BỘ MÔN HÓA
SINH
MỤC TIÊU
1.Trình bày
được một số con đường chuyển hóa lipoprotein
2.Trình bày
được ý nghĩa của một số xét nghiệm lipid máu
Dạng vận
chuyển lipid ở trong máu: Lipoproteins
Lipoproteins và các vấn đề lâm sàng liên quan:
- Xơ vữa động
mạch, cao huyết áp
- Bệnh mạch
vành
- Rối loạn
Lipoprotein máu
- Gan nhiễm
mỡ
Cấu trúc Lipoprotein
Phân tử
hình cầu gồm lipid và protein (apoproteins) = phân tử lưỡng cực
Lớp ngoài:
-
Apoproteins
-
Phospholipids
-
Cholesterol (tự do)
Lớp trong:
-
TG
-
Cholesterol ester (CE)
Apoproteins:
- 5 loại
chính (A-E) theo cấu trúc và chức năng
- Mỗi loại
có dưới nhóm: Apo A1, Apo CII
Chức năng
- Một số là
protein cấu trúc
- Một số là
protein hoạt hoá
- Một số là
protein ở vị trí nhận dạng
Loại Lipoproteins:
- Có nhiều
loại lipoprotein khác nhau:
- Khác nhau
ở phần lipid và protein :
. Kích thước
và tỷ trọng
. Di chuyển
trong môi trường điện di
Siêu ly tâm
Lipoproteins
Loại Lipoproteins:
- Chylomicrons
- Very low
density Lipoprotein (VLDL)
- Low
density Lipoprotein (LDL)
- High
density Lipoprotein (HDL)
Lipoprotein huyết tương:
+ Vận chuyển
triacylglycerol (giàu TG):
-
Chylomicron: TG từ thức ăn
-
VLDL: TG nội sinh do gan tổng hợp
+ Vận chuyển
cholesterol (giàu cholesterol):
-
LDL: chủ yếu cholesterol tự do
-
HDL: chủ yếu cholesterol este
Chylomicron
- Được tạo
thành ở tế bào niêm mạc ruột
- Tỷ trọng
thấp
- Kích thước
lớn nhất
- Tỷ lệ cao
lipid và protein thấp nhất
- Tỷ lệ
triacylglycerol (từ thức ăn) cao nhất
- Mang
lipid từ thức ăn đến tổ chức ngoại vi
- Thể hiện
như những giọt sữa màu trắng đục trong huyết tương (tồn tại đến 2h sau ăn)
1. Tế bào
ruột non bài tiết CM mới sinh giàu TG từ lipid thức ăn
2. ApoCII @
apoE được chuyển từ HDL sang CM
3. LpLipase
ngoại bào đc hoạt hoá bởi apoCII gây thoái hoá TG trong CM
4. ApoCII quay trở lại HDL
5. CM tàn
dư gắn Receptor đặc hiệu ở TB gan đưa vào thể vùi
Chuyển hoá VLDL:
1.Gan bài
tiết VLDL mới sinh giàu TG
2. ApoCII,
E: từ HDL => VLDL mới sinh
3. Lipase
ngoại bào dây chằng apoCII hoạt hoá t.hoá TG trong VLDL
4. Apo C-II
và apo E trở lại HDL
5. LDL Gắn
ĐH với Rep ở TB ngoại vi và gan
Con đường thụ thể nội bào: Receptor chủ yếu ở
TB gan
Con đường thực bào: Thụ thể thực bào trên TB
đơn nhân, ĐTB, tb cơ trơn, TB nội mô của thành mạch máu:
LDL và HDL
- Low
density lipoprotein (LDL): hầu hết free cholesterol
- High
density lipoprotein (HDL): Hầu hết cholesterol ester
% protein
cao hơn
%
phospholipids cao hơn
LDL:
- LDL mang
70% tổng lượng plasma cholesterol
- Nồng độ cao LDL-C là yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành
- Là sản phẩm
cuối cùng của VLDLs
- So sánh với
VLDLs:
. LDL chứa
apo B-100
. Kích thước
và tỷ trọng nhỏ hơn
. Ít TG hơn
. Nhiều
cholesterol & cholesterol ester
- Vận chuyển
cholesterol từ gan tới tổ chức ngoại biên
- Nhận LDL ở
tổ chức nhờ:
. LDL
receptor
. Nhận dạng
bởi apo B-100
High Density Lipoproteins (HDL):
- Sản xuất
nhờ ruột non và gan
- HDL mới
sinh:
. Hình đĩa
. Chứa apo
A-I, C-II và E
. Chứa
phospholipid nguyên phát (PC)
- HDL
(HDL2) trưởng thành:
. HDL3 thu
nhận cholesterol (C) sau đó C chuyển thành CE (C- ester)
. HDL2 hạt
hình cầu
Chức năng HDL:
-
apoproteins: Apo C-II hoặc E của VLDL
- Hấp thụ
cholesterol:
. Từ
lipoproteins khác & màng TB
. Nồng độ
cao PC
-
Cholesterol Este hoá:
. Enzyme:PCAT/LCAT
. hoạt hoá
: Apo A-I
. Cơ chất:
Cholesterol, cơ chất phối hợp: PC
. sản phẩm:
Cholesterol ester
- Vận chuyển
cholesterol
Tại sao HDL mang Cholesterol tốt?
- Có tương
quan nghịch giữa mức HDL-c và xơ vữa động mạch
- Vận chuyển
ngược cholesterol:
. Vận chuyển
cholesterol từ tổ chức ngoại biên và các lipoproteins khác đến cho HDL3
. Este hoá
cholesterol & gắn với HDL2 tại TB gan nhờ receptor B (SR-B1)
. Vận chuyển
chọn lọc cholesterol ester vào những tế bào trên, giải phóng HDL3 nghèo lipid
Bất thường trong chuyển hoá lipoprotein:
TĂNG
LIPOPROTEIN MÁU LOẠI 1 = THIẾU HỤT lipoprotein lipase
Do thiếu hụt
lipoprotein lipase hay apo C-II
-> Tích
tụ lipoprotein giàu triacylglycerol trong máu
TĂNG
LIPOPROTEIN MÁU LOẠI 2 = cholesterol cao
- Tăng
betalipoprotein máu gia đình
- Thiếu hụt
chức năng LDL receptors
-> Tăng
cholesterol máu nhưng TG/ máu bình thường
TĂNG
LIPOPROTEIN MÁU LOẠI 3 = betalipoprotein
- Thiếu hụt
apo E
-> Tích
tụ chylomicron tàn dư trong máu
+ Tăng
betalipoprotein máu
- thiếu hụt
protein vận chuyển triacyglycerol
- Không
chylomicrons => giảm TG máu & tăng TG ở ruột non và
- Không
VLDL => Không LDL => giảm cholesterol
+ giảm betalipoprotein
máu
- giảm tổng
hợp apo B-100
- giảm VLDL
=> giảm TG máu & tăng TG ở gan
- giảm LDL
=> giảm cholesterol
+ Gan nhiễm
mỡ: mất cân bằng tổng hợp TG ở gan và bài tiết VLDL
Nguyên nhân
viêm gan, viêm gan mãn do rượuCác loại rối loạn lipid máu
Các loại rối loạn lipid máu:
- Nguyên
phát: nguyên nhân di truyền
- Thứ phát:
Do bệnh nhân mắc các bệnh RLCH, hoặc các bệnh lý khác…
CÁC XÉT NGHIỆM ĐÁNH GIÁ RỐI LOẠN LIPID MÁU
Định lượng cholesterol toàn phần HT:
- XN đầu tiên, phổ biến nhất
- BT:
3,64-5,2 mmol/L
- Tăng dần theo tuổi: 0,04mmol/tuổi (nam) và 0,025mmol/L/tuổi
(nữ)
- Chol-HT
tăng => tăng nguy cơ XVĐM
Định lượng Triglycerid HT
- BT
0,76-1,79 mmol/L
- Thay đổi
do: chế độ ăn uống
- Phản ánh
sự thay đổi lipoprotein chứa nhiều lipid: CM, VLDL
- Định lượng
Tri + Chol => bilan lipid => LDL-Chol và HDL-Chol
Tăng triglyceride máu theo NECP
Đơn vị
|
Bình thường
|
Tăng vừa
|
Tăng
|
Rất tăng
|
mg/dL
|
<200
|
200-400
|
400-1000
|
>1000
|
mmol/L
|
<2.3
|
2.3-4.5
|
4.5-11.3
|
>11.3
|
Triglycerid và cholesterol huyết tương trong
thăm dò RLCH lipid:
Nồng độ các chất
|
Rối loạn chuyển hóa lipid
|
Chol
< 5.2 mmol/L
Trig < 2.3 mmol/L
|
Không
|
Chol:
5.2-7.8 mmol/L
|
Có
(nếu HDL-Chol <0.9 mmol/L)
|
Chol>7.8
mmol/L
Trig>2.3 mmol/L
|
Có
|
Định lượng LDL- cholesterol HT
- LDL chứa
nhiều Cholesterol nhất => tác nhân gây XVĐM
- BT:
1,48-3,45 mmol/L
- mối liên
quan mật thiết XVĐM và tăng LDL-Chol
-
giảm 1% nồng độ LDL-Chol => giảm 2% nguy cơ XVĐM
- Tính LDL-C:
LDL-C=
total Cho - [HDL-C + TAG/2.2) ] - đvị mmol/L
LDL-C=
total Chol - [HDL-C] + TAG/5) ] - đơn vị mg/dL Nếu nồng độ Tri < 4,5 mmol/L
Định lượng HDL- cholesterol HT
- Cùng với
định lượng LDL-Chol => chẩn đoán và điều trị RLLP, XVĐM
- BT:
0,75-1,93 mmol/L
- giảm nồng
độ HDL-Chol => tăng nguy cơ XVĐM
Những yếu tố nguy cơ kết hợp với bệnh mạch vành
tim
A. YẾU TỐ NGUY CƠ DƯƠNG TÍNH KẾT HỢP VỚI BỆNH MẠCH
VÀNH TIM
- Tuổi >45 với nam hoặc >55 với nữ mãn kinh sớm
- Tiền sử
gia đình mắc bệnh tim mạch
- Hút thuốc
lá
- THA
- LDL-Cho
>4.1 mmol/L với < 2 yếu tố nguy cơ
- LDL-Cho:
3.4-4.1 mmol/L với > 2 yếu tố nguy cơ
- HDL-Cho
< 0.9 mmol/L
- ĐTĐ
B. YẾU TỐ NGUY CƠ ÂM TÍNH KẾT HỢP VỚI BỆNH MẠCH
VÀNH
- HDL-Chol
>1.6 mmol/L
Những thông số hướng dẫn chẩn đoán và theo dõi
điều trị RLLP máu
Các thành phần
|
Nồng độ
|
An toàn
|
Nghi ngờ
|
Cần điều trị
|
Triglycerid
|
mmol/L
|
<1.7
|
1.7-2.3
|
>2.3
|
Chol
TP
|
mmol/L
|
<5.7
|
5.7-6.7
|
>6.7
|
LDL-Chol
|
mmol/L
|
<3.9
|
3.9-4.9
|
>4.9
|
HDL-Chol
(nam)
|
mmol/L
|
>1.4
|
0.9-1.4
|
<0.9
|
HDL-Chol
(nữ)
|
mmol/L
|
>1.7
|
1.2-1.7
|
<1.2
|
Một số xét nghiệm khác:
- Xác định
đột biến gen => xác định nguyên nhân gây bệnh rối loạn lipid di truyền
- Xác định
apo như Apo CII, Apo B-100…
- Xác định
các enzym: LPL, HTGL, LCAT (lecithin cholesterol acyltransferase)