7 khám hạch ngoại vi
1. Chào-hỏi tên-giới thiệu-mục đích-đề nghị
đồng ý và hợp tác.
2. Tư thế:
- BN nằm, BS ngồi
bên phải.
- BN ngồi, BS đứng
đối diện
- Bộc lộ đủ để
quan sát
- BN hướng đúng
nguồn sáng
3. Khám hạch vùng chẩm và quanh tai
- Quan sát
- Sờ hạch chẩm:
BN ngửa đầu, BS đặt tay vào hố chẩm, sờ nhẹ nhàng.
- Sờ hạch quanh
tai: úp bàn tay, sờ vùng sau tai và vùng trước tai.
4. Khám hạch dưới hàm
- Quan sát
- BN hơi cúi đầu,
BS ngửa bàn tay, dùng các đầu ngón tay sờ vùng dưới hàm.
5. Khám hạch dọc cơ ức đòn chũm
- Quan sát
- Dùng hai tay sờ
dọc theo hai bên cổ, theo đường đi của cơ ức đòn chũm.
6. Khám hạch hố thượng đòn
- Quan sát
- Úp bàn tay, sờ
hai hố thượng đòn
7. Khám hạch nách
- BN nằm hoặc ngồi,
hai bàn tay đan vào nhau và đặt lên đỉnh đầu.
- Quan sát
- Khám lần lượt
từng bên và so sánh.
- Ngửa bàn tay,
đặt vào hố nách và khám kỹ toàn bộ hố nách.
8. Khám hạch ống cánh tay
- BN nằm hoặc ngồi
- Quan sát
- Khám lần lượt
từng bên
- Sờ dọc theo ống
cánh tay rồi dọc theo rãnh cơ nhị đầu.
9. Khám hạch khoeo chân
Bổ sung: khám hạch bẹn (đi thi không có).
- BN nằm ngửa,
duỗi thẳng hai chân.
- Quan sát.
- Khám từng bên
và so sánh.
- Dùng tay phải
kiềm tra vùng bẹn từng bên.
Khám hạch khoeo:
- BN nằm ngửa,
co hai chân.
- Khám từng bên
và so sánh.
- Sử dụng tay phải
kiểm tra vùng khoeo từng bên.
10. Chào và cảm ơn BN. Báo cáo kết quả.
Mô tả đúng tính chất để khẳng định hoặc loại trừ hạch to.
*quan sát:
- da gồ lên gợi
ý có hạch to.
- dấu hiệu khác
như sẹo cũ, lỗ rò có chất bã đậu trong hạch lao…
*sờ: đồng thời
hai tay 2 bên (dễ so sánh, thực hiện ở hạch vùng đầu mặt cổ) hoặc lần lượt từng
bên (đối với hạch ở chi)
*Nguyên tắc:
- khám lần lượt
từ trên xuống dưới để không bỏ sót
- khám đối xứng
hai bên
- khám ở tư thế
chùng cơ (cúi đầu, chân và tay gấp 90 độ…)
- day hạch để
xác dịnh mức độ di động.
*ghi nhận các tính chất:
- kích thước
- số lượng
- bề mặt: nhẵn,
gồ ghề.
- Mật độ: mềm,
chắc, rắn
- độ di động: dễ,
kém, không
- hạch có dính với
nhau, với da hoặc tổ chức dưới da không?
- Biểu hiện
viêm: sưng nóng đỏ đau?
*lưu ý: cần phân
biệt hạch to với các khối u gần với vị trí của hạch: u mỡ, thoát vị bẹn… (u mỡ
thì rất lỏng lẻo, giới hạn không rõ, dù sờ có cảm giác di động nhưng về bản chất
là không di động)