2018-04-18

xoa bóp bấm huyệt 10 bệnh thường gặp


1. Liệt VII ngoại vi - khẩu nhãn oa tà (miệng và mắt bị trúng tà)
+ cơ năng: méo miệng, nói không tròn vành rõ chữ, ăn rơi vãi
+ thực thể: mất nếp nhăn trán, rãnh mũi má, nhân trung lệch, méo miệng, dấu hiệu Charles Bell, dấu hiệu thổi lửa

Phong hàn
Phong nhiệt
Huyết ứ
Nguyên nhân
Do lạnh => phù nề thần kinh
Sau khi gặp mưa hoặc trời lạnh, sau khi ngủ dậy vào sáng sớm
Do nhiễm trùng
Sau nhiễm trùng tai: viêm tai xương chũm, viêm tai giữa
Sang chấn, u chèn ép
Sau chấn thương, phẫu thuật
Triệu chứng
Toàn thân: sợ lạnh, sợ gió
Mạch phù khẩn
Rêu lưỡi trắng mỏng
Toàn thân: sốt, sợ gió, sợ nóng
Mạch phù sác
Rêu lưỡi vàng
Toàn thân:
Mạch sác
Lưỡi có điểm ứ huyết
Chẩn đoán bát cương
Biểu thực hàn (hàn mới xâm nhập vào phần biểu)
Biểu thực nhiệt
Biểu thực
Pháp điều trị
Khu phong, tán hàn, hành khí hoạt huyết (ôn thông kinh lạc)
=> hãn pháp, tiêu pháp
Khu phong, thanh nhiệt, hành khí hoạt huyết
=> hãn pháp, tiêu pháp
Hành khí hoạt huyết
Huyệt tại chỗ
Tình minh, toản trúc, dương bạch, ngư yêu, ty trúc không, đồng tử liêu, thừa khấp, nghinh hương, nhân trung, giáp xa, địa thương, thừa tương, ế phong
Huyệt toàn thân
Khu phong: phong trì, phong môn, hợp cốc đối diện (hoặc 2 bên)
=> cứu hoặc ôn châm (tả)
Thanh nhiệt: khúc trì, ngoại quan, hợp cốc, + nội đình
=> châm tả
Hành khí hoạt huyết: Huyết hải, cách du
Xoa bóp
Miết từ toản trúc xuống tình minh x 5
Miết từ toản trúc lên thái dương  x 5
Day quanh ổ mắt (không day vào nhãn cầu)
Miết từ tình minh => nghinh hương => địa thương (bên liệt)
Day quanh miệng x 10
Bấm và miết nhân trung về bên liệt, miết và kéo thừa tương về bên liệt
Ấn và day các huyệt tại chỗ
Xát má từ dưới lên trên bên liệt

2. đau đầu cơ năng (đầu thống)

Phong hàn
Phong nhiệt
Can dương vượng
Thận hư
Nguyên nhân
Do lạnh
Phong nhiệt tà
Can dương vượng
Thận hư
Triệu chứng
Đau đầu nhiều lan xuống lưng gáy
Toàn thân: sợ gió, sợ lạnh, miệng không khát
Mạch phù
Rêu lưỡi trắng mỏng
Đau đầu như xé
Toàn thân: phát nóng, sợ gió, mắt đỏ, miệng khát, đại tiện bí, nước tiểu vàng
Mạch phù sác
Rêu lưỡi vàng
Đau đầu, chóng mặt
Toàn thân: tâm phiền, đêm ngủ không yên, mặt đỏ, miệng đắng
Mạch huyền có lực
Rêu lưỡi vàng
Đau đầu trống rỗng, chóng mặt
Toàn thân: thần mệt, sức yếu, di tinh, khí hư, ít ngủ
Mạch tế vô lực
Chất lưỡi đỏ, ít rêu
Chẩn đoán bát cương
Biểu thực hàn
Biểu thực nhiệt
Lý thực nhiệt
Lý hư
Pháp điều trị
Khu phong, tán hàn
=> hãn pháp, tiêu pháp
Khu phong, thanh nhiệt
=> hãn pháp
Bình can, tả hỏa
Dưỡng âm, bổ thận
Huyệt tại chỗ
4 vùng:
Vùng trán: a thị, dương bạch, ngư yêu, ấn đường, toản trúc, thái dương, đầu duy
Vùng đỉnh: a thị, bách hội, tứ thần thông
Vùng gáy: a thị, phong trì
Đau nửa đầu: a thị, bách hội, tứ thần thông, thái dương, phong trì, giáp tôn, suất cốc (bên đau)
(+ túc tam lý: nâng cao sức khỏe)
Huyệt toàn thân
Khu phong: phong trì, phong môn, hợp cốc
Thủy châm vitamin B (1,6,12) vào huyệt phong trì
Khu phong thanh nhiệt: khúc trì, ngoại quan, hợp cốc
Bình can: thái xung
Châm bổ: thận du
Xoa bóp
Miết vòng cung từ ấn đường tỏa ra thái dương rồi làm dần lên hết trán
Phân - hợp
Véo dọc cung lông mày
Chải tóc từ trước ra sau gáy
Ấn và day huyệt vùng đau
Chặt bằng hai tay
Vỗ

3. viêm quanh khớp vai - kiên tý
* viêm phần mềm quanh khớp (gân cơ, dây chằng, bao khớp)
+ Cơ năng: đau, hạn chế vận động do đau
+ Thực thể:
- ấn đau các điểm bám gân quanh khớp
- giảm biên độ vận động khớp

Kiên thống
Kiên ngung
Hậu kiên phong
Y học hiện đại (3 giai đoạn)
VQKV đơn thuần:
Đau là chính, hạn chế động tác chủ động, ít hạn chế động tác thụ động
VQKV thể nghẽn tắc:
Đau ít, hạn chế vận động là chính (cả chủ động và thụ động)
Hội chứng vai tay:
= thể nghẽn tắc + rối loạn thần kinh vận mạch bàn tay
Nguyên nhân
Do phong, hàn, thấp kết hợp với nhau, làm bế tắc kinh lạc gây ra đau
Triệu chứng
Đau dữ dội, cố định một chỗ, tăng khi vận động, tăng khi trời lạnh, chườm nóng đỡ đau
Mạch huyền khẩn
Chất lưỡi hồng, rêu trắng
Đau ít, hạn chế vận động, tăng khi trời lạnh ẩm, nhất là ẩm.
Toàn thân và khớp vai bình thường
Mạch trầm hoạt
Chất lưỡi hồng, rêu trắng dính nhớt
Giống triệu chứng của kiên ngung
Thêm dấu hiệu rối loạn thần kinh vận mạch bàn tay:
-  bàn tay phù, to cứng, bầm tím, lạnh có thể lan lên cẳng tay
- bàn tay đau nhức, vận động hạn chế, teo cơ
- móng tay mỏng, giòn, dễ gãy
Chẩn đoán bát cương
Biểu thực hàn
Biểu hư hàn
Biểu hư hàn
Pháp điều trị
Khu phong, tán hàn, trừ thấp, ôn thông kinh lạc
Khu phong, tán hàn, trừ thấp, thư cân hoạt lạc
Bổ khí huyết, hoạt huyết, tiêu ứ
(xoa bóp là chủ yếu)
Huyệt tại chỗ
Huyệt quanh khớp vai: a thị, trung phủ, kiên ngung, kiên tỉnh, kiên trinh, nhu du
Lan lên gáy: phong trì
Xuống tay: khúc trì, tí nhu
Xuống bả vai: thiên tông
Hội chứng vai tay: thêm khúc trì, ngoại quan, hợp cốc, bát tà, tý nhu
Huyệt toàn thân
Phong hàn: phong trì, phong môn, hợp cốc
Trừ thấp: phong long (trung điểm đầu trên mắt cá ngoài và bờ ngoài nếp gấp khoeo
Phong hàn: phong trì, phong môn, hợp cốc
Trừ thấp: phong long (trung điểm đầu trên mắt cá ngoài và bờ ngoài nếp gấp khoeo)

Xoa bóp
Xoa, xát
Day, lăn, bóp, đấm, chặt, vờn
Bấm huyệt: kiên ngung, kiên tỉnh, kiên trinh, nhu du
Vận động khớp vai: gấp, duỗi, dạng, khép, mở khớp vai
Vờn khớp vai
Rung tay
Phát



4. đau thắt lưng - yêu thống
+ Cơ năng: đau thắt lưng 1 hoặc 2 bên cột sống
+ thực thể:
- cấp: co cứng cơ, hạn chế vận động
- mạn: teo cơ, cứng khớp

Cấp
Mạn
do hàn thấp
Do thay đổi tư thế hay vác nặng, lệch tư thế
Viêm cột sống
Do tâm căn suy nhược  (thể can thận hư)
Thoái hóa cột sống
Nguyên nhân
Hàn và thấp
Khí trệ, huyết ứ
Thấp nhiệt
Can thận hư

Triệu chứng
Hoàn cảnh: đau đột ngột sau lạnh, mưa, ẩm thấp
Đau nhiều, thường một bên, hạn chế vận động, co cứng các cơ
Mạch trầm huyền
Hoàn cảnh: sau mang vách nặng, thay đổi tư thế
Đau nhiều một bên cột sống dữ dội, vận động hạn chế, co cứng cơ
Sưng nóng đỏ cột sống
Đau lưng, ù tai, ngủ ít, nhức đầu, tiểu tiện vàng, đại tiện táo, miệng khô, di tinh hoặc mãn kinh
Mạch tế sác
Đau lưng nhiều, tăng khi trời lạnh, chườm nóng đỡ đau, chân tay lạnh, sợ lạnh
Kèm các triệu chứng can thận hư
Mạch trầm tế,
Rêu lưỡi trắng
Chẩn đoán bát cương
Biểu thực hàn
Thực chứng
Thực nhiệt
Biểu lý tương kiêm, thiên nhiệt
Biểu lý tương kiêm, thiên hàn
Pháp điều trị
Khu phong tán hàn, trừ thấp, ôn thông kinh lạc
=> hãn pháp, tiêu pháp
Hành khí hoạt huyết
=> tiêu pháp
Khu phong, thanh nhiệt giải độc, trừ thấp, hoạt huyết
=> hãn pháp, tiêu pháp
Bổ thận âm, bổ can huyết, cố tinh - nam, điều hòa kinh nguyệt - nữ, an thần
Khu phong, tán hàn, trừ thấp, bổ can thận
Huyệt tại chỗ
A thị, thận du, đại trường du, bát liêu, ủy trung (bệnh lý thắt lưng nói chung), dương lăng tuyền (nếu co cứng cơ), Hoa Đà - giáp tích L2-L5
Huyệt toàn thân
Phong hàn: phong trì, phong môn, hợp cốc
Trừ thấp: phong long (trung điểm đầu trên mắt cá ngoài và bờ ngoài nếp gấp khoeo

Phong nhiệt: khúc trì, đại chùy, ngoại quan
Trừ thấp: phong long
Bổ can, thận: Can du, Thận du, Tam âm giao, Thái khê
An thần: Thần môn, tam âm giao
Khu phong: phong trì, phong môn, hợp cốc
Trừ thấp: phong long
Bổ can thận: Can du, Thận du, Tam âm giao, Thái khê
Xoa bóp
Xoa, xát
Day, lăn, đấm, chặt, véo
Bấm huyệt tại chỗ
Vận động khớp cột sống lưng: vặn cột sống lưng (p121)
Phát

5. cảm mạo
+ Cảm mạo phong hàn = thương phong
+ Cảm mạo phong nhiệt = cúm = thời hành cảm mạo

Phong hàn
Phong nhiệt
Nguyên nhân
Phong hàn
Phong nhiệt
Triệu chứng
Mũi ngạt, chảy nước mũi trong, hắt hơi
Nói khàn, ngứa họng, ho đờm nhiều trắng loãng
Đau đầu, đau mình mẩy
Sợ gió sợ lạnh, phát sốt, không đổ mồ hôi
Mạch phù
Rêu lưỡi trắng mỏng
Mũi ngạt, chảy nước mũi nặng
Hầu họng sưng đỏ đau, ho ra đờm đặc
Đau đầu
Sợ gió sợ nóng, phát sốt, có mồ hôi
Mạch phù sác
Rêu lưỡi vàng mỏng
Chẩn đoán bát cương
Biểu thực hàn
Biểu thực nhiệt
Pháp điều trị
Phát tán phong hàn (tân ôn giải biểu)
Phát tán phong nhiệt (tân lương giải biểu)
Huyệt toàn thân
Phong hàn: phong trì, phong môn, hợp cốc
Chảy mũi, ngạt mũi: ấn đường, nghinh hương
Ho đờm nhiều: phế du, trung phủ, thái uyên
Đau đầu: bách hội, tứ thần thông, thái dương, ấn đường, phong trì
Sốt: đại chùy, khúc trì, hợp cốc
Phong nhiệt: khúc trì, đại chùy, ngoại quan
(còn lại như bên)



6. đau thần kinh tọa - tọa cốt phong, yêu cước thống
+ cơ năng:
đau vùng lưng lan dọc theo đường đi của thần kinh (L5 - mặt sau đùi, mặt trước ngoài cẳng chân, S1 - mặt sau đùi và mặt sau cẳng chân và lòng bàn chân 1/3 ngoài)
+ thực thể: điểm đau Valleix, nghiệm pháp Lasègue

Thể phong hàn
Thể thấp tý
Nguyên nhân
Phong hàn
Phong, hàn, thấp kết hợp với can thận hư
Triệu chứng
Đau lan dọc theo dây thần kinh, tăng khi trời lạnh
Mạch trầm hoãn
Rêu lưỡi trắng
Đau dọc theo dây thần kinh, bệnh kéo dài, dễ tái phát
Toàn thân: ăn kém, ngủ ít
Mạch trầm hoạt
Rêu lưỡi trắng dày, chất lưỡi nhợt
Chẩn đoán bát cương
Biểu thực hàn
Biểu, hư trung hiệp thực (hư bên trong kèm theo thực từ ngoài vào), hàn
Pháp điều trị
Khu phong, tán hàn, hành khí hoạt huyết
Khu phong, tán hàn, trừ thấp, bổ can thận, hành khí hoạt huyết
Huyệt tại chỗ
L5: a thị, Hoa Đà - giáp tích L5, đại trường du, thận du, trật biên, hoàn khiêu, phong thị, ủy trung, dương lăng tuyền, huyền chung, thái khê
S1: a thị, Hoa Đà - giáp tích S1, đại trường du, thận du, trật biên, hoàn khiêu, thừa phù, ủy trung, thừa sơn, côn lôn
Huyệt toàn thân
Phong hàn: phong trì, phong môn, hợp cốc
Phong hàn: phong trì, phong môn, hợp cốc
Trừ thấp: phong long
Bổ can thận: thận du, can du, tam âm giao, thái khê
Xoa bóp
Xoa, xát
Day, lăn, đấm, chặt, véo
Bấm huyệt tại chỗ (vùng lưng + chân)
Chú ý: đưa xuống chân và vận động thêm khớp háng, gối, bàn ngón chân
Vận động khớp cột sống lưng: vặn cột sống lưng (p121), vận động khớp háng (gấp - duỗi, dạng - khép, xoay trong - ngoài), vận động khớp gối (gấp, duỗi), vận động khớp cổ chân (gấp - duỗi, xoay), khớp bàn - ngón (có thể vê - không quá quan trọng)
Phát













7. đau vai gáy - lạc chẩm
+ cơ năng: đau vai gáy, đầu nghiêng về bên đau khi co cứng nhiều, hạn chế vận động cổ
+ thực thể: Co cứng cơ cạnh sống, ấn đau, hạn chế vận động cột sống cổ

Phong hàn
Thấp nhiệt
Huyết ứ
Nguyên nhân
Do lạnh
xảy ra đột ngột sau đi mưa, tiếp xúc với lạnh

Do viêm nhiễm CSC và các cân cơ quanh vùng CSC
Sau mang vác vật nặng sai tư thế, nằm nghiêng, nằm gối quá cao, thoái hóa cột sống cổ,…
Triệu chứng
Toàn thân: sợ lạnh, sợ gió, đau tăng lên khi thời tiết lạnh, chườm ấm đỡ đau
Mạch phù
Rêu lưỡi trắng mỏng
Toàn thân: sốt, sưng nóng đỏ đau, hạn chế vận động vùng vai gáy
Mạch phù sác
Chất lưỡi đỏ,rêu lưỡi vàng
Toàn thân:
Mạch phù khẩn
Lưỡi có điểm ứ huyết
Chẩn đoán bát cương
Biểu thực hàn (hàn mới xâm nhập vào phần biểu)
Biểu thực nhiệt
Biểu thực
Pháp điều trị
Khu phong, tán hàn, hành khí hoạt huyết (ôn thông kinh lạc)
=> hãn pháp, tiêu pháp
Trừ thấp, thanh nhiệt giải độc, hành khí hoạt huyết
=> hãn pháp, tiêu pháp
Hành khí hoạt huyết

=> Tiêu pháp
Huyệt tại chỗ
Ôn châm các huyệt: A thị huyệt , Phong trì, Kiên tỉnh, Phong môn,Thiên trụ, Đại trùy, Đại trữ
tùy theo lan :
- Cánh tay : Kiên ngung, Kiên trinh
- Bả vai : Thiên tông
- Lưng : Tâm du, Phế du
Thủy châm các huyệt: A thị huyệt, Kiên tỉnh bên đau, mỗi huyệt 0,5-1ml vit B1,B6,B12
Châm các huyệt: A thị huyệt , Phong trì, Kiên tỉnh, Phong môn,Thiên trụ, Đại trùy, Đại trữ
tùy theo lan :
- Cánh tay : Kiên ngung, Kiên trinh
- Bả vai : Thiên tông
- Lưng : Tâm du, Phế du
Châm các huyệt: A thị huyệt , Phong trì, Kiên tỉnh, Phong môn,Thiên trụ, Đại trùy, Đại trữ
tùy theo lan :
- Cánh tay : Kiên ngung, Kiên trinh
- Bả vai : Thiên tông
- Lưng : Tâm du, Phế du
Huyệt toàn thân
Giãn cơ :Dương lăng tuyền
Chủ bệnh :Lạc chẩm cùng bên
Hoạt huyết hòa ứ : Huyết hải, cách du 2 bên
Thanh nhiệt: khúc trì, ngoại quan,  nội đình, Dương trì, dương khê, thập tuyên
Trừ thấp : Phong long
Hành khí hoạt huyết: Huyết hải, cách du 2 bên
Xoa bóp
Xoa , xát da vùng vai gáy bên đau
Lăn, Chặt, Đấm, Bóp vùng vai gáy bên đau
Bấm, day huyệt tại chỗ và toàn thân như trên : Ấn phong trì phải đỡ trán
Vận động vùng vai gáy : cúi, ngửa, nghiêng, xoay, giật cục
Vỗ lại



8. tâm căn suy nhược
Trạng thái rối loạn chức năng của hệ thần kinh trung ương, do mất thăng bằng tạm thời trung tâm hoạt động cao cấp ở vỏ não và 1 số trung khu dưới vỏ não, bởi các tác nhân tinh thần gây ra
Triệu chứng: mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, lo lắng, giảm trí nhớ

Can khí uất kết (hưng phấn tăng)
Can thận âm hư (ức chế giảm )
Âm dương đều hư ( cả 2 đều giảm)
Nguyên nhân
Nội nhân
Nội nhân
Nội nhân
Triệu chứng
Đau đầu dữ dội từng cơn thường ở vùng đỉnh đầu
- Mất ngủ đầu giấc
- Quên ít không ảnh hưởng công việc
- Nóng nảy, dễ tức giận, hay thở dài
- Chán ăn, bụng chướng, đầy hơi
Lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch huyền
=> Nếu can khí hóa hỏa: Lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch huyền sác
Đau đầu vùng chẩm âm ỉ
- Mất ngủ, hay tỉnh giấc giữa đêm, khó ngủ lại
- Quên nhiều, ảnh hưởng đến công việc

- Can thận hư : Hoa mắt, chóng mặt, mỏi gối, mắt mờ, đau lưng, ù tai, di tinh, tiểu đêm
=> Âm hư sinh nội nhiệt : cơn bốc hỏa,gò má đỏ, tâm phiền, không ngủ, dễ cáu gắt, miệng khô, nước tiểu đỏ
Lưỡi đỏ khô, rêu lưỡi ít, mạch huyền, tế sác

Đau đầu âm ỉ
- Mất ngủ toàn giấc
- Trí nhớ giảm nhiều,ảnh hưởng công việc, sinh hoạt
- Mệt mỏi, tay chân rã rời
- Sợ lạnh, hoa mắt chóng mặt, ăn kém, nhạt miệng, chán ăn, ngũ canh tả, đau lưng, mỏi gối, tiểu trong dài, di tinh, liệt dương
Lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng dày, nhờn, mạch trầm trì

Chẩn đoán bát cương
Lý thực nhiệt
Lý hư nhiệt
Lý hư hàn
Pháp điều trị
Sơ can lý khí giải uất, an thần
=> bổ pháp, tiêu pháp
Can thận âm hư :Bổ can thận âm, an thần, cố tinh
Âm hư hỏa vượng : tư âm giáng hỏa, dưỡng tâm an thần
=> bổ pháp, tiêu pháp

Bổ thận âm dương, an thần, cố tinh
=> bổ pháp, tiêu pháp
Huyệt tại chỗ
- Đau đầu : A thi huyệt, Bách hội, Tứ thần thông ( giảm trí nhớ ), Ấn đường, Thái dương, Giác tôn, Suất cốc, Đầu duy, Phong trì,…
- Đau lưng ( 2 thể sau ): A thị huyệt, Can du, Thận du, Đại trường du
Huyệt toàn thân
An thần : Thần môn, Tam âm giao, Nội quan
Sơ can lý khí giải uất : Thái xung, Can du
An thần : Thần môn, Tam âm giao, Nội quan
Bổ can thận âm : Can du, Thận du, Thái khê, Tam âm giao, Âm lăng tuyền
An thần : Thần môn, Tam âm giao, Nội quan
Bổ thận dương ( cứu ) : Mệnh môn, Thận du, Khí hải, Quan nguyên
Xoa bóp
Đau đầu
Đau lưng
Tùy thể, có triệu chứng nào thì làm phần đó
Ngoài ra : Khí công dưỡng sinh => giải tỏa tâm lý, rèn luyện nhân cách

9. viêm khớp dạng thấp - chứng tý

Phong tý (hành tý) - viêm khớp phản ứng, thấp khớp
Hàn tý (thống tý)
Thấp tý (trước tý)- lao khớp gối
Nhiệt tý (đợt tiến triển VKDT, thoái hóa khớp)
Đàm ứ ở kinh lạc (gđ cuối của VKDT, thoái hóa khớp có biến dạng, teo cơ dính khớp)
Nguyên nhân
Phong hàn thấp
Hàn phong thấp
Thấp phong hàn
Phong thấp nhiệt
Phong thấp nhiệt kết hợp can thận hư
Triệu chứng
Đau di chuyển nhiều khớp, khớp nhỏ là chính, ko kèm sưng nóng đỏ
Sợ gió
Rêu lưỡi trắng mỏng mạch phù
Đau dữ dội một khớp, không kèm sưng nóng đỏ, trời lạnh thì đau tăng, chườm nóng thì đỡ đau
Tay chân lạnh sợ lanh
Rêu lưỡi trắng, mạch huyền khẩn
Các khớp nhức mỏi, tê bì, đau mỏi các cơ, vận động khó, trời lạnh ấm đau tăng. Miệng nhạt
Rêu lưỡi dính nhơt, mạch hoãn
Các khớp sưng nóng đỏ đau đối xứng, cự án, ban ngày bệnh nhẹ đêm bệnh nặng đau tăng về đêm, co duỗi cử động khó khăn
Sốt ra nhiều mồ hôi, sợ gió, nước tiểu vàng
Reu lưỡi vàng mỏng, chất lưỡi đỏ, mạch hoạt sáp

Chẩn đoán bát cương
Biểu chứng
Biểu chứng thiên hàn
Biểu chứng
Thực nhiệt
Biểu lý tương kiêm
Pháp điều trị
Khu phong tán hàn trừ thấp hoạt huyết
=> Tiêu pháp
Tán hàn, khu phong, trừ thấp, hoạt huyết
=> Tiêu pháp
Trừ thấp, khu phong, hoạt huyết
=> Tiêu pháp
Khu phong, thanh nhiệt, giải độc, lương huyết, hoạt huyết, trừ thấp
=> Tiêu pháp
Khu phong, thanh nhiệt, trừ thấp hóa đàm, thông lạc, bổ can thận
=> Hòa pháp
Huyệt tại chỗ
các huyệt tại vùng đau và lân cận
Ôn châm các huyệt tại chỗ và lân cận
Châm bổ
Châm tả các huyệt:

châm các huyệt tại chỗ và lân cận
Huyệt toàn thân
Khu phong: phong trì phong môn hợp cốc đối bên
Hoạt huyết: huyết hải, túc tam lý
Quan nguyên khí hải, túc tam ký, tam âm giao (cứu)
Hoạt huyết:Túc tam lý,huyết hải, tam âm giao, thái khê
Hợp cốc, phong trì, phong môn
Phong long
Khu phong:phong môn, phong trì , hợp cốc đối bên
 Thanh nhiệt: đại chùy, khúc trì , ngoại quan
Hoạt huyết: huyết hải, cách du
Trừ thấp: phong long
Khu phong: phong môn, phong trì , hợp cốc đối bên
Thanh nhiệt: đại chùy, khúc trì , ngoại quan
Trừ thấp, hóa đàm: phong long
Bổ can thận: tam âm giao, can du, thận du, âm lăng tuyền, thái khê.
Xoa bóp
Các chỗ đau



10. di chứng liệt nửa người do TBMN - Bán thân bất toại
Bệnh xảy ra khi việc cung cấp máu lên một phần bộ não đột ngột ngừng trệ
Triệu chứng: các dấu hiệu thần kinh khu trú, có thể xuất hiện đột ngột hoặc từ từ, có thể rối loạn ý thức, phản xạ bệnh lý

Can thận âm hư
Phong đàm
Khí trệ huyết ứ
Nguyên nhân
Can thận âm hư: tăng huyết áp, xơ vữa mạch, người trẻ tuối
Phong đàm: béo bệu, chol máu cao
Khí trệ huyết ứ: tắc mạch lấp mạch, tiến sử bệnh van tim, xơ vữa mạch
Triệu chứng
- Thường xảy ra ở người lớn và trung tuổi có tăng huyết áp và xơ vữa mạch, liệt nửa người có thể liệt VII trung ương cùng bên, các dh barrel , minga, babinski, có thể có rối loạn cơ tròn, tay chân bên liệt tê dại
- Can thận hư: hoa mắt chóng mặt, ù tai, đau lưng mỏi gối, di tinh, tiểu đêm.
- Âm hư sinh nội nhiệt: gò má đỏ, sốt nóng, cốt chưng, triều nhiệt, ngũ tâm phiền nhiệt,nước tiểu đỏ
- Lưỡi ít rêu, mạch tế sác.
- Thường xảy ra ở người béo , rối loạn lipid, liệt nửa người cùng bên, barrel minga babin, rối loạn cảm giác và cơ tròn, người nặng nề
- Rêu lưỡi dính nhớt, dày, mạch trầm hoạt
- Thường xảy ra ở người mắc bệnh tim, nhồi máu não, …
- Lưỡi nhợt có điểm ứ huyết, mạch trầm sáp.

Chẩn đoán bát cương
Lý hư nhiệt
Lý hư nhiệt
Lý hư
Pháp điều trị
Bổ can thận âm , thông kinh hoạt lạc
=> Bổ pháp, tiêu pháp
Kiện tỳ, hóa đàm, trừ phong hành khí hoạt huyết
=> Bổ pháp, tiêu pháp
Hành khí hoạt huyết, thông kinh hoạt lạc
=> Tiêu pháp
Huyệt tại chỗ
Bổ can thận: can du, thận du
Kiện tỳ: tỳ du

Huyệt toàn thân
Bổ can thận âm: tam âm giao, âm lăng tuyền, thái khê
Thông kinh hoạt lạc: tùy vị trí mà châm các huyệt như mặt, tay chân, lưng….
Túc tam lý, phong long
Thông kinh hoạt lạc:……
Bổ khí: túc tam lý, đản trung, khí hải
Hoạt huyết: huyết hải, cách du.
Xoa bóp
Tùy vào vị trí mà xoa bóp.