Sản HMU tập 1 - 2013 - p282
Sản Hà Lan - p108
UXTC là khối
u lành tính ở tử cung, thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi hoạt động sinh dục.
Cấu tạo: tổ
chức liên kết + cơ trơn của tử cung => còn gọi là: u xơ và cơ tử cung, u cơ
tử cung.
Cơ chế bệnh sinh: giả thuyết về cường estrogen.
Tỷ lệ:
- Thường gặp
30-50 tuổi
- Đẻ ít và
vô sinh (không rõ ảnh hưởng)
- Thuốc
tránh thai (liều thấp estrogen không ảnh hưởng)
- Yếu tố di
truyền (không rõ)
Nguyên
nhân:
- HPV
- Cường
estrogen tương đối
- Growth
hormone
Giải phẫu bệnh:
- U tròn, bầu
dục, đặc, chắc, cấu trúc cơ trơn xen kẽ với tỏ chức liên kết.
- Số lượng:
một hoặc nhiều
- Vị trí:
+ Theo phần của tử cung: thân/ cổ/ eo tử
cung
+ So với thành tử cung: dưới phúc mạc/ trong
thành tử cung/ dưới niêm mạc
- Khi mãn
kinh: sợi cơ giảm, u nhỏ dần.
- Biến đổi
thoái hóa: do rối loạn vận mạch/ nhiễm khuẩn/ ung thư hóa
Phân loại theo vị trí của u xơ tử cung:
- Ở thân tử
cung: 96%
+ U dưới phúc mạc: có thể có cuống, dễ nhầm
với khối u buồng trứng
+ U kẽ (u trong lớp cơ tử cung): gặp nhiều
nhất, làm biến dạng buồng tử cung.
+ U dưới niêm mạc: thường có một khối, gây
nhiều triệu chứng (ra huyết bất thường, thống kinh), nếu có cuống => polyp
buồng tử cung.
- Ở cổ tử
cung: 3%, phát triển ở phần âm đạo của cổ tử cung
+ ở thành sau => chèn ép trực tràng
+ ở thành trước => đè vào bàng quang, niệu
đạo
+ nếu có cuống => polyp ống cổ tử cung
- Ở eo tử
cung: 1%
Triệu chứng:
- Nhỏ:
không triệu chứng
- Phát hiện
khi: khám vô sinh, chậm có thai, chương trình phát hiện sớm ung thư phụ khoa,
siêu âm khi khám phụ khoa, khám thai.
- Triệu chứng
phụ thuộc: vị trí, kích thước, sự biến đổi thoái hóa
Triệu chứng cơ năng:
- Ra huyết
từ tử cung:
+ 60%
+ Cường kinh, rối loạn, nhiều máu cục lẫn
máu loãng
+ 7-10 ngày hoặc hơn
=> thiếu máu
Nguyên
nhân:
+ Diện tích bề mặt buồng tử cung tăng =>
mất máu nhiều hơn
+ Rối loạn co bóp tử cung
+ Quá sản niêm mạc tử cung => niêm mạc rụng
kéo dài, chảy máu nhiều
+ U chèn ép đám rối tĩnh mạch => chảy máu
do tăng áp lực ở phía đầu tĩnh mạch
- Đau vùng
hạ vị hoặc vùng hố chậu:
+ 40%
+ Nặng bụng, tức bụng, giảm khi nằm, tăng
lên khi đứng, trước hoặc trong khi hành kinh.
+ Đau kéo dài => u chèn ép
+ Đau dữ dội => biến chứng UXTC
- Khí hư
loãng như nước:
+ ít gặp
+ thường gặp viêm nhiễm phối hợp
- ngoài ra:
rối loạn tiểu tiện, tự sờ thấy khối u.
Triệu chứng thực thể:
- Khám bụng
khi bàng quang rỗng => khối vùng hạ vị gõ đục, chắc, không xác định được cực
dưới.
- Khám bằng
mỏ vịt: có thể có polyp có cuống nằm ngoài cổ tử cung
- Thăm âm đạo
kết hợp nắn bụng: tử cung to, chắc, bờ nhẵn đều, có thể có khối nổi trên bề mặt,
chắc, không đau, di động cổ tử cung thì khối u di động.
- Thăm trực
tràng => phân biệt UXTC thành sau với khối u trực tràng
- Đo buồng
tử cung => dài hơn bình thường, ít giá trị.
Chẩn đoán:
Nếu có nhiều
nhân xơ nắn dược => nghĩ ngay đến UXTC
Chẩn đoán
phân biệt:
- Có thai,
dọa sảy thai, thai chết lưu: hCG, siêu âm
- Khối u buồng trứng: biệt lập với tử cung, di
động khối u không làm di chuyển cổ tử cung, khó phân biệt với UXTC dưới phúc mạc.
- Ung thư thân tử cung: chụp buồng tử cung, nạo
sinh thiết buồng tử cung, cần phải đặc biệt chú ý ở đối tượng tiền mãn kinh có
ra huyết bất thường, UXTC có thể phối hợp với ung thư tử cung.
Thăm dò bổ sung:
- Siêu âm:
+ Kích
thước tử cung tăng
+ Âm
vang khối u không rõ ranh giới với tử cung, âm vang không đều => phù, hoại tử…
+ Khó
khi u nang buồng trứng dính với tử cung, tử cung dị dạng nhầm với u xơ ở đáy, tử
cung đổ sau.
- Đo kích thước u xơ tử cung
- Chụp buồng tử cung có bơm thuốc cản quang (thẳng
& nghiêng)
- Sinh thiết niêm mạc tử cung: quá sản/ loạn dưỡng/
teo/ polyp?
- Xét nghiệm về tế bào ở cổ tử cung => ung
thư cổ tử cung?
- Soi buồng tử cung => u xơ nhỏ dưới niêm mạc
Tiến triển và biến chứng:
- Chảy máu: u xơ dưới niêm mạc, thiếu máu mạn,
nhược sắc.
- Biến chứng cơ học:
+ chèn
ép niệu quản => ứ đọng bể thận, đái rắt, đái khó…
+ chèn
ép trực tràng => táo bón trường diễn
+ chèn
ép tĩnh mạch => phù chi dưới
+ xoắn
khối u dưới phúc mạc có cuống => đau dữ dội, nôn, bí trung tiện (kích thích
phúc mạc), bụng chướng, mạch nhanh, choáng
+ tử
cung bị xoắn theo trục dọc do đoạn eo bị kéo dài
+ U bị
kẹt ở túi cùng Douglas
- Nhiễm khuẩn:
+ Tại
khối u: hiếm
+ Viêm
niêm mạc tử cung: thường kín đáo
+ Viêm
ống dẫn trứng cấp/mạn: ra huyết, đau hố chậu, sốt, bạch cầu tăng.
- UXTC thoái hóa:
+ phù,
thoái hóa mỡ/ kính/ vôi hóa/ hoại tử…
+ Ung
thư hóa (sarcom): tỷ lệ thấp, u mềm, ra huyết bất thường, kéo dài, thể trạng
suy sụp
- Biến chứng sản khoa: chậm có thai, vô sinh, sảy
thai, đẻ non, ối vỡ non, thai kém phát triển, ngôi bất thường, rau tiền đạo…. do:
chu kỳ không phóng noãn, cơ địa cường estrogen, rối loạn co bóp tử cung, niêm mạc
tử cung bất thường
Điều trị:
Điều trị nội khoa:
+ Với
u xơ nhỏ không có biến chứng nào khác ngoài ra máu, chờ mổ hoặc với bệnh nhân sắp
mãn kinh dùng progestatif từ ngày 16 đến 25 của chu kỳ kinh.
+ Dùng
thuốc co bóp tử cung: Oxytocine
+ Dùng
thuốc cầm máu như hemocaprol
Điều trị ngoại khoa:
- Bảo tồn: phẫu thuật bóc tách nhân xơ =>
người trẻ muốn có con và nhân xơ có thể bóc tách được.
- Triệt để:
+ cắt
tử cung hoàn toàn + cắt cả cổ tử cung (tránh biến chứng ung thư) + cắt/ bảo tổn
2 phần phụ tùy trường hợp bệnh nhân.
+ cắt
tử cung bán phần: u to ở eo hoặc khối u gần bàng quang, niệu quản, trực tràng.
Trước mổ cần xác định cổ tử cung không có tổn thương và sau mổ phải thường
xuyên theo dõi bằng tế bào học.