2018-07-15

10 chuyển hoá Hemoglobin


10 chuyển hoá Hemoglobin
TS. Trần Huy Thịnh

Mục tiêu
1. Trình bày được sơ đồ thoái hóa hemoglobin.
2. Trình bày được nguyên nhân, các đặc điểm hóa sinh của hội chứng vàng da
3. Trình bày được bệnh lý do rối loạn tổng hợp Hem và globin.

Mở đầu
• Hb chiếm 34% lượng protein hồng cầu.
• Đời sống hồng cầu khoảng 120 ngày
– Hồng cầu già bị phá hủy ở hệ thống võng nội mô giải phóng Hb
– Hb thủy phân thành Hem và Globin
– Hem thoái hóa thành bilirubin
– Globin thoái hóa thành acid amin
• Tổng hợp Hb là sự tổng hợp Hem và globin
– Tổng hợp hem
– Tổng hợp globin

Thoái hóa hemoglobin




Thoái hóa hem:
• Bilirubin là sản phẩm thoái hóa của hem




huyết nội mạch:
• Bình thường <10% Hb được giải phóng trực tiếp vào tuần hoàn

Hội chứng vàng da
- Vàng da: Tăng bilirubin máu
- Bilirubin trực tiếp (liên hợp)
- Bilirubin gián tiếp (tự do)

• Vàng da trước gan:
– Tan huyết: bẩm sinh hoặc mắc phải
– Tạo hồng cầu không hiệu quả (Ineffective erythropoiesis)
– Đẻ non, giảm vận chuyển bilirubin vào gan

• Vàng da tại gan
– Trước microsom gan: Thuốc ảnh hưởng tới sự hấp thu bilirubin, ví dụ: rifampicin
– Tại microsom gan: Đẻ non, Viêm gan, Hội chứng Gilbert, Hội chứng Crigler- Najjar.
– Sau microsom: Suy giảm bài tiết: viêm gan, thuốc, hội chứng Dubin- Johnson.
– Tắc mật trong gan: Viêm gan, xơ gan, thâm nhiễm, teo đường mật, khối u

• Vàng da sau gan
– Sỏi mật
– Hẹp đường mật
– K đầu tụy hay K đường mật
– Viêm đường mật
– Teo đường mật ở trẻ emHội chứng vàng da

• Các bệnh di truyền rối loạn chuyển hóa bilirubin
Bệnh
Tổn thương
Bilirubin
Đặc điểm lâm sàng
Hội chứng
Crigler-Najjar
Thiếu hụt trầm trọng
UDP-glucuronyl
transferase
bilirubin tự do
+++
Vàng da nặng
Hội chứng
Gilberts
Giảm hoạt tính của
UDP-glucuronyl
transferase
Bilirubin tự do
+
Vàng da nhẹ khi
bị ốm
Hội chứng
Dubin
Johnson
Bất thường vận chuyển
bilirubin liên hợp vào hệ
thống dẫn mật
Bilirubin liên
hợp ++
Vàng da nhẹ

Sinh tổng hợp Hem:

Bước 1 xảy ra trong ty thể (pư 1)

Bước 2: ở bào tương (pư 2-5)

Bước 3: Ty thể (pư 6-8)

Rối loạn sinh tổng hợp hem Porphyria:
• Các chất ức chế enzym gây porphyria
• Bệnh porphyria di truyền

Porphyria do chất ức chế enzym:
• PORPHYRIA – Tiếng Hy lạp
“porphyros” (nước tiểu màu tím). Thường gây các rối loạn thần kinh
• ALA dehydratase - chì
• Uroporphyrinogen decarboxylase - dioxin, chì, cadmium, hexachlorobenzene
• Ferrochelatase - chì

Porphyria do di truyền:

Các xét nghiệm chẩn đoán porphyria:

Rối loạn sinh tổng hợp globin:
• Thalassemia: Rối loạn số lượng chuỗi globin. Bất thường ở gen điều hoà.
• Suy giảm tổng hợp chuỗi Alpha hoặc beta
• Thể nhẹ hay nặng tùy mức độ trầm trọng, người lành mang gen bệnh
• Huyết tán, thiếu máu hồng cầu nhỏ
• Bệnh hemoglobin (hemoglobinopathies)
• Bất thường về cấu trúc globin: tổn thương gen cấu trúc
Ví dụ: bệnh HbS
Hb bình thường là α2 β2. Trong HbS tổn thương chuỗi β (Val ở vị trí số 6 thay bởi Glu)