài bể thận và niệu quản nên chụp sau từ phút 5 đến 15, các phim này nên lấy hết từ hai thận đến dưới khớp mu. @ e. Trong trường hợp cần phải ép thì nên ép ngay sau tiêm. f. Chụp phim thì nhu mô sau khoảng một phút tính từ khi bắt đầu tiêm. g. Có thể chụp muộn về sau 24 giờ. |
Nang thận phức tạp:
a. Có vách, vách dầy. @ b. Nang thành mỏng dịch trong. c. Có nốt tổ chức mềm ở thành vách nang. d. Có vôi hoá thành nang, dịch trong nang không trong, có mức dịch (máu, mủ...). e. Nang thành dầy, bờ không đều. |
Sỏi đường tiết niệu
trên phim hệ tiết niệu không chuẩn bị:
a. Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị luôn thấy được sỏi <5mm. b. Có thể không thấy hình sỏi trên phim hệ tiết niệu không chuẩn bị. @ c. Hình ảnh sỏi không phụ thuộc vào bản chất hoá học của sỏi. |
Các cấu trúc giải phẫu
có thể thấy được trên phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị:
a. Bóng đường mật. b. Bóng hơi dạ dày. @ c. 5 xương sườn cuối. d. bóng niệu quản e. Bóng của hai cơ đái chậu. @ f. Bóng thận. @ |
U mạch-cơ-mỡ thận:
a. Siêu âm: u giảm âm, giới hạn rõ. b. Chụp CLVT: có giá trị cao do thấy rõ 3 thành phần cấu trúc có tỷ trọng điển hình là phần mềm, mỡ và mạch máu (sau tiêm). @ c. Chứa tế bào mỡ, cơ trơn, và các mạch máu. d. Siêu âm có giá trị hơn cắt lớp vi tính trong chẩn đoán xác định. |
Chống chỉ định chụp
niệu đồ tĩnh mạch:
a. Sốt. b. Suy thận và các nguyên nhân gây vô niệu. @ c. Suy gan, tim mức độ nặng. @ d. U gan. e. đái nhạt |
Các hình cản quang có
thể thấy trên phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị:
a. Sỏi phân, hạch mạc treo không vôi hoá. b. Vôi hoá tĩnh mạch. c. Sỏi hệ tiết niệu. @ d. Nang gan, thận không vôi hoá. |
Hình khuyết đài bể
thận và niệu quản trên UIV thì bài xuất có thể do:
a. U đường bài xuất. @ b. Mảnh hoại tử gai thận. c. Các cục máu đông. d. Sỏi cản quang. |
Hội chứng hẹp vị trí
nối bể thận niệu quản:
a. Có thể do động mạch thận phụ cung cấp máu cho cực dưới thận. @ b. Niệu quản từ vị trí tiếp giáp bể thận không giãn. c. Có thể gặp kèm: Trào ngược bàng quang niệu quản, bất thường cả hai bên thận, thận móng ngựa, thận có đường bài xuất đôi có hội chứng hẹp vị trí nối ở thận dưới. d. Chỉ gây giãn các đài thận, bể thận không giãn. e. Luôn xảy ra liên tục, không bao giờ gặp trường hợp xảy ra từng đợt. |
Các dấu hiệu của chấn
thương thận trên siêu âm:
a. Máu tụ dưới bao thận thời kỳ đầu rất đậm âm dần dần giảm âm rồi rỗng âm. b. Hình đường vỡ: làm mất liên tục đường bờ thận và nhu mô thận, thường là giảm âm. @ c. Hình ảnh ổ đụng dập: thường biểu hiện bởi ổ trống âm. d. Khối máu tụ trong nhu mô, luôn giảm âm. |
Các biện pháp phòng
tai biến thuốc thuốc cản quang tĩnh mạch:
a. Khi có tai biến dù nhẹ phải ngừng tiêm và theo dõi liên tục trong khoảng 15 phút. b. Cần tìm hiểu tiền sử dị ứng của bệnh nhân. @ c. Không được lưu kim cho đến khi xét nghiệm kết thúc. |
Biểu hiện của hội
chứng bít tắc trên UIV:
a. Tăng bài xuất thuốc cản quang. b. Chậm bài tiết thuốc cản quang. @ c. Thì nhu mô xuất hiện sớm và mất nhanh. d. Giãn đường bài xuất trên vị trí tắc. @ |
Ung thư thận:
a. Có thể có hoại tử. b. Hiếm khi di căn phổi, cột sống, xương chậu... c. Vôi hoá trong u là đặc điểm của tổn thương lành tính. d. Có thể xâm lấn đường bài xuất (hình khuyết đài -bể thận). @ |
Chụp niệu đồ tĩnh mạch
đánh giá:
a. Không đáng giá được các bất thường bẩm sinh của hệ tiết niệu. b. Chức năng thận. @ c. Chức năng gan, thận. d. Sỏi hệ tiết niệu. |
U tuyến (Adénome):
a. Có thể thấy huyết khối tĩnh mạch thận kèm theo. b. Có thể có vôi hoá trong u. c. Các tiêu chuẩn để phân biệt với u tế bào tuyến hay ung thư tế bào tuyến không rõ, ít giá trị, vì vậy khi u to quá 3 cm được coi là u ác tính. @ d. Có hình sẹo xơ trung tâm khối u kém bắt thuốc sau tiêm |
U đường bài xuất
(đài-bể thận và niệu quản):
a. Siêu âm thường phát hiện nhờ dấu hiệu gián tiếp là giãn đường bài xuất. b. U niệu quản rất dễ phát hiện trên siêu âm. c. Chụp niệu đồ tĩnh mạch: U biểu hiện bởi hình khuyết thành, bờ không đều, có chân rộng bám vào thành đường bài xuất tạo nên góc tiếp xúc với thành niệu quản tù, gây các dấu hiệu bít tắc (giãn trên vị trí u). @ |
Bất thường đường bài
xuất với đường bài xuất chẽ đôi hoàn toàn:
a. Đường bài xuất của thận dưới hay có sa lồi niệu quản. b. Đường bài xuất của thận trên hay có niệu quản hay dài, đổ thấp, lạc chỗ.@ c. Đường bài xuất của thận trên hay có bệnh lý sỏi. d. Đường bài xuất của thận trên hay có hội chứng hẹp vị trí nối. e. Đường bài xuất của thận dưới hay có trào ngược bàng quang niệu quản. |
Chụp cắt lớp vi tính
hệ tiết niệu:
a. Đối với các bệnh lý của thận, chụp cắt lớp vi tính kém hơn hẳn siêu âm và UIV. b. Sau tiêm tùy tính chất tổn thương mà có thể chụp thì động mạch, thì nhu mô, thì nhu mô muộn và thì bài xuất. c. Chụp cắt lớp vi tính có giá trị trong đánh giá tổn thương quanh thận và tổn thương sau phúc mạc khác. @ d. Không nên chụp thì trước tiêm để hạn chế nhiễm xạ cho bệnh nhân. |
Lao tiết niệu:
a. Bàng quang: Bé lại, co kéo (dấu hiệu thận đau bàng quang kêu). Đ @ b. Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị có thể thấy vôi hoá thận kèm theo vôi hoá tuyến thượng thận và tiền liệt tuyến được gọi là tam chứng lao. Đ c. Chụp niệu đồ tĩnh mạch ít có giá trị bằng siêu âm. S (UIV rất có giá trị) d. Tổn thương lao có thể gây hẹp cổ đài thận, có thể gây ứ nước, giãn một đài hay nhiều đài riêng lẻ. Đ e. Chụp niệu đồ tĩnh mạch có thể thấy hình hang lao trong nhu mô là những hình khuyết của đài thận. |
Vai trò các phương
pháp chẩn đoán hình ảnh trong chấn thương thận:
a. Chẩn đoán xác định và phân độ chấn thương thận. @ b. Siêu âm có giá trị cao nhất trong chẩn đoán chấn thương thận. c. Cắt lớp vi tính là thăm dò tối ưu trong chấn thương thận. d. Chỉ có giá trị chẩn đoán xác định |
Trên phim UIV:
a. Thành bàng quang bình thường lồi lõm. b. Hình ảnh bàng quang thay đổi tuỳ tình trạng đầy hay vơi nước tiểu. c. Khi bàng quang vơi nước tiểu gờ liên niệu quản có thể nhìn thấy dưới dạng một hình ấn sáng nằm ngang. @ |
Kỹ thuật chụp hệ tiết
niệu không chuẩn bị:
a. Bệnh nhân chụp dạ dày có Baryte không thể chụp được ngay hệ tiết niệu không chuẩn bị. @ b. Bệnh nhân chụp đại tràng có Baryte có thể chụp được ngay hệ tiết niệu không chuẩn bị. c. Bệnh nhân phải ăn no trước khi chụp. d. Bệnh nhân không được dùng thuốc tẩy trước khi chụp. |
Niệu quản:
a. Luôn nhìn thấy toàn bộ niệu quản bình thường trên phim UIV không ép. b. Trên UIV lòng niệu quản luôn thay đổi kích thước do nhu động, đôi khi chỉ nhìn thấy một số đoạn tuỳ từng thời điểm một. @ c. Đoạn chậu cong lồi ra trước và ra ngoài. (-> sau, ngoài) d. Đoạn bụng lồi ra trước và vào trong. @ |
Sỏi đường tiết niệu
trên siêu âm:
a. Hình đậm âm kèm tăng âm phía sau. b. Siêu âm có thể đánh giá chức năng thận. c. Bóng cản của sỏi phụ thuộc nhiều vào sỏi cản quang hay không cản quang. d. Sỏi bàng quang thay đổi vị trí khi thay đổi tư thế thăm khám. e. Siêu âm hạn chế khi thăm dò niệu quản đoạn lưng, đoạn cao niệu quản chậu hông. f. Sỏi trên 3 mm mới tạo được bóng cản. @ g. Hình đậm âm kèm bóng cản phía sau. |
Các dấu hiệu của chấn
thương thận trên X quang:
a. Bờ cơ thắt lưng rõ nét hơn. b. Bóng thận nhỏ lại. c. Chụp niệu đồ tĩnh mạch có thể thấy: thoát thuốc ra ngoài đường bài xuất, thận mất hoàn toàn chức năng (tổn thương mạch cuống thận), các đài bể thận tách các xa nhau. @ d. Mờ 1/2 ổ bụng. |
Tư thế chụp hệ tiết
niệu không chuẩn bị:
a. Nằm nghiêng b. Nằm @ c. Mọi tư thế đều chụp được d. Đứng |
Chỉ định chụp niệu đồ
tĩnh mạch:
a. Các bít tắc do sỏi, không do sỏi (u, chèn ép từ ngoài…). @ b. Không chỉ định trong bệnh lý nhiễm trùng tiết niệu (viêm thận bể thận, lao tiết niệu...). c. Chấn thương thận. @ d. Không chỉ định trong bệnh lý u đường bài xuất… |
Phân loại chấn thương
thận:
a. Theo hiệp hội OISCAAST Mỹ độ IV: Vỡ thận thành nhiều mảnh, rách các cấu trúc rốn thận. b. Theo Chatelain độ I: đụng dập nhu mô thận (ổ đụng dập), có thể có kèm tụ máu dưới bao thận, hình dáng thận hầu như không thay đổi, bao thận còn nguyên vẹn. đường vỡ chưa thông đài bể thận @ c. Theo Chatelain độ III: Tổn thương cuống thận. d. Theo Chatelain độ II: đái máu, thoát thuốc ra ngoài hệ thống đường bài xuất. |
Bể thận:
a. Luôn nằm ngoài xoang thận. b. Luôn nằm trong xoang thận. c. Luôn nằm một trong xoang thận, một phân ngoài xoang thận. d. Có thể nằm ở một trong ba trường hợp trên. @ |
Tổng quan về xâm lấn
và di căn của các u ác tính thận cần đánh giá:
a. Di căn xa. @ b. Xâm lấn tĩnh mạch: chỉ xâm lấn tới tĩnh mạch thận, không bao giờ tới tĩnh mạch chủ dưới. c. Xâm lấn trực tiếp. d. Xâm lấn hệ bạch huyết (hạch): chỉ di căn hạch sau phúc mạc. |
Siêu âm hệ tiết niệu:
a. Là phương pháp có thể gây hại, không chỉ định khi bệnh nhân có thai. b. Phải siêu âm thận cả hướng cắt dọc và ngang trục thận. @ c. Đối với thăm khám bàng quang, tiểu khung nên chọn lúc bàng quang đầy để thăm dò. d. Khi khám trẻ em cần làm siêu âm bàng quang cuối cùng để nước tiểu căng bàng quang. |
Phản ứng dị ứng thuốc
mức độ nặng:
a. Phải thông báo cho người bệnh biết những phản ứng mà họ đã mắc phải. b. Chỉ ảnh hưởng lên hệ tim mạch. c. Chỉ ảnh hưởng lên hệ hô hấp. d. Có thể dùng Corticoide và kháng Histamine tới 24 giờ hoặc thậm chí tới 48 giờ sau. e. Có thể dẫn đến hôn mê và tử vong. @ |
Bất thường di chuyển
của thận:
a. Phần dính nhau hay gặp ở cực trên, trước cột sống làm hai cực dưới thận xa nhau, hai cực trên xa nhau. b. Thận móng ngựa thường có một động mạch cấp máu. c. Thận dính nhau hình móng ngựa (dính nhau bằng nhu mô hay bằng tổ chức xơ). d. Thận lạc chỗ: Có thể thận trong lồng ngực, thận chậu hông hay hai thận cùng bên, thận giao nhau... @ |
Niệu quản có 3 chỗ hẹp
sinh lý:
a. Ba vị trí hẹp này là vị trí rất hay lưu giữ sỏi niệu quản. @ b. Eo dưới ở vị trí trong thành bàng quang. c. Eo giữa ở vị trí bắt chéo với động mạch chủ. d. Eo trên ở vị trí nối với bể thận. |
Các dấu hiệu của sỏi
đường tiết niệu trên chụp niệu đồ tĩnh mạch:
a. Trên các phim chụp niệu đồ tĩnh mạch, sỏi cản quang sẽ dễ nhìn hơn. @ b. Hình giãn đường bài xuất trên vị trí sỏi. @ c. Sỏi không cản quang là hình khuyết trong lòng đường bài xuất (hình đáy chén). @ d. Dấu hiệu phù nề niêm mạc chỉ có khi còn có sỏi niệu quản (dấu hiệu Vespignani). |
Các dấu hiệu của sỏi
đường tiết niệu trên chụp niệu đồ tĩnh mạch:
A. Trên các phim chụp niệu đồ tĩnh mạch thì bài xuất, sỏi không cản quang sẽ dễ nhìn hơn @ B. Sỏi không cản quang là hình khuyết trong lòng đường bài xuất (hình lõi táo) C. Hình nhu mô thận mỏng D. Dấu hiệu phù nề niêm mạc chỉ có khi còn có sỏi niệu quản (dấu hiệu Vespignani) |
Loạn sản thận đa nang
thấy ở thận 2 bên (S) (không gặp bất thường này ở 2 bên do tử vong rất sớm)
|
Viêm thận bể thận mạn
nhu mô mỏng ở vị trí đối diện với đài thận (Đ)
|
Siêu âm và CLVT có thể
đánh giá được mạch máu thận (Đ)
|
Chất cản quang ion hóa
do độ thẩm thấu cao hơn máu nên dễ gây tác dụng phụ (Đ)
|
Siêu âm phát hiện tổn
thương nhu mô thận tốt hơn UIV (Đ)
|
Lao tiết niệu:
A. Vôi hóa thận, vôi hóa tuyến thượng thận, vôi hóa bàng quang gọi là tam chứng lao B. Hình hang lao trong nhu mô, biểu hiện bởi các hình khuyết của đài thận @ C. Bàng quang: giãn to ( DH thận đau bàng quang kêu) D. Viêm xơ gây hẹp giãn không đều đường bài xuất trên |
Sỏi đường tiết niệu
trên siêu âm:
A. Siêu âm có thể đánh giá chức năng thận B. HÌnh dậm âm kèm tăng âm phía sau C. Sỏi trên 3 mm mới tạo được bóng cản. Bóng cản của sỏi phụ thuộc nhiều vào sỏi cản quang hay không cản quang D. Hình đậm âm kèm bóng cản phía sau @ |
Kỹ thuật nào sau đây
chẩn đoán sớm nhất giãn đài thận:
A. Chụp niệu đồ tĩnh mạch B. Siêu âm @ C. Chụp cắt lớp vi tính với lớp cắt mỏng (1mm) D. Chụp niệu đồ tĩnh mạch kết hợp nghiệm pháp lợi tiểu (lasix) E. Chụp nhuộm trực tiếp thuốc cản quang |