+ cơ năng: méo miệng, nói không tròn vành rõ chữ, ăn rơi vãi
+ thực thể: mất nếp nhăn trán, rãnh mũi má, nhân trung lệch, méo miệng,
dấu hiệu Charles Bell, dấu hiệu thổi lửa
Phong hàn 
 | 
  
Phong nhiệt 
 | 
  
Huyết ứ 
 | 
 |
Nguyên nhân 
 | 
  
Do lạnh => phù nề thần kinh 
Sau khi gặp mưa hoặc trời lạnh, sau khi ngủ dậy vào
  sáng sớm 
 | 
  
Do nhiễm trùng 
Sau nhiễm trùng tai: viêm tai xương chũm, viêm tai
  giữa 
 | 
  
Sang chấn, u chèn ép 
Sau chấn thương, phẫu thuật 
 | 
 
Triệu chứng 
 | 
  
Toàn thân: sợ lạnh, sợ gió 
Mạch phù khẩn 
Rêu lưỡi trắng mỏng 
 | 
  
Toàn thân: sốt, sợ gió, sợ nóng 
Mạch phù sác 
Rêu lưỡi vàng 
 | 
  
Toàn thân:  
Mạch sác 
Lưỡi có điểm ứ huyết 
 | 
 
Chẩn đoán bát cương 
 | 
  
Biểu thực hàn (hàn mới xâm nhập vào phần biểu) 
 | 
  
Biểu thực nhiệt 
 | 
  
Biểu thực 
 | 
 
Pháp điều trị 
 | 
  
Khu phong, tán hàn, hành khí hoạt huyết (ôn thông
  kinh lạc) 
=> hãn pháp, tiêu pháp 
 | 
  
Khu phong, thanh nhiệt, hành khí hoạt huyết 
=> hãn pháp, tiêu pháp 
 | 
  
Hành khí hoạt huyết 
 | 
 
Huyệt tại chỗ 
 | 
  
Tình minh, toản trúc, dương bạch, ngư yêu, ty trúc
  không, đồng tử liêu, thừa khấp, nghinh hương, nhân trung, giáp xa, địa
  thương, thừa tương, ế phong 
 | 
 ||
Huyệt toàn thân 
 | 
  
Khu phong: phong trì, phong môn, hợp cốc đối diện
  (hoặc 2 bên) 
=> cứu hoặc ôn châm (tả) 
 | 
  
Thanh nhiệt: khúc trì, ngoại quan, hợp cốc, + nội
  đình 
=> châm tả 
 | 
  
Hành khí hoạt huyết: Huyết hải, cách du 
 | 
 
Xoa bóp 
 | 
  
Miết từ toản trúc xuống tình minh x 5 
Miết từ toản trúc lên thái dương  x 5 
Day quanh ổ mắt (không day vào nhãn cầu) 
Miết từ tình minh => nghinh hương => địa
  thương (bên liệt) 
Day quanh miệng x 10 
Bấm và miết nhân trung về bên liệt, miết và kéo thừa
  tương về bên liệt 
Ấn và day các huyệt tại chỗ 
Xát má từ dưới lên trên bên liệt 
 | 
 ||
2. đau đầu cơ năng (đầu thống)
Phong hàn 
 | 
  
Phong nhiệt 
 | 
  
Can dương vượng 
 | 
  
Thận hư 
 | 
 |
Nguyên nhân 
 | 
  
Do lạnh 
 | 
  
Phong nhiệt tà 
 | 
  
Can dương vượng 
 | 
  
Thận hư 
 | 
 
Triệu chứng 
 | 
  
Đau đầu nhiều lan xuống lưng gáy 
Toàn thân: sợ gió, sợ lạnh, miệng không khát 
Mạch phù 
Rêu lưỡi trắng mỏng 
 | 
  
Đau đầu như xé 
Toàn thân: phát nóng, sợ gió, mắt đỏ, miệng khát, đại
  tiện bí, nước tiểu vàng 
Mạch phù sác 
Rêu lưỡi vàng 
 | 
  
Đau đầu, chóng mặt 
Toàn thân: tâm phiền, đêm ngủ không yên, mặt đỏ, miệng
  đắng 
Mạch huyền có lực 
Rêu lưỡi vàng 
 | 
  
Đau đầu trống rỗng, chóng mặt 
Toàn thân: thần mệt, sức yếu, di tinh, khí hư, ít ngủ 
Mạch tế vô lực 
Chất lưỡi đỏ, ít rêu 
 | 
 
Chẩn đoán bát cương 
 | 
  
Biểu thực hàn 
 | 
  
Biểu thực nhiệt 
 | 
  
Lý thực nhiệt 
 | 
  
Lý hư 
 | 
 
Pháp điều trị 
 | 
  
Khu phong, tán hàn 
=> hãn pháp, tiêu pháp 
 | 
  
Khu phong, thanh nhiệt 
=> hãn pháp 
 | 
  
Bình can, tả hỏa 
 | 
  
Dưỡng âm, bổ thận 
 | 
 
Huyệt tại chỗ 
 | 
  
4 vùng: 
Vùng trán: a thị, dương bạch, ngư yêu, ấn đường, toản
  trúc, thái dương, đầu duy 
Vùng đỉnh: a thị, bách hội, tứ thần thông 
Vùng gáy: a thị, phong trì 
Đau nửa đầu: a thị, bách hội, tứ thần thông, thái
  dương, phong trì, giáp tôn, suất cốc (bên đau) 
(+ túc tam lý: nâng cao sức khỏe) 
 | 
 |||
Huyệt toàn thân 
 | 
  
Khu phong: phong trì, phong môn, hợp cốc 
Thủy châm vitamin B (1,6,12) vào huyệt phong trì 
 | 
  
Khu phong thanh nhiệt: khúc trì, ngoại quan, hợp cốc 
 | 
  
Bình can: thái xung 
 | 
  
Châm bổ: thận du 
 | 
 
Xoa bóp 
 | 
  
Miết vòng cung từ ấn đường tỏa ra thái dương rồi làm
  dần lên hết trán 
Phân - hợp 
Véo dọc cung lông mày 
Chải tóc từ trước ra sau gáy 
Ấn và day huyệt vùng đau 
Chặt bằng hai tay 
Vỗ 
 | 
 |||
3. viêm quanh khớp vai - kiên tý
* viêm phần mềm quanh khớp (gân cơ, dây chằng, bao khớp)
+ Cơ năng: đau, hạn chế vận động do đau
+ Thực thể:
- ấn đau các điểm bám gân quanh khớp
- giảm biên độ vận động khớp
Kiên thống 
 | 
  
Kiên ngung 
 | 
  
Hậu kiên phong 
 | 
 |
Y học hiện đại (3 giai đoạn) 
 | 
  
VQKV đơn thuần: 
Đau là chính, hạn chế động tác chủ động, ít hạn chế
  động tác thụ động 
 | 
  
VQKV thể nghẽn tắc: 
Đau ít, hạn chế vận động là chính (cả chủ động và thụ
  động) 
 | 
  
Hội chứng vai tay: 
= thể nghẽn tắc + rối loạn thần kinh vận mạch bàn
  tay 
 | 
 
Nguyên nhân 
 | 
  
Do phong, hàn, thấp kết hợp với nhau, làm bế tắc
  kinh lạc gây ra đau 
 | 
 ||
Triệu chứng 
 | 
  
Đau dữ dội, cố định một chỗ, tăng khi vận động, tăng
  khi trời lạnh, chườm nóng đỡ đau 
Mạch huyền khẩn 
Chất lưỡi hồng, rêu trắng 
 | 
  
Đau ít, hạn chế vận động, tăng khi trời lạnh ẩm, nhất
  là ẩm. 
Toàn thân và khớp vai bình thường 
Mạch trầm hoạt 
Chất lưỡi hồng, rêu trắng dính nhớt 
 | 
  
Giống triệu chứng của kiên ngung 
Thêm dấu hiệu rối loạn thần kinh vận mạch bàn tay: 
-  bàn tay
  phù, to cứng, bầm tím, lạnh có thể lan lên cẳng tay 
- bàn tay đau nhức, vận động hạn chế, teo cơ 
- móng tay mỏng, giòn, dễ gãy 
 | 
 
Chẩn đoán bát cương 
 | 
  
Biểu thực hàn 
 | 
  
Biểu hư hàn 
 | 
  
Biểu hư hàn 
 | 
 
Pháp điều trị 
 | 
  
Khu phong, tán hàn, trừ thấp, ôn thông kinh lạc 
 | 
  
Khu phong, tán hàn, trừ thấp, thư cân hoạt lạc 
 | 
  
Bổ khí huyết, hoạt huyết, tiêu ứ 
(xoa bóp là chủ yếu) 
 | 
 
Huyệt tại chỗ 
 | 
  
Huyệt quanh khớp vai: a thị, trung phủ, kiên ngung,
  kiên tỉnh, kiên trinh, nhu du 
Lan lên gáy: phong trì 
Xuống tay: khúc trì, tí nhu 
Xuống bả vai: thiên tông 
Hội chứng vai tay: thêm khúc trì, ngoại quan, hợp cốc,
  bát tà, tý nhu 
 | 
 ||
Huyệt toàn thân 
 | 
  
Phong hàn: phong trì, phong môn, hợp cốc 
Trừ thấp: phong long (trung điểm đầu trên mắt cá
  ngoài và bờ ngoài nếp gấp khoeo 
 | 
  
Phong hàn: phong trì, phong môn, hợp cốc 
Trừ thấp: phong long (trung điểm đầu trên mắt cá
  ngoài và bờ ngoài nếp gấp khoeo) 
 | 
  |
Xoa bóp 
 | 
  
Xoa, xát 
Day, lăn, bóp, đấm, chặt, vờn 
Bấm huyệt: kiên ngung, kiên tỉnh, kiên trinh, nhu du 
Vận động khớp vai: gấp, duỗi, dạng, khép, mở khớp
  vai 
Vờn khớp vai 
Rung tay 
Phát 
 | 
 ||
4. đau thắt lưng - yêu thống
+ Cơ năng: đau thắt lưng 1 hoặc 2 bên cột sống
+ thực thể:
- cấp: co cứng cơ, hạn chế vận động
- mạn: teo cơ, cứng khớp
Cấp 
 | 
  
Mạn 
 | 
 ||||
do hàn thấp 
 | 
  
Do thay đổi tư thế hay vác nặng, lệch tư thế 
 | 
  
Viêm cột sống 
 | 
  
Do tâm căn suy nhược 
  (thể can thận hư) 
 | 
  
Thoái hóa cột sống 
 | 
 |
Nguyên nhân 
 | 
  
Hàn và thấp 
 | 
  
Khí trệ, huyết ứ 
 | 
  
Thấp nhiệt 
 | 
  
Can thận hư 
 | 
  |
Triệu chứng 
 | 
  
Hoàn cảnh: đau đột ngột sau lạnh, mưa, ẩm thấp 
Đau nhiều, thường một bên, hạn chế vận động, co cứng
  các cơ 
Mạch trầm huyền 
 | 
  
Hoàn cảnh: sau mang vách nặng, thay đổi tư thế 
Đau nhiều một bên cột sống dữ dội, vận động hạn chế,
  co cứng cơ 
 | 
  
Sưng nóng đỏ cột sống 
 | 
  
Đau lưng, ù tai, ngủ ít, nhức đầu, tiểu tiện vàng, đại
  tiện táo, miệng khô, di tinh hoặc mãn kinh 
Mạch tế sác 
 | 
  
Đau lưng nhiều, tăng khi trời lạnh, chườm nóng đỡ
  đau, chân tay lạnh, sợ lạnh 
Kèm các triệu chứng can thận hư 
Mạch trầm tế,  
Rêu lưỡi trắng 
 | 
 
Chẩn đoán bát cương 
 | 
  
Biểu thực hàn 
 | 
  
Thực chứng 
 | 
  
Thực nhiệt 
 | 
  
Biểu lý tương kiêm, thiên nhiệt 
 | 
  
Biểu lý tương kiêm, thiên hàn 
 | 
 
Pháp điều trị 
 | 
  
Khu phong tán hàn, trừ thấp, ôn thông kinh lạc 
=> hãn pháp, tiêu pháp 
 | 
  
Hành khí hoạt huyết 
=> tiêu pháp 
 | 
  
Khu phong, thanh nhiệt giải độc, trừ thấp, hoạt huyết 
=> hãn pháp, tiêu pháp 
 | 
  
Bổ thận âm, bổ can huyết, cố tinh - nam, điều hòa
  kinh nguyệt - nữ, an thần 
 | 
  
Khu phong, tán hàn, trừ thấp, bổ can thận 
 | 
 
Huyệt tại chỗ 
 | 
  
A thị, thận du, đại trường du, bát liêu, ủy trung (bệnh
  lý thắt lưng nói chung), dương lăng tuyền (nếu co cứng cơ), Hoa Đà - giáp
  tích L2-L5 
 | 
 ||||
Huyệt toàn thân 
 | 
  
Phong hàn: phong trì, phong môn, hợp cốc 
Trừ thấp: phong long (trung điểm đầu trên mắt cá
  ngoài và bờ ngoài nếp gấp khoeo 
 | 
  
Phong nhiệt: khúc trì, đại chùy, ngoại quan 
Trừ thấp: phong long 
 | 
  
Bổ can, thận: Can du, Thận du, Tam âm giao, Thái khê 
An thần: Thần môn, tam âm giao 
 | 
  
Khu phong: phong trì, phong môn, hợp cốc 
Trừ thấp: phong long 
Bổ can thận: Can du, Thận du, Tam âm giao, Thái khê 
 | 
 |
Xoa bóp 
 | 
  
Xoa, xát 
Day, lăn, đấm, chặt, véo 
Bấm huyệt tại chỗ 
Vận động khớp cột sống lưng: vặn cột sống lưng
  (p121) 
Phát 
 | 
 ||||
5. cảm mạo
+ Cảm mạo phong hàn = thương phong
+ Cảm mạo phong nhiệt = cúm = thời hành cảm mạo
Phong hàn 
 | 
  
Phong nhiệt 
 | 
 |
Nguyên nhân 
 | 
  
Phong hàn 
 | 
  
Phong nhiệt 
 | 
 
Triệu chứng 
 | 
  
Mũi ngạt, chảy nước mũi trong, hắt hơi 
Nói khàn, ngứa họng, ho đờm nhiều trắng loãng 
Đau đầu, đau mình mẩy 
Sợ gió sợ lạnh, phát sốt, không đổ mồ hôi 
Mạch phù 
Rêu lưỡi trắng mỏng 
 | 
  
Mũi ngạt, chảy nước mũi nặng 
Hầu họng sưng đỏ đau, ho ra đờm đặc 
Đau đầu 
Sợ gió sợ nóng, phát sốt, có mồ hôi 
Mạch phù sác 
Rêu lưỡi vàng mỏng 
 | 
 
Chẩn đoán bát cương 
 | 
  
Biểu thực hàn 
 | 
  
Biểu thực nhiệt 
 | 
 
Pháp điều trị 
 | 
  
Phát tán phong hàn (tân ôn giải biểu) 
 | 
  
Phát tán phong nhiệt (tân lương giải biểu) 
 | 
 
Huyệt toàn thân 
 | 
  
Phong hàn: phong trì, phong môn, hợp cốc 
Chảy mũi, ngạt mũi: ấn đường, nghinh hương 
Ho đờm nhiều: phế du, trung phủ, thái uyên 
Đau đầu: bách hội, tứ thần thông, thái dương, ấn đường,
  phong trì 
Sốt: đại chùy, khúc trì, hợp cốc 
 | 
  
Phong nhiệt: khúc trì, đại chùy, ngoại quan 
(còn lại như bên) 
 | 
 
6. đau thần kinh tọa - tọa cốt phong, yêu cước thống
+ cơ năng:
đau vùng lưng lan dọc theo đường đi của thần kinh (L5 - mặt sau đùi, mặt
trước ngoài cẳng chân, S1 - mặt sau đùi và mặt sau cẳng chân và lòng bàn chân
1/3 ngoài)
+ thực thể: điểm đau Valleix, nghiệm pháp Lasègue
Thể phong hàn 
 | 
  
Thể thấp tý 
 | 
 |
Nguyên nhân 
 | 
  
Phong hàn 
 | 
  
Phong, hàn, thấp kết hợp với can thận hư 
 | 
 
Triệu chứng 
 | 
  
Đau lan dọc theo dây thần kinh, tăng khi trời lạnh 
Mạch trầm hoãn 
Rêu lưỡi trắng 
 | 
  
Đau dọc theo dây thần kinh, bệnh kéo dài, dễ tái
  phát 
Toàn thân: ăn kém, ngủ ít 
Mạch trầm hoạt 
Rêu lưỡi trắng dày, chất lưỡi nhợt 
 | 
 
Chẩn đoán bát cương 
 | 
  
Biểu thực hàn 
 | 
  
Biểu, hư trung hiệp thực (hư bên trong kèm theo thực
  từ ngoài vào), hàn 
 | 
 
Pháp điều trị 
 | 
  
Khu phong, tán hàn, hành khí hoạt huyết 
 | 
  
Khu phong, tán hàn, trừ thấp, bổ can thận, hành khí
  hoạt huyết 
 | 
 
Huyệt tại chỗ 
 | 
  
L5: a thị, Hoa Đà - giáp tích L5, đại trường du, thận
  du, trật biên, hoàn khiêu, phong thị, ủy trung, dương lăng tuyền, huyền
  chung, thái khê 
S1: a thị, Hoa Đà - giáp tích S1, đại trường du, thận
  du, trật biên, hoàn khiêu, thừa phù, ủy trung, thừa sơn, côn lôn 
 | 
 |
Huyệt toàn thân 
 | 
  
Phong hàn: phong trì, phong môn, hợp cốc 
 | 
  
Phong hàn: phong trì, phong môn, hợp cốc 
Trừ thấp: phong long 
Bổ can thận: thận du, can du, tam âm giao, thái khê 
 | 
 
Xoa bóp 
 | 
  
Xoa, xát 
Day, lăn, đấm, chặt, véo 
Bấm huyệt tại chỗ (vùng lưng + chân) 
Chú ý: đưa xuống chân và vận động thêm khớp háng, gối,
  bàn ngón chân 
Vận động khớp cột sống lưng: vặn cột sống lưng
  (p121), vận động khớp háng (gấp - duỗi, dạng - khép, xoay trong - ngoài), vận
  động khớp gối (gấp, duỗi), vận động khớp cổ chân (gấp - duỗi, xoay), khớp bàn
  - ngón (có thể vê - không quá quan trọng) 
Phát 
 | 
 |
7. đau vai gáy - lạc chẩm
+ cơ năng: đau vai gáy, đầu nghiêng về bên đau khi co cứng nhiều, hạn
chế vận động cổ
+ thực thể: Co cứng cơ cạnh sống, ấn đau, hạn chế vận động cột sống cổ
Phong hàn 
 | 
  
Thấp nhiệt 
 | 
  
Huyết ứ 
 | 
 |
Nguyên nhân 
 | 
  
Do lạnh  
xảy ra đột ngột sau đi mưa, tiếp xúc với lạnh  | 
  
Do viêm nhiễm CSC và các cân cơ quanh vùng CSC 
 | 
  
Sau mang vác vật nặng sai tư thế, nằm nghiêng, nằm gối
  quá cao, thoái hóa cột sống cổ,… 
 | 
 
Triệu chứng 
 | 
  
Toàn thân: sợ lạnh, sợ gió, đau tăng lên khi thời tiết
  lạnh, chườm ấm đỡ đau 
Mạch phù 
Rêu lưỡi trắng mỏng 
 | 
  
Toàn thân: sốt, sưng nóng đỏ đau, hạn chế vận động
  vùng vai gáy 
Mạch phù sác 
Chất lưỡi đỏ,rêu lưỡi vàng 
 | 
  
Toàn thân:  
Mạch phù khẩn 
Lưỡi có điểm ứ huyết 
 | 
 
Chẩn đoán bát cương 
 | 
  
Biểu thực hàn (hàn mới xâm nhập vào phần biểu) 
 | 
  
Biểu thực nhiệt 
 | 
  
Biểu thực 
 | 
 
Pháp điều trị 
 | 
  
Khu phong, tán hàn, hành khí hoạt huyết (ôn thông
  kinh lạc) 
=> hãn pháp, tiêu pháp 
 | 
  
Trừ thấp, thanh nhiệt giải độc, hành khí hoạt huyết 
=> hãn pháp, tiêu pháp 
 | 
  
Hành khí hoạt huyết 
=> Tiêu pháp  | 
 
Huyệt tại chỗ 
 | 
  
Ôn châm các huyệt: A thị huyệt , Phong trì, Kiên tỉnh,
  Phong môn,Thiên trụ, Đại trùy, Đại trữ 
tùy theo lan : - Cánh tay : Kiên ngung, Kiên trinh - Bả vai : Thiên tông - Lưng : Tâm du, Phế du Thủy châm các huyệt: A thị huyệt, Kiên tỉnh bên đau, mỗi huyệt 0,5-1ml vit B1,B6,B12  | 
  
Châm các huyệt: A thị huyệt , Phong trì, Kiên tỉnh,
  Phong môn,Thiên trụ, Đại trùy, Đại trữ 
tùy theo lan : - Cánh tay : Kiên ngung, Kiên trinh - Bả vai : Thiên tông - Lưng : Tâm du, Phế du  | 
  
Châm các huyệt: A thị huyệt , Phong trì, Kiên tỉnh,
  Phong môn,Thiên trụ, Đại trùy, Đại trữ 
tùy theo lan : - Cánh tay : Kiên ngung, Kiên trinh - Bả vai : Thiên tông - Lưng : Tâm du, Phế du  | 
 
Huyệt toàn thân 
 | 
  
Giãn cơ :Dương lăng tuyền 
Chủ bệnh :Lạc chẩm cùng bên Hoạt huyết hòa ứ : Huyết hải, cách du 2 bên  | 
  
Thanh nhiệt: khúc trì, ngoại quan,  nội đình, Dương trì, dương khê, thập tuyên 
Trừ thấp : Phong long  | 
  
Hành khí hoạt huyết: Huyết hải, cách du 2 bên 
 | 
 
Xoa bóp 
 | 
  
Xoa , xát da vùng vai gáy bên đau 
Lăn, Chặt, Đấm, Bóp vùng vai gáy bên đau Bấm, day huyệt tại chỗ và toàn thân như trên : Ấn phong trì phải đỡ trán Vận động vùng vai gáy : cúi, ngửa, nghiêng, xoay, giật cục Vỗ lại  | 
 ||
8. tâm căn suy nhược
Trạng thái rối loạn chức năng của hệ thần kinh trung ương, do mất thăng
bằng tạm thời trung tâm hoạt động cao cấp ở vỏ não và 1 số trung khu dưới vỏ
não, bởi các tác nhân tinh thần gây ra
Triệu chứng: mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, lo lắng, giảm trí
nhớ
Can khí uất kết (hưng phấn tăng) 
 | 
  
Can thận âm hư (ức chế giảm ) 
 | 
  
Âm dương đều hư ( cả 2 đều giảm) 
 | 
 |
Nguyên nhân 
 | 
  
Nội nhân 
 | 
  
Nội nhân 
 | 
  
Nội nhân 
 | 
 
Triệu chứng 
 | 
  
Đau đầu dữ dội từng cơn thường ở vùng đỉnh đầu 
- Mất ngủ đầu giấc - Quên ít không ảnh hưởng công việc - Nóng nảy, dễ tức giận, hay thở dài - Chán ăn, bụng chướng, đầy hơi Lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch huyền => Nếu can khí hóa hỏa: Lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch huyền sác  | 
  
Đau đầu vùng chẩm âm ỉ 
- Mất ngủ, hay tỉnh giấc giữa đêm, khó ngủ lại - Quên nhiều, ảnh hưởng đến công việc - Can thận hư : Hoa mắt, chóng mặt, mỏi gối, mắt mờ, đau lưng, ù tai, di tinh, tiểu đêm => Âm hư sinh nội nhiệt : cơn bốc hỏa,gò má đỏ, tâm phiền, không ngủ, dễ cáu gắt, miệng khô, nước tiểu đỏ Lưỡi đỏ khô, rêu lưỡi ít, mạch huyền, tế sác  | 
  
Đau đầu âm ỉ 
- Mất ngủ toàn giấc - Trí nhớ giảm nhiều,ảnh hưởng công việc, sinh hoạt - Mệt mỏi, tay chân rã rời - Sợ lạnh, hoa mắt chóng mặt, ăn kém, nhạt miệng, chán ăn, ngũ canh tả, đau lưng, mỏi gối, tiểu trong dài, di tinh, liệt dương Lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng dày, nhờn, mạch trầm trì  | 
 
Chẩn đoán bát cương 
 | 
  
Lý thực nhiệt 
 | 
  
Lý hư nhiệt 
 | 
  
Lý hư hàn 
 | 
 
Pháp điều trị 
 | 
  
Sơ can lý khí giải uất, an thần 
=> bổ pháp, tiêu pháp 
 | 
  
Can thận âm hư :Bổ can thận âm, an thần, cố tinh 
Âm hư hỏa vượng : tư âm giáng hỏa, dưỡng tâm an thần 
=> bổ pháp, tiêu pháp 
 | 
  
Bổ thận âm dương, an thần, cố tinh 
=> bổ pháp, tiêu pháp 
 | 
 
Huyệt tại chỗ 
 | 
  
- Đau đầu : A thi huyệt, Bách hội, Tứ thần thông (
  giảm trí nhớ ), Ấn đường, Thái dương, Giác tôn, Suất cốc, Đầu duy, Phong
  trì,… 
- Đau lưng ( 2 thể sau ): A thị huyệt, Can du, Thận du, Đại trường du  | 
 ||
Huyệt toàn thân 
 | 
  
An thần : Thần môn, Tam âm giao, Nội quan 
Sơ can lý khí giải uất : Thái xung, Can du  | 
  
An thần : Thần môn, Tam âm giao, Nội quan 
Bổ can thận âm : Can du, Thận du, Thái khê, Tam âm giao, Âm lăng tuyền  | 
  
An thần : Thần môn, Tam âm giao, Nội quan 
Bổ thận dương ( cứu ) : Mệnh môn, Thận du, Khí hải, Quan nguyên  | 
 
Xoa bóp 
 | 
  
Đau đầu  
Đau lưng Tùy thể, có triệu chứng nào thì làm phần đó 
Ngoài ra : Khí công dưỡng sinh => giải tỏa tâm
  lý, rèn luyện nhân cách 
 | 
 ||
9. viêm khớp dạng thấp - chứng tý
Phong tý (hành tý) - viêm khớp phản ứng, thấp khớp 
 | 
  
Hàn tý (thống tý) 
 | 
  
Thấp tý (trước tý)- lao khớp gối 
 | 
  
Nhiệt tý (đợt tiến triển VKDT, thoái hóa khớp) 
 | 
  
Đàm ứ ở kinh lạc (gđ cuối của VKDT, thoái hóa khớp
  có biến dạng, teo cơ dính khớp) 
 | 
 |
Nguyên nhân 
 | 
  
Phong hàn thấp 
 | 
  
Hàn phong thấp 
 | 
  
Thấp phong hàn 
 | 
  
Phong thấp nhiệt 
 | 
  
Phong thấp nhiệt kết hợp can thận hư 
 | 
 
Triệu chứng 
 | 
  
Đau di chuyển nhiều khớp, khớp nhỏ là chính, ko kèm
  sưng nóng đỏ 
Sợ gió 
Rêu lưỡi trắng mỏng mạch phù 
 | 
  
Đau dữ dội một khớp, không kèm sưng nóng đỏ, trời lạnh
  thì đau tăng, chườm nóng thì đỡ đau 
Tay chân lạnh sợ lanh 
Rêu lưỡi trắng, mạch huyền khẩn 
 | 
  
Các khớp nhức mỏi, tê bì, đau mỏi các cơ, vận động
  khó, trời lạnh ấm đau tăng. Miệng nhạt 
Rêu lưỡi dính nhơt, mạch hoãn 
 | 
  
Các khớp sưng nóng đỏ đau đối xứng, cự án, ban ngày
  bệnh nhẹ đêm bệnh nặng đau tăng về đêm, co duỗi cử động khó khăn 
Sốt ra nhiều mồ hôi, sợ gió, nước tiểu vàng 
Reu lưỡi vàng mỏng, chất lưỡi đỏ, mạch hoạt sáp 
 | 
  |
Chẩn đoán bát cương 
 | 
  
Biểu chứng 
 | 
  
Biểu chứng thiên hàn 
 | 
  
Biểu chứng 
 | 
  
Thực nhiệt 
 | 
  
Biểu lý tương kiêm 
 | 
 
Pháp điều trị 
 | 
  
Khu phong tán hàn trừ thấp hoạt huyết 
=> Tiêu pháp 
 | 
  
Tán hàn, khu phong, trừ thấp, hoạt huyết 
=> Tiêu pháp 
 | 
  
Trừ thấp, khu phong, hoạt huyết 
=> Tiêu pháp 
 | 
  
Khu phong, thanh nhiệt, giải độc, lương huyết, hoạt
  huyết, trừ thấp 
=> Tiêu pháp 
 | 
  
Khu phong, thanh nhiệt, trừ thấp hóa đàm, thông lạc,
  bổ can thận 
=> Hòa pháp 
 | 
 
Huyệt tại chỗ 
 | 
  
các huyệt tại vùng đau và lân cận 
 | 
  
Ôn châm các huyệt tại chỗ và lân cận 
 | 
  
Châm bổ 
 | 
  
Châm tả các huyệt: 
 | 
  
châm các huyệt tại chỗ và lân cận 
 | 
 
Huyệt toàn thân 
 | 
  
Khu phong: phong trì phong môn hợp cốc đối bên 
Hoạt huyết: huyết hải, túc tam lý 
 | 
  
Quan nguyên khí hải, túc tam ký, tam âm giao (cứu) 
 | 
  
Hoạt huyết:Túc tam lý,huyết hải, tam âm giao, thái
  khê 
Hợp cốc, phong trì, phong môn 
Phong long 
 | 
  
Khu phong:phong môn, phong trì , hợp cốc đối bên 
 Thanh nhiệt:
  đại chùy, khúc trì , ngoại quan 
Hoạt huyết: huyết hải, cách du 
Trừ thấp: phong long 
 | 
  
Khu phong: phong môn, phong trì , hợp cốc đối bên 
Thanh nhiệt: đại chùy, khúc trì , ngoại quan 
Trừ thấp, hóa đàm: phong long 
Bổ can thận: tam âm giao, can du, thận du, âm lăng
  tuyền, thái khê. 
 | 
 
Xoa bóp 
 | 
  
Các chỗ đau 
 | 
 ||||
10. di chứng liệt nửa người
do TBMN - Bán thân bất toại
Bệnh xảy ra khi việc cung cấp máu lên một phần bộ não đột ngột ngừng trệ
Triệu chứng: các dấu hiệu thần kinh khu trú, có thể xuất hiện đột ngột
hoặc từ từ, có thể rối loạn ý thức, phản xạ bệnh lý 
Can thận âm hư 
 | 
  
Phong đàm 
 | 
  
Khí trệ huyết ứ 
 | 
 |
Nguyên nhân 
 | 
  
Can thận âm hư: tăng huyết áp, xơ vữa mạch, người trẻ
  tuối 
 | 
  
Phong đàm: béo bệu, chol máu cao 
 | 
  
Khí trệ huyết ứ: tắc mạch lấp mạch, tiến sử bệnh van
  tim, xơ vữa mạch 
 | 
 
Triệu chứng 
 | 
  
- Thường xảy ra ở người lớn và trung tuổi có tăng
  huyết áp và xơ vữa mạch, liệt nửa người có thể liệt VII trung ương cùng bên,
  các dh barrel , minga, babinski, có thể có rối loạn cơ tròn, tay chân bên liệt
  tê dại 
- Can thận hư: hoa mắt chóng mặt, ù tai, đau lưng mỏi
  gối, di tinh, tiểu đêm. 
- Âm hư sinh nội nhiệt: gò má đỏ, sốt nóng, cốt
  chưng, triều nhiệt, ngũ tâm phiền nhiệt,nước tiểu đỏ 
- Lưỡi ít rêu, mạch tế sác. 
 | 
  
- Thường xảy ra ở người béo , rối loạn lipid, liệt nửa
  người cùng bên, barrel minga babin, rối loạn cảm giác và cơ tròn, người nặng
  nề 
- Rêu lưỡi dính nhớt, dày, mạch trầm hoạt 
 | 
  
- Thường xảy ra ở người mắc bệnh tim, nhồi máu não,
  … 
- Lưỡi nhợt có điểm ứ huyết, mạch trầm sáp. 
 | 
 
Chẩn đoán bát cương 
 | 
  
Lý hư nhiệt 
 | 
  
Lý hư nhiệt 
 | 
  
Lý hư 
 | 
 
Pháp điều trị 
 | 
  
Bổ can thận âm , thông kinh hoạt lạc 
=> Bổ pháp, tiêu pháp 
 | 
  
Kiện tỳ, hóa đàm, trừ phong hành khí hoạt huyết 
=> Bổ pháp, tiêu pháp 
 | 
  
Hành khí hoạt huyết, thông kinh hoạt lạc 
=> Tiêu pháp 
 | 
 
Huyệt tại chỗ 
 | 
  
Bổ can thận: can du, thận du 
 | 
  
Kiện tỳ: tỳ du 
 | 
  |
Huyệt toàn thân 
 | 
  
Bổ can thận âm: tam âm giao, âm lăng tuyền, thái khê 
Thông kinh hoạt lạc: tùy vị trí mà châm các huyệt
  như mặt, tay chân, lưng…. 
 | 
  
Túc tam lý, phong long 
Thông kinh hoạt lạc:…… 
 | 
  
Bổ khí: túc tam lý, đản trung, khí hải 
Hoạt huyết: huyết hải, cách du. 
 | 
 
Xoa bóp 
 | 
  
Tùy vào vị trí mà xoa bóp. 
 | 
 ||