chuyên mục

2019-04-02

hệ nhóm máu và ứng dụng trong truyền máu


HỆ NHÓM MÁU VÀ ỨNG DỤNG TRONG TRUYỀN MÁU
ThS. Hoàng Thị Hồng
Bộ môn Huyết học

Mục tiêu
1. Trình bày được đặc điểm nhóm máu hệ ABO.
2. Giải thích được kháng nguyên ABH và nhóm Bombay
3. Giải thích được di truyền nhóm máu hệ ABO.
4. Trình bày được ứng dụng của nhóm máu ABO trong truyền máu.
5. Trình bày được các kháng nguyên, kháng thể một số nhóm máu ngoài ABO (Rh, Kell, Lenis, P, Ii…)
6. Giải thích được kháng thể bất thường và ý nghĩa các hệ nhóm máu ngoài ABO trong truyền máu và bệnh tan máu trẻ sơ sinh.



HỆ ABO
+ Kháng nguyên:
- Kháng nguyên A, B
- Gen quy định A, B, O.
Các kiểu gen
Kiểu hình
(nhóm máu)
AA hoặc AO
A
BB hoặc BO
B
AB
AB
OO
O

- Kháng nguyên H, h
- Nhóm máu O Bombay: kiểu gen hh

 
- Kháng nguyên A1, A2 (A1B, A2B):
. kháng thể tự nhiên kháng A1 hiệu giá thấp
- Kháng nguyên A yếu:
. Có thể có kháng thể tự nhiên chống A
. Ngưng kết yếu với kháng thể chống A
- Kháng nguyên B yếu:
. Ngưng kết yếu với kháng thể chống B
. Có thể có kháng thể chống B

+ Kháng thể:
- Kháng thể tự nhiên: IgM, hoạt động ở mọi điều kiện 4 độ, 22 độ, kháng Globulin
- Kháng thể miễn dịch: IgG, hoạt động ở 37 độ, kháng globulin
Nhóm máu
KN trên HC
KT trg HT
Tỷ lệ %
A
A
Chống B
#20
B
B
Chống A
#30
O
Không
Chống A và Chống B
#42-43
AB
A và B
Không
# 7-8

+ Ứng dụng:
- Truyền máu
. Định nhóm máu
. Truyền máu hòa hợp nhóm máu
- Nhận dạng, truy tìm nguồn gốc (hung thủ, nạn nhân, người thân…)
- Tan máu trẻ sơ sinh
. Mẹ nhóm máu O
. Con nhóm máu A
. Kháng thể miễn dịch

- Định nhóm máu ABO:
2 phương pháp:
. Huyết thanh mẫu
. Hồng cầu mẫu
XN chéo đơn vị máu và HT người nhận
XN chéo tại giường bệnh
.

HỆ RH
- Kháng nguyên D, C, c, E, e.
- Rh(D+); Rh(D-)
- Kháng nguyên Du , D yếu, D một phần (có thể có kháng thể chống D)
Các kiểu gen
Kháng nguyên trên HC
DD hoặc Dd
D
CC
C
Cc
C, c
cc
c
EE
E
Ee
E, e
ee
ee

- Kháng thể tự nhiên: hiếm gặp
- Kháng thể miễn dịch:
. Bản chất IgG
. Do hồng cầu mang kháng nguyên lọt vào máu.
- Tan máu bẩm sinh:
. Mẹ nhóm máu Rh(D-)
. Thai mang nhóm máu Rh(D+)
- Định nhóm:
. Phương pháp huyết thanh mẫu

- Ứng dụng:
. Truyền máu hòa hợp Rh:
Nhóm máu người nhận máu
Nhóm máu của đơn vị máu
D(-)
D(-)
D(+)
D(+) hoặc D(-)

- Trường hợp cấp cứu: truyền máu D(+) cho người nhận D(-):
. Người bệnh là nam giới.
. Trong trường hợp người bệnh là phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ: cân nhắc lợi ích điều trị hiện tại và nguy cơ tai biến cho thai nhi nếu người bệnh mang thai trong tương lai;
. Xét nghiệm hòa hợp miễn dịch sử dụng huyết thanh chống globulin ở nhiệt độ 37oC cho kết quả âm tính;
. Có sự đồng ý bằng văn bản trong kết quả hội chẩn giữa người phụ trách hoặc người được ủy quyền của đơn vị phát máu, bác sỹ điều trị và được sự đồng ý của người bệnh hoặc người nhà của người bệnh.

Các hệ nhóm hồng cầu khác
- Các kháng nguyên ngoài hệ ABO, Rh:
Hệ Kell: K, k;  Kpa, Kpb, Kpc.
Lewis: Lea, Leb
Ii: I, i.
P: P, P1, Pk
Duffy: Fya, Fyb
Kidd Jka, Jkb

- Kháng thể bất thường
- Ứng dụng

Hệ thống nhóm Kell
- Kháng nguyên K và k: K và k là 2 kháng nguyên do gen K và alen của nó là k quy định. Gen K và k cùng trội. Tần suất k rất cao (trên 99%),
- Kháng nguyên Kpa, Kpb, Kpc: 3 kháng nguyên này do 3 gen Kpa, Kpb, Kpc là alen của nhau thể hiện. Vị trí gen Kk và Kp gần nhau.
- Bất đồng kháng nguyên K mẹ - con cũng là nguyên nhân gây tan máu vàng da trẻ sơ sinh.

Hệ thống Lewis
. Hệ thống Lewis có 2 kháng nguyên đặc trưng là lea và leb
. Các kháng nguyên Lewis không phải do nguyên hồng cầu mà do tế bào niêm mạc tổng hợp, tiết vào huyết thanh rồi hấp phụ lên hồng cầu -> vừa có kháng nguyên Lewis trong huyết thanh và trên hồng cầu
. Kháng thể chống lea và leb thường là kháng thể tự nhiên, IgM. Tuy nhiên có gắn bổ thể và gây tan máu.

Hệ thống P
. Có 3 kháng nguyên là P, P­1, Pk
. kháng thể chống P, kháng thể chống P1, kháng thể chống Pk. Đồng thời còn có loại kháng thể chống PP1K tức là chống đồng thời lại 3 kháng nguyên trên.
. Kháng thể chống P hiếm gặp nhưng gây tan máu mạnh.

Hệ thống Ii
. Gồm 2 kháng nguyên là I và i
. Hầu hết người trưởng thành có nhóm máu I.
. Kháng nguyên i có ở trẻ sơ sinh (có thể đến 18 tháng)
. Kháng thể tự miễn chống I rất phổ biến và là nguyên nhân nhiều nhất gây tan máu tự miễn.
. Kháng thể chống i có thể gây tan máu trẻ sơ sinh.

Hệ thống Duffy
. Hai kháng nguyên là Fya và Fyb do hai gen là gen Fya và gen Fyb cùng trội tạo nên, đó là alen của nhau.
. kháng thể chống Fya và chống Fyb là kháng thể miễn dịch, có thể gây tan máu trẻ sơ sinh và gây tai biến truyền máu.

QUY TRÌNH CẤP PHÁT MÁU AN TOÀN

CÁC CHẾ PHẨM MÁU

Chế phẩm hồng cầu
. Khối hồng cầu đậm đặc
. Khối hồng cầu hoà loãng (hồng cầu + dung dịch bổ sung)
. Hồng cầu loại bỏ lớp buffy coat
. Hồng cầu loại bỏ (lọc) bạch cầu

Chế phẩm tiểu cầu
. Đơn vị tách từ 1 đơn vị máu toàn phần
. Đơn vị tiểu cầu “pooled” (từ 4-6 đơn vị máu)
. Đơn vị “từ 1 người cho” bằng cách tách tiểu cầu bằng máy

Chế phẩm huyết tương
. Huyết tương tươi đông lạnh
. Huyết tương lỏng
. Huyết tương đông khô
. Huyết tương loại bỏ tủa
. Huyết tương đã bất hoạt virus
. Tủa lạnh

Sản phẩm phân đoạn từ huyết tương
. Albumin
. Các yếu tố đông máu
. Immunoglobulin

CHỌN CHẾ PHẨM MÁU HÒA HỢP ABO

Truyền đơn vị máu toàn phần và khối hồng cầu hoà hợp nhóm máu hệ ABO
Nhóm máu
người bệnh nhận máu
Nhóm máu đơn vị máu truyền
Khối hồng cầu
Máu toàn phần
O
O
O
A
A hoặc O
A
B
B hoặc O
B
AB
AB hoặc A hoặc B hoặc O
AB

Truyền các đơn vị chế phẩm huyết tương hòa hợp nhóm máu hệ ABO
Nhóm máu
người bệnh nhận máu
Nhóm máu
đơn vị huyết tương
O
O hoặc B hoặc A hoặc AB
A
A hoặc AB
B
B hoặc AB
AB
AB

Chọn lựa các chế phẩm tiểu cầu và bạch cầu hạt
Nhóm máu
người bệnh nhận máu
Nhóm máu của tiểu cầu, bạch cầu hạt
Đơn vị máu, chế phẩm máu
còn huyết tương nguyên thuỷ
Đơn vị máu, chế phẩm máu
đã loại bỏ huyết tương nguyên thuỷ
O
O
O
A
A
A hoặc O
B
B
B hoặc O
AB
AB
AB hoặc A hoặc B hoặc O

Nguyên tắc
- Thực hiện đầy đủ các xét nghiệm đối với bệnh nhân (Người nhận máu) và các đơn vị máu của người cho.
- Lựa chọn các đơn vị máu hoặc chế phẩm máu phù hợp nhất theo yêu cầu điều trị.
- Hạn chế tối đa các tai biến truyền máu.
- Thực hiện việc truyền máu có hiệu lực và an toàn nhất.

QUY TRÌNH CẤP PHÁT MÁU AN TOÀN
1.1. Chuẩn bị và kiểm tra dụng cụ, sinh phẩm, trang thiết bị
- Dụng cụ: Lam kính, ống nghiệm tan máu, phiến đá, đũa thuỷ tinh …
- TTB: Máy ly tâm, kính hiển vi, tủ lạnh, tủ sấy…
- Sinh phẩm: HTM, HCM, nước muối…
1.2. Nhận bệnh phẩm:
- Kiểm tra các thông tin trên phiếu yêu cầu máu và ống máu bệnh nhân.
- Ghi thời điểm nhận bệnh phẩm.
- Số lượng và chất lượng ống máu: có lấy đủ 2 ống chống đông (2 ml), không chống đông (5 ml), ống máu có bị tan máu? có nhiễm trùng?
1.3. Định nhóm máu hệ ABO, Rh của bệnh nhân.
- Định nhóm máu hệ ABO của bệnh nhân bằng hai phương pháp, với 2 KTV làm độc lập
- Định nhóm máu hệ Rh bằng phương pháp trên lam kính hoặc ống nghiệm.
1.4. Tìm túi máu (chế phẩm) phù hợp hệ ABO và Rh. Kiểm tra chất lượng túi máu bằng mắt thường.
1.5. Định lại nhóm máu người cho (phương pháp tùy theo chế phẩm), với hai kỹ thuật viên làm độc lập.
1.6. Tiến hành làm phản ứng chéo giữa máu người cho và máu người nhận:
. Truyền toàn phần: Làm chéo cả 2 ống,
. Truyền KHC làm chéo ống 1.
. Truyền HHT, TC làm chéo ống 2.
Ống 1: HTBN + HCNC
Ống 2: HTNC + HCBN
1.7. Dán nhãn hoà hợp vào bịch máu
1.8. Ghi chép vào phiếu yêu cầu máu, sổ kết quả phản ứng chéo (lưu), phiếu truyền máu các thông tin liên quan đến người cho, bệnh nhân và kết quả phản ứng chéo.
1.9. Kiểm tra lại toàn bộ các thông tin về người cho và bệnh nhân trên túi máu, phiếu yêu cầu máu, sổ kết quả phản ứng chéo và phiếu truyền máu.
1.10. Lấy chữ kí người lĩnh máu vào phiếu yêu cầu máu và sổ kết quả phản ứng chéo. Tiến hành phát máu cho bệnh nhân.