2015-11-10

22 xử trí vết thương sọ não

22 xử trí vết thương sọ não
1. chào, hỏi tên, giới thiệu, mục đích, đề nghị đồng ý và hợp tác.
2. hỏi bệnh:
- thời gian xảy ra tai nạn.
- nguyên nhân xảy ra tai nạn: vật gây tai nạn là vật sắc, vật tù, vết thương do hoả khí hay do tai nạn giao thông.
- đầu di động hay cố định.
- liên quan tai nạn với bữa ăn, uống rượu…
- tình trạng mất tri giác tạm thời sau chấn thương sọ não.
3. hỏi tìm khoảng tỉnh của BN: từ khi BN tỉnh đến khi mê đi, thông qua người nhà hay người đi cùng.
--> xác định tính chất và giai đoạn của tổn thương.
4. khám các dấu hiệu sinh tổn:
- A (airway): đường thở có thông thoáng không
- B (breathing): kiểu thở có bất thường không
- C (circulation): mạch, huyết áp.
5. khám tri giác theo thang điểm Glasgow:
- mắt:
tự nhiên (4), gọi mở (3), cấu mở (2), không mở (1).
- vận động:
bảo làm đúng (6), cấu gạt đúng (5), quờ quạng (4), gấp cứng chi trên (3), duỗi cứng tứ chi (2), không cựa (1).
-. Trả lời:
Đúng nhanh (5), chậm lẫn (4), không chính xác (3), kêu rên (2), không (1).
Tổng điểm tối đa là 15, tối thiểu là 3, tri giác giảm 2 điểm là người bệnh có khoảng tỉnh.
6. chuẩn bị dụng cụ: dao cạo tóc, nước muối sinh lý, gạc con, băng cuộn.
7. cạo tóc xung quanh vết thương.
--> tạo khoảng trống để làm sạch và băng vết thương, cạo đủ rộng, nếu vết thương phần trán thì không cần cạo.
8. rửa vết thương bằng nước muối sinh lý:
- không dùng thuốc sát khuẩn và kháng sinh lên vết thương.
- không thăm khám vết thương ằng dụng cụ.
- không lấy tổ chức não.
- không lấy dị vật.
9. đặt gạc con lên vết thương.
 --> đảm bảo che phủ toàn bộ vết thương.
10. băng vết thương:
- giữ gạc đúng trong quá trình di chuyển.
- băng kiểu mũ phi công (hồi quy), băng vừa tay, không quá chặt để não không bị ép vào trong đưa chất bẩn vào sâu trong tổ chức, và làm tăng áp lực nội sọ.
11. kiểm tra lại các dấu hiệu lâm sàng.
- tri giác
- tình trạng chảy máu
12. thông báo kết thúc kỹ năng, chào và cảm ơn BN.

Thông tin bổ sung:
Với trẻ nhỏ dưới 3 tuổi dùng thanh điểm AVPU:
-. Bệnh nhân có tỉnh không (alert): A/AVPU = 13-15 điểm.
-. Gọi hỏi có biết không (voice): V/AVPU = 9-11 điểm.
-. Có đáp ứng với đau không (pain): P/AVPU = 7-8 điểm.
-. Không đáp ứng (unresponsive): U/AVPU < 5 điểm.

Các hình thức vết thương: chột, xuyên thấu, tiếp tuyến, giập nát.
Để nhận biết có dịch não tuỷ trong máu chảy ra không thì thấm giấy trắng, nếu ngoài hình tròn máu có vành màu vàng thì là có dịch não tuỷ.