2018-07-15

18 hóa sinh thận và nước tiểu


18 hóa sinh thận và nước tiểu
Ths. Ngọc lan

MỤC TIÊU
1. Trình bày được chức năng bài tiết của thận
2. Trình bày được vai trò của thận trong thăng bằng acid – base
3. Trình bày được các chất bất thường trong nước tiểu

I. chức năng của thận

* Bài tiết chất cặn bã => nước tiểu
+ Sản phẩm chuyển hóa (ure, creatinin, A.Uric…)
+ Loại bỏ những chất ngoại sinh (thuốc)

* Kiểm soát V, và thành phần dịch ngoại bào:
+ Thăng bằng nước – điện giải
+ Thăng bằng acid - base

* Tham gia chuyển hóa và tổng hợp (A.hyppuric..)

* Chức năng nội tiết:
+ Renin
+ Erythropoietin
+ Calcitriol (dạng hoạt hóa của vitamin D3)

giải phẫu và sinh lý thận
- 2 thận, 300g (0,5% thể trọng)
- 8-10% O2 cơ thể
- 1000-1500L máu qua thận
- Thận: vỏ thận và tủy thận
- Đơn vị chức năng: nephron
- 1 triệu nephron/thận

1. chức năng bài tiết
Vị trí: nephron

Cấu tạo nephron:
+Bó bao mạch
+Bao Bowman
+Ống thận

Hai quá trình:
+Siêu lọc
+Tái hấp thu


cấu tạo của tiểu cầu thận:
Siêu lọc: giai đoạn đầu => nước tiểu ban đầu

1.1. sự lọc của cầu thận

* Nước và phân tử nhỏ => qua dễ dàng
* Các phân tử lớn (protein) => không qua được
* Nước tiểu ban đầu: thành phần giống huyết tương, khác protein và tế bào máu

Chất được lọc qua cầu thận:
* Chất được lọc tự do: Nước, Ion, Ure, Creatinin, Insulin
* Chất không được lọc: Protein TLTP >68kDa, Kháng thể, Ferritin, Tế bào máu

* Phụ thuộc kích thước, điện tích của phân tử lọc:

* Tình trạng huyết động học:
+ tăng lưu lượng máu => giảm clearance của phân tử lớn trung tính và ngược lại
Ví dụ: truyền Angiotensin II => giảm lưu lượng máu => tăng thanh thải Albumin => protein niệu
+ tăng huyết áp => protein niệu: do tổn thương

* Hình dáng phân tử

* Sự tích điện của phân tử protein:
Lỗ lọc: d=500-1000A
Khe lọc d=250-500A
Màng cơ bản và tế bào nội mô cấu tạo bởi lớp polyanion => ngăn cản Protein

1.2. sự tái hấp thu ở ống thận
* Quá trình này chủ động hoặc thụ động
* Vị trí: hầu hết mọi đoạn của nephron
%Tái hấp thu
Nước
99,2%
Na+
99,6%
K+
92,9%
Cl-
99,5%
HCO3-
99,9%
Glucose
100%
Albumin
99-95%
Ure
50-60%
Creatinin
0%


* Chất không được tái hấp thu: inulin => đo độ thanh thải

* tái hấp thu hoàn toàn: glucose
+ Cơ chế: chất đồng vận chuyển Na, cần ATP

* tái hấp thu 99%: nước
+ Vị trí: tất cả các đoạn (80% ống lượn gần, 90% còn lại ở quai Henle, ống lượn xa – ADH)

* tái hấp thu phần lớn: (Na, Cl, Ure)
+ tái hấp thu Na phức tạp, 70% ống lượn gần (giảm dòng máu => tăng  tái hấp thu), 10% ống lượn xa – Renin, quai Henle (hấp thụ thụ động), ống góp - aldosterol
+ Vận chuyển tích cực, đòi hỏi năng lượng (90% lượng O2 tiêu thụ ở thận)

* Chất được bài tiết và  tái hấp thu ở ống thận
+ Acid uric
+ Creatinin: bài tiết 15%, không được  tái hấp thu

* Protein:
+ tái hấp thu phần lớn, 99% ống lượn gần
+ liên kết với tế bào diềm bàn chải => lysosom => thủy phân => máu
+ Người bình thường lượng Protein trong nước tiểu rất thấp

2.vai trò của thận trong thăng bằng acid - base
* 3 cơ chế:
+Tái hấp thu bicarbonat
+Bài tiết H+
+Bài tiết acid không bay hơi

tái hấp thu bicarbonat 90% ống lượn gần:

ống lượn xa: đào thải H+ thay tái hấp thu Na+ => pH nước tiểu giảm
Đào thải acid không bay hơi: ceton…
Đào thải H+ dưới dạng muối Amoni: ống lượn xa

3. chức năng nội tiết
+ VT: hằng định nội môi, thăng bằng nước – điện giải, huyết áp
+ Hệ thống Renin – angiotensin – aldosterol
+ Chất tạo hồng cầu
+ Hormon khác

* Điều hòa bài tiết và giải phóng Renin:
+kích thích hệ giao cảm => bài xuất Renin
+Thay đổi áp suất tiểu động mạch => tăng Renin
+Na+ ống thận tăng => giảm Renin
+Angiotensin II feedback ngược bài tiết Renin

* Điều hòa tổng hợp và bài tiết aldosteron:
+Nồng độ Na máu giảm => tăng aldosterol (chuyển cortisosteron => aldosteron)
+Nồng độ K+ máu tăng => tăng aldosterol (cholesterol => aldosteron)
+Nồng độ Na+ máu tăng => tăng bài tiết ADH => tăng tái hấp thu H2O ở ống thận

* Bài tiết yếu tố tạo hồng cầu:
+REF (renal erythropoetin factor): glycoprotein hormon
+REF: tổng hợp tại tế bào kẽ ống lượn gần => hoạt động => chuyển tiền erythropoetin => erythropoetin => kích thích chuyển tế bào hồng cầu tiền thân => hồng cầu trưởng thành

* Vitamin D3



4. chức năng chuyển hóa
-Xảy ra mạnh mẽ
- chuyển hóa glucid: đường phân
- chuyển hóa lipid: cetonic => thoái hóa HT…
- chuyển hóa protein: khử amin => NH3 => đào thải

II. NƯỚC TIỂU


tính chất chung của nước tiểu:
* Dịch bài xuất quan trọng nhất, chứa phần lớn chất cặn bã
* Thay đổi về thành phần hóa học => rối loạn chuyển hóa

* thể tích nước tiểu: 1000-1400mL/24h, thay đổi sinh lý, bệnh lý
>2500mL/24h => đa niệu
< 750mL/24h => thiểu niệu

* Màu: Không/vàng nhạt do urochrome (sản phẩm thoái hoá hemoglobin)
* Mùi: Khai do vi khuẩn thoái hoá urê => NH3
* Tỷ trọng: 1.001 -1.028. Thay đổi
* Áp lực thẩm thấu: 50 mOsm/L đến 1200 mOsm/L
* pH : 4.5 - 8.2, thường là 6.0
* Thành phần hoá học: 95% nước, 5% chất tan (ure, NaCl, KCl, creatinine, uric acid)

các chất bất thường trong nước tiểu:

* Glucid: bình thường có một lượng nhỏ ose => không phát hiện được
+ đái tháo đường => vượt ngưỡng tái hấp thu => glucose niệu
+ giảm khả năng tái hấp thu của ống thận
+ Rối loạn enzym bẩm sinh => xuất hiện galactose, fructose

* Protein niệu:
+ bình thườn: 50-100mg/24h => không phát hiện được
+ > 150mg/24h => bệnh lý
+ Sốt cao: protein niệu vừa phải 0,5-1,0g/24h
+ đái tháo đường: microalbumin niệu
Albumin niệu vi lượng đái tháo đường khi Albumin 30- 300 mg/24h trong ít nhất 2 mẫu/ 3 mẫu trong thời gian 6 tháng

* Thể cetonic:
+ bình thường: vài mg acid acetic + vài trăm mg β-hydroxybutyric acid
+ Tăng: đái tháo đường, đói lâu ngày

* Sắc tố mật, muối mật: viêm gan, tắc mật

* Hồng cầu và Hb:
+ Hồng cầu niệu: viêm thận cấp, K thận
+ Hb niệu: sốt rét, bỏng…

* Porphyrin niệu:
+ Bình thường: 50-200 mg
+ Porphyrin niệu di truyền (thiếu hụt Enzym tổng hợp Hemoglobin)
+ Porphyrin niệu thứ phát (chất độc ức chế tổng hợp Hemoglobin)
+ Dưỡng chấp: tổn thương bạch mạch
+ Nitrit: enzym reductase của vi khuẩn thủy phân nitrat => nitrit

xét nghiệm phân tích nước tiểu
* Urine dipsticks
* Định tính và bán định lượng nhiều chất:
* Dipsticks hiện đại với nhiều vùng phản ứng: Protein, hemoglobin, glucose, urobilinogen, nitrite, leukocytes, specific gravity, and pH…