2015-06-03

Dụng cụ trong phẫu thuật thực hành


1.     Dao mổ:
-         Dùng để mở vết thương
-         Mở gói lưỡi dao vừa đủ, không chạm tay vào lưỡi dao, dùng kẹp kẹp vào đầu lưỡi dao, lắp vào đúng rãnh.

-         Khi tháo lưỡi dao thì kẹp vào chuôi lưỡi rồi nhấc lên khỏi rãnh, kéo ra nhẹ nhàng
*chú ý kẹp phải khóa vào để tránh rơi, tuột lưỡi dao hay bắn lưỡi dao đi.
Cầm dao như câm bút
2.     Kéo mổ
-         Kéo cong --> dùng sâu
-         Kéo thẳng --> dùng nông
-         Kéo tù đầu --> mổ, phẫu tích
-         Kéo nhọn đầu --> cắt lọc, cắt chỉ ở nông (không dùng cho tạng sâu vì nguy hiểm, có thể làm tổn thương tạng)

Cầm kéo: ngón cái và ngón nhẫn xỏ lỗ, ngón giữa đỡ, ngón trỏ đặt ở chốt, ngửa kéo khi cắt, cắt bằng mũi khi cắt chỉ

3.     Pince (kẹp)
-         Cong
-         Thẳng
-         Có mấu --> kẹp cơ quan, bộ phận sau đó bỏ phần cơ quan bộ phận bị kẹp đó đi (do hoại tử, giập nát)
-         Không mấu--> kẹp cơ quan bộ phận nhưng sau đó để lại được, tuy nhiên chức năng không còn nhiều (vd: kẹp mạch mạc treo)


Cầm giống cầm kéo
**kẹp răng chuột  -->cặp giữ      

**kẹp nghiền Mayo
Kẹp khỏe, kẹp đầu ruột (trong đóng kín ruột, ngoài ra có thể dùng pince Kocher thẳng không mấu rãnh thẳng hoặc clamp (kẹp ruột) thẳng

**kẹp ruột (clamp)
-         Thẳng --> kẹp ruột đã được kéo ra ngoài
-         Cong --> kẹp ruột ở sâu
-         Clamp có những rãnh dọc/ngang

**kẹp phẫu tích:
Cầm giống cầm bút:
Kẹp phẫu tích luôn kết hợp với dụng cụ khác trong mổ xẻ
**kẹp hình tim/tam giác:
Kẹp tạng đòi hỏi lực giữ khỏe
4.     Banh:
**banh tự động (Rocher)
-->mở vết thương
Chú ý không để tạng kẹt vào sẽ làm hoại tử, vì vậy phải nâng thành cơ thể lên rồi mới nhét banh vào.


**van (valve)--> kéo và giữ mép vết thương cho đỡi mệt, có lỗ để cố định nên có thể không phải giữ.

**banh Farabeuf:
Có 2 đầu dùng cho những vết thương nông sâu khác nhau

5.     Kìm kẹp kim:
Kẹp 1/3 ngoài của kim, kim tạo với kìm góc nhọn hướng về phía trước

6.     Kim
Cấu tạo gồm đuôi - thân - mũi
Thân kim cong/thẳng

Thiết diện kim tròn -->dùng khâu các tổ chức mềm (cơ, ruột)
Thiết diện kim tam giác -->khâu da, gân
7.     Trocar:

8.     Canuyn mở khí quản (ống mở khí quản) - bộ Krishaber
9.     ống dẫn lưu Pezzer/Malecot (có chút khác biệt ở đầu)
-->dẫn lưu túi mật
10.     sonde Foley:
2 chạc: bơm bóng và dẫn nước tiểu
3 chạc: có thêm chạc bơm nước để rửa.

11. sonde Nelaton
12.     chỉ khâu
càng nhiều 0 càng nhỏ dần
chỉ có nhiều loại, tự nhiên (lin, lụa, catgut)/tổng hợp , chỉ kim loại, chỉ đơn sợi/đa sợi, chỉ tiêu nhanh/tiêu chậm/không tiêu
chỉ không tiêu dùng khâu thành bụng, mô ít quan trọng, dễ chấp nhận dị vật…
người ta đánh giá thời gian tiêu = thời gian để chỉ còn bao nhiêu % lực…

·        chú ý khi khâu, dùng kìm kẹp kim và kẹp phẫu tích liên tục: móc - kẹp phẫu tích gắp kim - kìm kẹp kim - móc…