2018-02-02

test tâm thần HMU

* F00 - F09: các RLTT thực tổn bao gồm cả RLTT triệu chứng

* F10 - F19: các RL tâm thần và hành vi do sử dụng các chất tác động tâm thần

* F21 - F29: bệnh tâm thần phân liệt, các RL loại phân liệt và các RL hoang tưởng

* F30 - F39: RL khí sắc (cảm xúc)

* F40 - F48: các RL bệnh tâm căn có liên quan đến stress và dạng cơ thể

* F50 - F59: các hội chứng hành vi kết hợp với các RL sinh lý và các nhân tố cơ thể

* F60 - F69: các RL nhân cách và hành vi ở người thành niên

* F70 - F79: chậm phát triển tâm thần

* F80 - F89: các RL về phát triển tâm lý

* F90 - F98: các RL hành vi và cảm xúc thường khởi phát ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niên

* Tỉ lệ bệnh nhân HIV muốn tự sát: 27-38%

* Đặc điểm của mê sảng do HIV:
- Mất định hướng không gian, thời gian nhẹ
- Hoang tưởng cảm thụ
- Ảo giác ghê sợ
- Khởi phát nhanh
d s d d

* Triệu chứng của hội chứng cai:
≥ 3 dấu hiệu sau phải có mặt:
- Run: lưỡi, mi mắt và khi duỗi tay
- Đau đầu
- Vã mồ hôi
- Mất ngủ
- Buồn nôn, hoặc nôn ọe
- Cảm giác khó ở hoặc mệt mỏi
- Nhịp tim nhanh hoặc THA
- Động kinh cơn lớn
- Kích động tâm thần vận động
- Các ảo tưởng ảo giác về thính giác, thị giác hoặc xúc giác nhất thời

* Tiêu chuẩn chẩn đoán trầm cảm:
- lần đầu tiên xuất hiện ở bệnh nhân các triệu chứng lâm sàng đặc trưng, phổi biến và sinh học của trầm cảm
- giai đoạn trầm cảm kéo dài ít nhất 2 tuần
- không có đủ các triệu chứng đáp ứng các tiêu chuẩn đối với giai đoạn hưng cảm nhẹ hoặc hưng cảm (F30) ở bất kỳ thời điểm nào trong đời
- giai đoạn này không gắn với việc sử dụng chất tác động tâm thần (F10-F19) hoặc bất cứ rối loạn thực tổn nào (trong nhóm F00-F09).

* Dấu hiệu của giai đoạn hưng cảm:
o Bệnh nhân có một thời kỳ với khí sắc tăng.
o Trong thời kỳ rối loạn khí sắc bệnh nhân có ít nhất ba trong số các triệu chứng sau:
- Tăng hoạt động hoặc đứng ngồi không yên
- Nói nhiều (tư duy dồn dập)
- Các ý nghĩ thay đổi rất nhanh hoặc tư duy phi tán
- Mất kiềm chế về mặt xã hội có các hành vi không phù hợp với hoàn cảnh
- Giảm nhu cầu ngủ
- Tự cao hoặc có ý tưởng khuếch đại
- Phân tán hoặc thay đổi liên tục trong các kế hoạch, hoạt động
- Có các hành vi ngông cuồng hoặc liều lĩnh mà bệnh nhân không nhận thấy có các nguy cơ của chúng ví dụ: tiêu pha hoang phí, đầu tư bừa bãi, lái xe liều lĩnh
- Tăng hoạt động tình dục hoặc phô trương tình dục
- Các rối loạn khí sắc trên phải:
+ Tồn tại dai dẳng, thường kéo dài ít nhất một tuần
+ Bệnh nhân có thể có các biểu hiện loạn thần phù hợp khí sắc hoặc loạn thần không phù hợp khí sắc giảm khí sắc
(!) bệnh nhân không bị giảm khí sắc.

* Làm xét nghiệm trầm cảm dùng test gì:
Theo Sadock B. J. (2007) và Gelder M. (2010), không có xét nghiệm nào đặc hiệu cho chẩn đoán trầm cảm chủ yếu, tuy nhiên, một số xét nghiệm sau giúp hỗ trợ chẩn đoán bệnh này.
- Xét nghiệm nồng độ serotonin trong dịch não tủy hoặc trong huyết tương của bệnh nhân => giảm
- Điện não đồ có dạng giảm chỉ số và biên độ sóng alpha, tăng chỉ số sóng betha. Đôi khi có những sóng chậm biên độ thấp, đỉnh tù ở vùng trán, thái dương khiến chúng ta dễ nhầm lẫn với thiểu năng tuần hoàn não.
- MRI sọ não có thể phát hiện sự teo nhỏ của một số vùng não, đặc biệt là nhân đuôi.

* thuốc là an thần kinh mới: olanzapin, clozapine, risperidone, quetiapine, rimoxipride…

* Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn dạng cơ thể:
o Bệnh nhân than phiền dai dẳng các triệu chứng cơ thể nhiều loại mặc dù kết quả xét nghiệm âm tính nhiều lần và thầy thuốc đảm bảo rằng các triệu chứng này không có cơ sở bệnh cơ thể;
o Yêu cầu dai dẳng đòi khám xét về y tế để điều trị các triệu chứng hoặc để tìm một bệnh cơ thể nằm bên dưới các triệu chứng;
o Bệnh nhân thường dừng lại những cố gắng muốn thảo luận về khả năng có nguyên nhân tâm lý;
o Trầm cảm và lo âu thường có và có thể cần sự điều trị đặc hiệu
o Trừ các rối loạn: các rối loạn phân ly (F44.), hội chứng Tourette (F95.2), chứng giật tóc (F63.3), rối loạn chức năng tinh dục khác
(!) nhớ ý sai: bệnh nhân có tìm đến y tế để điều trị khỏi các triệu chứng.

* chậm phát triển tâm thần có chần dựa vào cận lâm sàng không => không cần

* trẻ nam bị than phiền vì hay nghịch ngợm thay đổi tư thế trong giờ, khó khăn trong học tập không tuân thủ quy luật.
- bệnh nhân thiếu nhóm triệu chứng nào: xung động
- Điều trị như thế nào, chỉ dùng thuốc được không:
Nguyên tắc điều trị: Điều trị bằng hóa dược là chủ yếu, các liệu pháp tâm lý xã hội là các liệu pháp phụ trợ. Thuốc điều trị:
- Nhóm thuốc kích thích tâm thần: Methylphenidate
- Atomoxetine
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng và nhóm ức chế chọn lọc tái hấp thu Serotonin
- Clonidine

* đặc điểm khi bệnh nhân đi trong giấc ngủ:
- Triệu chứng ưu thế là một hoặc nhiều cơn đứng dậy, đi khỏi giường, đi lại, xảy ra trong phần ba đầu của giấc ngủ đêm.
- Trong cơn, người bệnh có bộ mặt ngây dại, cố định, không đáp ứng được với người khác muốn thay đổi trạng thái hoặc muốn tiếp xúc với họ, và khó khăn lắm mới thức tỉnh được bệnh nhân.
- Khi thức dậy (hoặc sau cơn) bệnh nhân không còn nhớ được cơn.

* trầm cảm do nhiều nguyên nhân gây ra, trong đó có 3 nguyên nhân chính: nội sinh (chưa rõ nguyên nhân), tâm sinh (sau các sang chấn tâm thần, hoàn cảnh xung đột, trầm cảm phản ứng…), thực tổn (bệnh thực tổn ở não, bệnh toàn thân, nhiễm độc ma túy, rượu…)

* đa trị liệu giai đoạn trầm cảm: kết hợp 2 thuốc olanzapin + fluoxetine

* Rối loạn tâm thần thực tổn giai đoạn cấp:
- các hội chứng rối loạn ý thức
- kích động giống động kinh
- RL trí nhớ (hội chứng Korsakop nhất thời)
- suy giảm nhận thức

* Rối loạn tâm thần thực tổn giai đoạn muộn:
- hội chứng ảo giác - hoang tưởng
- hội chứng trầm cảm
- hội chứng hưng cảm
- hội chứng tâm thần thực thể

* Triệu chứng sảng rượu:
+ RL ý thức: Giảm tính sáng sủa trong nhận biết về môi trường xung quanh cùng với giảm khả năng tập trung, sự chú ý luôn bị xê dịch;
+ RL các chức năng nhận thức khác: Giảm trí nhớ, RL ngôn ngữ hoặc RL khả năng tri giác (những RL này không do sa sút trí tuệ đã được xác định hoặc đang tiến triển);
+ Các RL này xuất hiện cấp diễn (trong vài giờ đến ngày) và tiến triển có khuynh hướng dao động trong ngày.
Tam chứng kinh điển thường gặp: ý thức mê sảng hoặc lú lẫn, các hoang tưởng, ảo tưởng và ảo giác sinh động, triệu chứng run.

* bệnh nhân nữ trẻ 2 tuần nay khó ngủ, luôn nghe tới tiếng người lạ nói mà không thấy người đâu: chửi bệnh nhân ngu. Mẹ bệnh nhân thấy con đi chơi nhiều hơn, thỉnh thoảng nói lại với tiếng nói kia.
- Bệnh gì:
a. loạn thần cấp
b. tâm thần phân liệt
c. ảo giác
d. …
a
- Hiện tượng tiếng nói lạ là gì:
a. ảo giác chức năng
b. ảo thanh đe dọa, xỉ nhục
c. …
d. …
b
- Chẩn đoán phân biệt cần có:
a. tâm thần phân liệt
b. loạn thần thực tổn
c. …
d. tất cả
d

* bệnh nhân nữ sau ly dị chồng, bệnh nhân rất buồn, bắt đầu ăn kiêng giảm cân. Nhưng sau thấy thích ăn bánh kem, ăn vô độ. Đã tự gây nôn. Bệnh nhân thường nhậu vào đêm sau khi cả nhà ngủ. Bệnh nhân tự nhận thấy mình chưa từng béo, và chưa bao giờ nghĩ sẽ không hấp dẫn được. Bố mẹ bệnh nhân kỳ vọng bệnh nhân và bệnh nhân làm họ nhiều lần thất vọng. Bệnh nhân không muốn tỏ ra yếu đuối nên toàn cười gượng, tỏ ra bình thường. Gần đây bệnh nhân khi đang tập thể dục thì ngất => đi khám
- Các biện pháp để tránh "thức ăn béo" là gì:
a. gây nôn cơ học
b. bằng thuốc
c. thể dục quá đà
d. dùng thuốc làm ăn mất ngon và thuốc lợi tiểu
e. tất cả đáp án trên
e
- bệnh nhân bị gì ngoài chứng ăn vô độ:
a. trầm cảm + nghiện rượu
b. trầm cảm + ăn vô đô
c. nghiện rượu + hoang tưởng
d. …
a
- Các phương pháp điều trị cho bệnh nhân:
a. nhóm + hành vi + tâm lý cá nhân
b. hành vi + tâm lý + gia đình
c. …
d. …
b
- Khi điều trị chú ý điều gì:
a. nghiện rượu
b. gia đình
c. …
d. …
?

* Sau khi cha mất, một bệnh nhân nam bị buồn rầu, trầm cảm. Đã điều trị khỏi nhưng gần đây bệnh nhân lại nghĩ mình có lỗi, mình phải chết để đền tội.
- bệnh nhân bị gì:
a. trầm cảm nặng có loạn thần
b. trầm cảm nặng không loạn thần
c. trầm cảm tái diễn có loạn thần
d. …
c
- bệnh nhân cần điều trị gì đầu tiền và quan trọng nhất nhất:
a. thuốc chống trầm cảm
b. thuốc chống loạn thần
c. thuốc giải lo âu
d. …
b
- bệnh nhân bị hoang tưởng gì:
=> hoang tưởng bị tội
====================
2016

* Một trong những đặc điểm triệu chứng của trầm cảm:
- Đáp ứng với thuốc chống trầm cảm
- Tự sát là hành vi nguy hiểm, cấp cứu.
- Không có kích động.
- Các biểu hiện loạn thần bắt buộc phù hợp khí sắc.
d d s s

* Tri giác của con người:
- Hình ảnh tương đối về sự vật, hiện tượng.
- Có tính tổng hợp các mặt của sự vật hiện tượng cảm giác được
- Thái độ của con người trước sự vật hiện tượng.
- Cao cấp phức tạp hơn cảm giác.
d d s d

* Các rối loạn tâm thần phổ biến liên quan đến rượu và các chất gây nghiện khác:
- Tâm thần phân liệt.
- Nhân cách bệnh chống đối xã hội
- Tự sát
- Rối loạn cảm xúc lo âu, trầm cảm.
s d d d

* Rối loạn nghi bệnh:
- Là rối loạn xuất hiện ở những người có bệnh mà không được khám xét để chẩn đoán
- Có thể điều trị tốt chỉ bằng các thuốc hợp lý.
- Do hoang tưởng nghi bệnh
- Là một thể lâm sàng của rối loạn dạng cơ thể
s s s d

* Các rối loạn ăn uống:
- Là ăn quá nhiều không kiểm soát được
- Là bệnh lý của cảm xúc.
- Đặc trưng bởi sự rối loạn nặng nề về ăn uống
- Là một biểu hiện của rối loạn tâm thần.
s s d d

* Chậm phát triển tâm thần là:
- Một trạng thái phát triển không đầy đủ của trí tuệ
- Có thể kèm bệnh lý cơ thể hoặc bệnh tâm thần khác
- Một tình trạng phát triển bị ngừng của trí tuệ
- Có tỉ lệ mắc các rối loạn tâm thần khác cao 3-4 lần so với quần thể nói chung.
d d d d

* Lựa chọn phương pháp điều trị tâm thần:
- Dựa trên nguyên nhân của rối loạn
- Dựa trên bệnh lý cơ thể kèm theo
- Dựa trên lứa tuổi
- Dựa trên giai đoạn bệnh
d d d d

* Tâm thần học:
- Nghiên cứu, điều trị và dự phòng các rối loạn tâm thần
- Chủ yếu điều trị giam giữ bệnh nhân
- Là một bộ môn của y học.
- Chỉ có phần đại cương
d s d s

* Trí nhớ là:
- Một phần của trí tuệ
- Cho hiện lại những kinh nghiệm và tri thức cũ.
- Khả năng ghi tổng hợp của bộ não.
- Khả năng ghi nhận, bảo tồn của bộ não.
d d s d

* Chẩn đoán rối loạn tăng động giảm chú ý:
- Không chẩn đoán rối loạn tăng động giảm chú ý phối hợp với các rối loạn phát triển lan tỏa.
- Cần đáp ứng tiêu chuẩn và thời gian và đủ cả 3 nhóm triệu chứng.
- Tuổi phát hiện triệu chứng có vai trò trong chẩn đoán.
- Thời gian xuất hiện triệu chứng có vai trò quan trọng.
d d d d

* Chán ăn tâm thần phân biệt với các nguyên nhân gầy sút do bệnh cơ thể sau trừ:
A. Ung thư
B. Rối loạn chuyển hóa
C. Rối loạn dạ dày – ruột ( bệnh Crohn, hội chứng khó hấp thu)
D. Trầm cảm (đây là bệnh được nêu đầu tiên).
D (cần phân biệt với trầm cảm, nhưng trầm cảm không thuộc nguyên nhân cơ thể)

* Triệu chứng "không xã hội hóa" của rối loạn hành vi bao gồm các triệu chứng sau trừ:
A. Cãi cọ
B. Rối loạn quan hệ với người khác
C. Nói dối
D. Phá hoại công trình văn hóa
D
Triệu chứng "không xã hội hóa" rối loạn hành vi bao gồm: không vâng lời, cãi cọ, tấn công, ăn trộm, nói dối, rối loạn quan hệ với người khác. Trẻ không có bạn bền vững lâu dài.

* Bệnh nhân nam, uống rượu nhiều năm, lượng vừa phải, không làm bệnh nhân say, nhưng người bệnh uống đều hàng ngày. Cách đây 4 năm bệnh nhân không uống rượu nữa vì thấy cơ thể thay đổi mệt mỏi, ăn ngủ kém, đau tức vùng ngực, hồi hộp bồn chồn... run và tê chân tay từng lúc. Các triệu chứng này xuất hiện không thường xuyên nên người bệnh nghĩ là do rượu, nên chỉ bỏ rượu chứ không đi khám. Thời gian sau triệu chứng không đỡ mà tăng dần lên, thường xuyên hơn, người bệnh khó chịu đi khám và xét nghiệm ở nhiều nơi nhưng kết quả không tương xứng với khó chịu. Khi được nghe bác sĩ giải thích người bệnh yên tâm phần nào nhưng ngay sau đó các rối loạn xuất hiện trở lại và người bệnh lại đi khám xem mình bị bệnh gì, do rượu lâu ngày làm tổn hại cơ thể hay không.
Với những triệu chứng trên nghĩ đến:
A. rối loạn trầm cảm sau cai rượu
B. Hậu quả của rượu liên quan cơ thể.
C. Rối loạn nghi bệnh
D. Tất cả đúng.
C
Với tình huống này cần chẩn đoán phân biệt:
A. Viêm đa rễ thần kinh do rượu.
B. Rối loạn thần kinh tự trị dạng cơ thể
C. Rối loạn cơ thể hóa.
D. Trầm cảm.
C
Để củng cố thông tin chúng ta cần khai thác thêm:
A. Các stress hàng ngày của người bệnh
B. Nhân cách của người bệnh
C. Khám lâm sàng tổng thể.
D. Người bệnh thường xuyên đến viện làm gì? Để tìm ra bệnh hay chỉ là đến với các bác sĩ điều trị triệu chứng
D

* Theo ICD 10 rối loạn tâm thần thực tổn có tới bao nhiêu hình thái
A. 10
B. 8
C. 9
D. 7
C

* Tiêu chuẩn quan trọng để chẩn đoán rối loạn nghi bệnh:
A. Có hoang tưởng nghi bệnh
B. Có stress đủ mạnh.
C. Có bận tâm dai dẳng cho là có một dị hình hoặc biến dạng cơ thể mình.
D. Có stress trường diễn.
A

* Trong mất ngủ không thực tổn:
A. Bận tâm về mất ngủ và lo lắng quá mức về hậu quả ban ngày của nó
B. Lo lắng quá mức về hậu quả ban đêm và ban ngày của nó
C. Bận tâm về mất ngủ và lo lắng quá mức về hậu quả ban đêm và ban ngày của nó
D. Bận tâm về mất ngủ và lo lắng quá mức về hậu quả ban đêm của nó.
C

* Các triệu chứng cơ thể (sinh học) của giai đoạn trầm cảm:
A. Nặng hơn vào buổi sáng.
B. Có bằng chứng khách quan về sự chậm chạp tâm thần vận động hoặc kích động
C. Có ý tưởng bị tội và không xứng đáng.
D. Sút cân ( >= 5% so với tháng trước)
a. A + B + C
b. A + C + D
c. B + C + D
d. A + B + D
d

* Nguyên tắc chỉ đạo chẩn đoán giai đoạn trầm cảm nặng, trừ:
A. 3/3 tiêu chuẩn đặc trưng
B. 4/7 tiêu chuẩn phổ biến.
C. Không do sử dụng các chất tác động tâm thần
D. Bắt buộc có loạn thần
D

* Triệu chứng đặc trưng trầm cảm:
A. Tăng hoạt động
B. Khí sắc trầm.
C. Rối loạn thần kinh thực vật
D. Đau
B

* Bệnh nhân nữ, 8 tuổi, học đến lớp 3 nghỉ học vì không theo kịp các bạn. Có thể giao tiếp nhưng thường phát âm sai, có ngôn ngữ viết nhưng nghèo nàn. Trẻ ngoan ngoãn, thỉnh thoảng cáu gắt dễ kích thích. Trẻ có thể làm các công việc nhà khi được chỉ dẫn cần thận. Trẻ chậm phát triển mức độ:
A. Nhẹ
B. Vừa
C. Nặng.
D. Trầm trọng
A

* Các biến chứng về tiêu hóa của chán ăn tâm thần:
A. Tuyến nước bọt phình to, sâu răng, sói mòn men răng
B. Dạ dày tiết chậm, táo bón nặng và tắc ruột
C. Hội chứng ruột kích thích, u hắc tố đại tràng.
D. Lipase tăng.
A

* Nguyên tắc xác định giai đoạn trầm cảm, trừ:
A. Ít nhất 2 tuần
B. Không đủ điều kiện đáp ứng với hưng cảm nhẹ hoặc hưng cảm ở bất kì thời điểm nào trong đời
C. Có các biểu hiện trầm cảm trong quá khứ.
D. Không liên quan đến việc sử dụng chất tác động tâm thần hoặc rối loạn thực tổn.
C

* Các chủ đề lo sợ thường gặp ở người rối loạn lo âu:
A. Sợ độ cao
B. Sợ trách nhiệm
C. Lo lắng về tương lai bất hạnh, đói kém, cô đơn không căn cứ
D. Tất cả.
C

* Triệu chứng rối loạn dạng cơ thể có đặc điểm:
A. Tính không đặc hiệu và đa dạng của các rối loạn cơ thể, thực vật và nội tạng.
B. Tính đa dạng của các triệu chứng thực vật của lo âu.
C. Các sang chấn liên quan yếu tố gia đình.
D. Tất cả
A

* Đặc điểm lâm sàng của chậm phát triển mức độ nhẹ:
A. Phát hiện sớm trước tuổi đi học
B. Có khả năng học hết THPT.
C. Có kỹ năng nghề nghiệp đủ để nuôi sống bản thân họ
D. Thường có các đặc điểm lâm sàng rõ ràng.
C

* Khám bệnh nhân tâm thần cần phải:
A. Xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh
B. Quản lý bệnh nhân tốt.
C. Khám bệnh nhân tâm thần phải khám toàn diện cả nội khoa thần kinh và tâm thần
D. Máy móc về chẩn đoán hình ảnh hiện đại
C

* Việc chẩn đoán rối loạn tăng động giảm chú ý dựa trên các tiêu chuẩn:
A. Phối hợp với triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị thử
B. Chỉ dựa trên cận lâm sàng
C. Phối hợp lâm sàng và cận lâm sàng
D. Chỉ dựa trên lâm sàng
D

* Cảm giác loạn hình:
A. Là tri giác không có thật về sự vật hiện tượng
B. Tri giác sai về một vài thuộc tính của đối tượng.
C. Tri giác không có thật về sự vật hiện tượng
D. Là tri giác sai thay đổi nhiều thuộc tính làm cho đối tượng thay đổi hẳn.
B

* Sững sờ phân ly cần phải chẩn đoán phân biệt với:
A. Bất động căng trương lực.
B. Trầm cảm sững sờ
C. Trạng thái hoàng hôn
D. Tất cả
B
Sững sờ phân ly cần phân biệt với sững sờ căng trương lực của tâm thần phân liệt và sững sờ trầm cảm hoặc hưng cảm.

* Sau sinh, sự phát triển của hệ thần kinh trung ương của trẻ kéo dài đến:
A. 1 tuổi
B. 2 tuổi
C. 3 tuổi
D. 4 tuổi
C

* Các yếu tố căn bản nhất để chẩn đoán chán ăn tâm thần:
A. Sự dụng thuốc gây mất khẩu vị và/ hoặc lợi tiểu
B. Tự gây nôn, tự tẩy ruột
C. Tập luyện quá mức
D. Sút cân tự gây ra bằng cách tránh thực phẩm gây béo
D

* Tỷ lệ bệnh nhân tâm thần phân liệt:
A. 0.1%
B. 5%
C. 1%
D. 0.3 -0.5 %
D

* Liều lượng thuốc an thần kinh phụ thuộc yếu tố nào sau đây trừ:
A. Tuổi
C. Mức độ bệnh
B. BMI
D. Cơ địa
D

* Rối loạn tâm thần thực tổn muộn có:
A. Hội chứng mê sảng
B. Hội chứng giống động kinh
C. Hội chứng Korsakov nhất thời
D. Hội chứng hưng cảm
D

* Đặc điểm lâm sàng chậm phát triển mức độ nặng ở tuổi học đường:
A. Tiếp thu được ít các kỹ năng tự chăm sóc
B. Ngôn ngữ có thể có những câu, từ mà người khác hiểu được
C. Ít hoặc không có giao tiếp
D. Phát triển vận động khá tốt
C

* Ảo thanh chức năng là ảo thanh xuất hiện đồng thời với một âm thanh có thực bên ngoài.

* Giảm cảm giác (hypoesthesia):
A. Là ngưỡng chịu kích thích của bệnh nhân bị rối loạn
B. Là ngưỡng chịu kích thích của bệnh nhân giảm xuống
C. Là tri giác của bệnh nhân bị rối loạn
D. Là ngưỡng chịu kích thích của bệnh nhân tăng lên
D

* bệnh nhân nam 50 tuổi vào viện vì giảm trí nhớ. Bệnh nhân được chẩn đoán nghiện rượu nhiều năm, 2 tháng nay xuất hiện hay quên các sự việc mới xảy ra, kêu đau mỏi 2 chân. Khám thấy rối loạn định hướng không gian, thời gian, bịa chuyện, viêm thần kinh ngoại vi.
Các biểu hiện trên là:
A. Hội chứng cai rượu
B. Hội chứng Korsakov
C. Hội chứng nghiện rượu
D. Hội chứng mê sảng
B
Nguyên tắc điều trị:
A. Thuốc giải lo âu
B. Thuốc chống viêm
C. Vitamin B1
D. Thuốc tăng tuần hoàn máu não
C

* Trong ngủ nhiều không thực tổn, không có các triệu chứng của:
A. Bệnh ngủ rũ
B. Chứng ngừng thở khi ngủ
C. Bệnh ngủ rũ và không có bằng chứng lâm sàng của chứng ngừng thở khi ngủ
D. Bệnh ngủ rũ và bằng chứng lâm sàng của chứng ngừng thở khi ngủ
D

* Điều trị rối loạn giấc ngủ không thực tổn, về tâm lý:
A. Hạn chế sử dụng đồ uống vào buổi tối
B. Tập thức ngủ đúng giờ
C. Hàng sáng phải thức dậy vào một giờ nhất định
D. Đi ngủ khi muốn ngủ
E. thất cả đều đúng
E

* Các đặc điểm dịch tễ trầm cảm, trừ:
A. Nữ nhiều hơn nam
B. Nhiều ở tuổi già
C. Có xu hướng tái diễn
D. Là một bệnh phổ biến trong cộng đồng
B

* Thuốc chống trầm cảm được chỉ định trên những bệnh nhân sau, trừ:
A. bệnh nhân rối loạn giấc ngủ
B. bệnh nhân ám ảnh sợ
C. Bệnh nhân lo âu
D. bệnh nhân sử dụng để tăng khoái cảm
D

* Chẩn đoán rối loạn hành vi cần có ít nhất bao nhiêu triệu chứng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
C

* Tác dụng phụ thuốc chống trầm cảm nhóm SSRI, trừ:
A. Run tay
B. Xuất tinh chậm
C. Tăng cân
D. Buồn nôn
C

* Hoang tưởng trong say rượu bệnh lý thường là:
A. Tự cao
B. Bị chi phối
C. Nghi bệnh
D. Ghen tuông
D

* Tư duy phi tán:
A. Ý nghĩ đủ các loại dồn dập đến trong óc bệnh nhân
B. Tư duy hoạt động nhanh chóng, liên tưởng mau lẹ, nội dung nông cạn.
C. Hỏi một đằng bệnh nhân trả lời một nẻo
D. Nói luôn mồm, nói linh tinh, nội dung vô nghĩa.
B

* Chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến bệnh sinh trầm cảm trừ:
A. Dopamin
B. Serotonin
C. noradrenalin
D. Acetylcholin
D

* Tiêu chuẩn chẩn đoán nghiện rượu theo ICD 10:
a. Thèm muốn mãnh liệt hoặc cảm thấy buộc phải dùng rượu
b. Tăng men gan
c. Có bằng chứng rõ rệt về sự dung nạp rượu.
d. Khó khăn trong việc kiểm soát hành vi sử dụng rượu về mặt thời gian bắt đầu, kết thúc hoặc mức sử dụng rượu.
=> a + c + d

* Tâm thần học là:
- là ngành riêng biệt trong y học chung.
- Nghiên cứu các biểu hiện lâm sàng, bệnh nguyên bệnh sinh các rối loạn, bệnh tâm thần.
- Nghiên cứu điều trị và dự phòng các bệnh tâm thần.

* Chất gây yên dịu:
A. Cần sa
C. cocain
B. Cafein và chế phẩm
D. Heroin
D
Các chất gây yên dịu
- Các thuốc giải lo âu, gây ngủ:
   + Benzodiazepin: Seduxen, Valium, Diazepam, Stilnox...
   + Barbituric: Gardenal, Phenobarbital, Luminal...
- Rượu: Alcol ethylic hoặc ethanol.
- Các CDTP: thuốc phiện, morphine, codein, heroin, fentanyl, methadone, buprenorphine, LAAM...

* Theo ICD 10, rối loạn tăng động giảm chú ý, các triệu chứng sau thuộc nhóm triệu chứng tăng động:
(ít nhất 3/5)
- Luôn ngọ nguậy chân tay hay uốn éo, vặn vẹo mình trên ghế.
- Luôn nhấp nhổm đứng lên trong lớp học hoặc ở những nơi cần phải ngôi yên trên ghế.
- Chạy nhảy, leo treo khắp nơi ở những nơi không cho phép (nếu là trẻ vi thành niên hay người trưởng thành có thể chỉ có cảm giác bồn chồn, khó chịu)
- Thường xuyên gặp khó khăn trong việc tuân thủ luật lệ của các trò chơi hoặc các hoạt động giải trí
- Vận động liên tục không biết mệt mỏi.

* Tác dụng của thuốc chỉnh khí sắc là: tác dụng trên các giai đoạn của cả hưng cảm và trầm cảm của rối loạn cảm xúc lưỡng cực. Làm giảm thay đổi khí sắc trong loạn khí sắc, dự phòng tái phát các bệnh lý cảm xúc khi được điều trị lâu dài.

* Sự suy giảm trí nhớ trong sa sút trí tuệ:
A. Xuất hiện nhanh chóng và trầm trọng sau một thời gian ngắn
B. Xuất hiện từ từ, kín đáo, khó nhận biết
C. Triệu chứng đặc trưng, điển hình...
D. Không có tính chất quyết định bệnh
C

* Tiêu chuẩn chẩn đoán nghiện ma túy:
Có ≥ 3/6 tiêu chuẩn sau trở lên, diễn ra vào bất kỳ thời điểm nào trong vòng 12 tháng qua:
1. Thèm muốn mãnh liệt hoặc cảm thấy buộc phải sử dụng ma túy.
2. Khó khăn trong việc kiểm soát hành vi sử dụng ma túy về mặt thời gian bắt đầu, kết thúc hoặc mức sử dụng.
3. Ngừng hoặc giảm đáng kể lượng ma túy đang sử dụng sẽ gây ra hội chứng cai.
4. Có bằng chứng rõ rệt về sự tăng dung nạp ma túy (buộc phải tăng liều).
5. Dần dần xao nhãng các thú vui hoặc những thích thú trước đây.
6. Tiếp tục sử dụng ma túy mặc dù có bằng chứng rõ ràng về tác hại do sử dụng ma túy gây ra.

* Trong rối loạn hành vi, triệu chứng thuộc nhóm phá hoại tài sản là:
A. Sử dụng vũ khí và có thể gây hại nghiêm trọng về thể chất cho người khác
B. Cố tình châm lửa đốt với ý định hay nguy cơ gây ra những tổn hại nghiêm trọng.
C. Cố tình phá hủy tài sản của người khác.
D. cả B và C

D