2019-04-01

Các xét nghiệm đánh giá rối loạn Lipid máu


Các xét nghiệm đánh giá rối loạn Lipid máu
BỘ MÔN HÓA SINH

MỤC TIÊU
1.Trình bày được một số con đường chuyển hóa lipoprotein
2.Trình bày được ý nghĩa của một số xét nghiệm lipid máu

Dạng vận chuyển lipid ở trong máu: Lipoproteins

Lipoproteins và các vấn đề lâm sàng liên quan:
- Xơ vữa động mạch, cao huyết áp
- Bệnh mạch vành
- Rối loạn Lipoprotein máu
- Gan nhiễm mỡ

Cấu trúc Lipoprotein
Phân tử hình cầu gồm lipid và protein (apoproteins) = phân tử lưỡng cực
Lớp ngoài:
- Apoproteins
- Phospholipids
- Cholesterol (tự do)
Lớp trong:
- TG
- Cholesterol ester (CE)

Apoproteins:
- 5 loại chính (A-E) theo cấu trúc và chức năng
- Mỗi loại có dưới nhóm: Apo A1, Apo CII
Chức năng
- Một số là protein cấu trúc
- Một số là protein hoạt hoá
- Một số là protein ở vị trí nhận dạng

Loại Lipoproteins:
- Có nhiều loại lipoprotein khác nhau:
- Khác nhau ở phần lipid và protein :
. Kích thước và tỷ trọng
. Di chuyển trong môi trường điện di

Siêu ly tâm Lipoproteins
Loại Lipoproteins:
- Chylomicrons
- Very low density Lipoprotein (VLDL)
- Low density Lipoprotein (LDL)
- High density Lipoprotein (HDL)

Lipoprotein huyết tương:
+ Vận chuyển triacylglycerol (giàu TG):
- Chylomicron: TG từ thức ăn
- VLDL: TG nội sinh do gan tổng hợp
+ Vận chuyển cholesterol (giàu cholesterol):
- LDL: chủ yếu cholesterol tự do
- HDL: chủ yếu cholesterol este

Chylomicron
- Được tạo thành ở tế bào niêm mạc ruột
- Tỷ trọng thấp
- Kích thước lớn nhất
- Tỷ lệ cao lipid và protein thấp nhất
- Tỷ lệ triacylglycerol (từ thức ăn) cao nhất
- Mang lipid từ thức ăn đến tổ chức ngoại vi
- Thể hiện như những giọt sữa màu trắng đục trong huyết tương (tồn tại đến 2h sau ăn)

1. Tế bào ruột non bài tiết CM mới sinh giàu TG từ lipid thức ăn
2. ApoCII @ apoE được chuyển từ HDL sang CM
3. LpLipase ngoại bào đc hoạt hoá bởi apoCII gây thoái hoá TG trong CM
4. ApoCII quay trở lại HDL
5. CM tàn dư gắn Receptor đặc hiệu ở TB gan đưa vào thể vùi

Chuyển hoá VLDL:
1.Gan bài tiết VLDL mới sinh giàu TG
2. ApoCII, E: từ HDL => VLDL mới sinh
3. Lipase ngoại bào dây chằng apoCII hoạt hoá t.hoá TG trong VLDL
4. Apo C-II và apo E trở lại HDL
5. LDL Gắn ĐH với Rep ở TB ngoại vi và gan

Con đường thụ thể nội bào: Receptor chủ yếu ở TB gan


Con đường thực bào: Thụ thể thực bào trên TB đơn nhân, ĐTB, tb cơ trơn, TB nội mô của thành mạch máu:

 

LDL và HDL
- Low density lipoprotein (LDL): hầu hết free cholesterol
- High density lipoprotein (HDL): Hầu hết cholesterol ester
% protein cao hơn
% phospholipids cao hơn

LDL:
- LDL mang 70% tổng lượng plasma cholesterol
- Nồng độ cao LDL-C là yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành
- Là sản phẩm cuối cùng của VLDLs
- So sánh với VLDLs:
. LDL chứa apo B-100
. Kích thước và tỷ trọng nhỏ hơn
. Ít TG hơn
. Nhiều cholesterol & cholesterol ester
- Vận chuyển cholesterol từ gan tới tổ chức ngoại biên
- Nhận LDL ở tổ chức nhờ:
. LDL receptor
. Nhận dạng bởi apo B-100

High Density Lipoproteins (HDL):
- Sản xuất nhờ ruột non và gan
- HDL mới sinh:
. Hình đĩa
. Chứa apo A-I, C-II và E
. Chứa phospholipid nguyên phát (PC)
- HDL (HDL2) trưởng thành:
. HDL3 thu nhận cholesterol (C) sau đó C chuyển thành CE (C- ester)
. HDL2 hạt hình cầu

Chức năng HDL:
- apoproteins: Apo C-II hoặc E của VLDL
- Hấp thụ cholesterol:
. Từ lipoproteins khác & màng TB
. Nồng độ cao PC
- Cholesterol Este hoá:
. Enzyme:PCAT/LCAT
. hoạt hoá : Apo A-I
. Cơ chất: Cholesterol, cơ chất phối hợp: PC
. sản phẩm: Cholesterol ester
- Vận chuyển cholesterol

Tại sao HDL mang Cholesterol tốt?
- Có tương quan nghịch giữa mức HDL-c và xơ vữa động mạch
- Vận chuyển ngược cholesterol:
. Vận chuyển cholesterol từ tổ chức ngoại biên và các lipoproteins khác đến cho HDL3
. Este hoá cholesterol & gắn với HDL2 tại TB gan nhờ receptor B (SR-B1)
. Vận chuyển chọn lọc cholesterol ester vào những tế bào trên, giải phóng HDL3 nghèo lipid

Bất thường trong chuyển hoá lipoprotein:

TĂNG LIPOPROTEIN MÁU LOẠI 1 = THIẾU HỤT lipoprotein lipase
Do thiếu hụt lipoprotein lipase hay apo C-II
-> Tích tụ lipoprotein giàu triacylglycerol trong máu

TĂNG LIPOPROTEIN MÁU LOẠI 2 = cholesterol cao
- Tăng betalipoprotein máu gia đình
- Thiếu hụt chức năng LDL receptors
-> Tăng cholesterol máu nhưng TG/ máu bình thường

TĂNG LIPOPROTEIN MÁU LOẠI 3 = betalipoprotein
- Thiếu hụt apo E
-> Tích tụ chylomicron tàn dư trong máu

+ Tăng betalipoprotein máu
- thiếu hụt protein vận chuyển triacyglycerol
- Không chylomicrons => giảm TG máu & tăng TG ở ruột non và
- Không VLDL => Không LDL => giảm cholesterol

+ giảm betalipoprotein máu
- giảm tổng hợp apo B-100
- giảm VLDL => giảm TG máu & tăng TG ở gan
- giảm LDL => giảm cholesterol

+ Gan nhiễm mỡ: mất cân bằng tổng hợp TG ở gan và bài tiết VLDL
Nguyên nhân viêm gan, viêm gan mãn do rượuCác loại rối loạn lipid máu

Các loại rối loạn lipid máu:
- Nguyên phát: nguyên nhân di truyền
- Thứ phát: Do bệnh nhân mắc các bệnh RLCH, hoặc các bệnh lý khác…

CÁC XÉT NGHIỆM ĐÁNH GIÁ RỐI LOẠN LIPID MÁU

Định lượng cholesterol toàn phần HT:
- XN đầu tiên, phổ biến nhất                                  
- BT: 3,64-5,2 mmol/L
- Tăng dần theo tuổi: 0,04mmol/tuổi (nam) và 0,025mmol/L/tuổi (nữ)
- Chol-HT tăng => tăng nguy cơ XVĐM

Định lượng Triglycerid HT
- BT 0,76-1,79 mmol/L
- Thay đổi do: chế độ ăn uống
- Phản ánh sự thay đổi lipoprotein chứa nhiều lipid: CM, VLDL
- Định lượng Tri + Chol => bilan lipid => LDL-Chol và HDL-Chol

Tăng triglyceride máu theo NECP
Đơn vị
Bình thường
Tăng vừa
Tăng
Rất tăng
mg/dL
<200
200-400
400-1000
>1000
mmol/L
<2.3
2.3-4.5
4.5-11.3
>11.3

Triglycerid và cholesterol huyết tương trong thăm dò RLCH lipid:
Nồng độ các chất
Rối loạn chuyển hóa lipid
Chol < 5.2 mmol/L
Trig < 2.3 mmol/L
Không
Chol: 5.2-7.8 mmol/L
Có (nếu HDL-Chol <0.9 mmol/L)
Chol>7.8 mmol/L
Trig>2.3 mmol/L

Định lượng LDL- cholesterol HT
- LDL chứa nhiều Cholesterol nhất => tác nhân gây XVĐM
- BT: 1,48-3,45 mmol/L
- mối liên quan mật thiết XVĐM và tăng LDL-Chol
- giảm 1% nồng độ LDL-Chol => giảm 2% nguy cơ XVĐM

- Tính LDL-C:
LDL-C= total Cho - [HDL-C + TAG/2.2) ] - đvị mmol/L
LDL-C= total Chol - [HDL-C] + TAG/5) ] - đơn vị mg/dL Nếu nồng độ Tri < 4,5 mmol/L

Định lượng HDL- cholesterol HT
- Cùng với định lượng LDL-Chol => chẩn đoán và điều trị RLLP, XVĐM
- BT: 0,75-1,93 mmol/L
- giảm nồng độ HDL-Chol => tăng nguy cơ XVĐM

Những yếu tố nguy cơ kết hợp với bệnh mạch vành tim
A. YẾU TỐ NGUY CƠ DƯƠNG TÍNH KẾT HỢP VỚI BỆNH MẠCH VÀNH TIM
- Tuổi >45 với nam hoặc >55 với nữ mãn kinh sớm
- Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch
- Hút thuốc lá
- THA
- LDL-Cho >4.1 mmol/L với < 2 yếu tố nguy cơ
- LDL-Cho: 3.4-4.1 mmol/L với > 2 yếu tố nguy cơ
- HDL-Cho < 0.9 mmol/L
- ĐTĐ
B. YẾU TỐ NGUY CƠ ÂM TÍNH KẾT HỢP VỚI BỆNH MẠCH VÀNH
- HDL-Chol >1.6 mmol/L

Những thông số hướng dẫn chẩn đoán và theo dõi điều trị RLLP máu
Các thành phần
Nồng độ
An toàn
Nghi ngờ
Cần điều trị
Triglycerid
mmol/L
<1.7
1.7-2.3
>2.3
Chol TP
mmol/L
<5.7
5.7-6.7
>6.7
LDL-Chol
mmol/L
<3.9
3.9-4.9
>4.9
HDL-Chol (nam)
mmol/L
>1.4
0.9-1.4
<0.9
HDL-Chol (nữ)
mmol/L
>1.7
1.2-1.7
<1.2

Một số xét nghiệm khác:
- Xác định đột biến gen => xác định nguyên nhân gây bệnh rối loạn lipid di truyền
- Xác định apo như Apo CII, Apo B-100…
- Xác định các enzym: LPL, HTGL, LCAT (lecithin cholesterol acyltransferase)