BS. Chi Mai
Mục tiêu học tập
- Trình
bày được khái niệm áp lực thẩm thấu, tác động áp lực thẩm thấu trên các dịch cơ
thể. Tính toán khoảng trống áp lực thẩm thấu, giải thích ý nghĩa lâm sàng của sự
tăng khoảng trống áp lực thẩm thấu.
- Trình
bày được phân bố, chức năng sinh lý chính, giá trị bình thường và cơ chế điều
hòa hằng định nội môi của các chất điện giải: Na, K, Cl, Mg
- Trình
bày các nguyên nhân, biểu hiện lâm sàng của các rối loạn điện giải sau: hạ Na
máu, tăng Na máu, hạ K, tăng K máu, hạ clo và tăng clo máu, hạ Mg và tăng Mg
máu.
- Trình
bày được khái niệm khoảng trống anion, tính toán khoảng trống anion và các
nguyên nhân gây tăng hay giảm khoảng trống anion.
Hằng định nội môi
+ Hoạt
động chức năng các tế bào đòi hỏi môi trường lỏng với các thành phần được kiểm
soát chặt chẽ.
+ Có
3 loại hằng định nội môi:
- Cân
bằng nước: Lượng nước nhập vào cân
bằng với lượng mất đi
- Cân
bằng điện giải: Lượng chất điện giải
hấp thu từ ruột non cân bằng với lượng mất đi (thường qua nước tiểu)
- Cân
bằng acid-base:
. Cơ
thể giải phóng acid (ion hydro - H+) với mức cân bằng với lượng sinh ra từ chuyển
hóa
. Cân
bằng được duy trì nhờ hoạt động phối hợp của thận, phổi, hệ tiêu hóa, da, hệ nội
tiết, thần kinh, hệ tim mạch và bạch mạch
Rối loạn natri
+ Tăng
natri máu (Hypernatremia)
Na máu > 145 mmol/L
| 
   
Mất nước 
 | 
  
   
Đường
  tiêu hóa 
 | 
  
   
Nôn, Tiêu
  chảy 
 | 
 
| 
   
Ra mồ hôi
  nhiều 
 | 
  
   
Sốt, Thể
  dục 
 | 
 |
| 
   
Đái nhạt 
 | 
  
   
Tổn
  thương vùng dưới đồi, tổn thương thận 
 | 
 |
| 
   
Thừa
  natri 
 | 
  
   
Tiêm truyền 
 | 
  |
| 
   
Tăng
  aldosterol (Hyperaldosteronism) 
 | 
  
   
Tiên phát
  (Hội chứng Conn), Thứ phát 
 | 
 
+ Giảm
natri máu (Hyponatremia)
Na máu <
130 mmol/L
| 
   
Thiêu hụt 
 | 
  
   
Mất qua
  thận 
 | 
  
   
Lợi tiểu 
Giảm
  aldosterol 
(tiên
  phát, thứ phát, bệnh Addison) 
 | 
 
| 
   
Mất không
  qua thận 
 | 
  
   
Đường
  tiêu hóa (Tiêu chảy, nôn) 
Da (Bỏng,
  Chấn thương) 
 | 
 |
| 
   
Pha loãng 
 | 
  
   
Hội chứng
  bài tiết ADH không thích đáng (Syndrome of inappropriate ADH) 
 | 
  
   
U ác tính
  bài tiết ADH, rối loạn thần kinh trung ương, chấn thương sọ não 
 | 
 
| 
   
Phù toàn
  thân 
 | 
  
   
Suy tim,
  Xơ gan, Hội chứng thận hư 
 | 
 |
| 
   
Tăng
  glucose máu 
 | 
  ||
| 
   
Giả tạo 
 | 
  
   
Tăng
  lipid máu 
Tăng
  protein máu 
 | 
 
Rối loạn Kali 
+ Là
rối loạn nguy hiểm nhất trong rối loạn điện giải
+ Tăng
K máu (Hyperkalemia): hậu quả tùy thuộc tốc độ rối loạn
- Nếu
tăng nhanh chóng, (chấn thương đụng giập) tăng đột ngột K+ ngoài tế bào làm thần
kinh và cơ bị kích thích bất thường 
- Tăng
từ từ, gây bất hoạt các kênh Na+ phụ thuộc điện thế, thần kinh và cơ trở nên khó bị kích thích 
+ Giảm
K máu (Hypokalemia):
- Ra
mồ hôi, nôn và tiêu chảy mạn, thuốc tẩy tràng
- thần
kinh và cơ trở nên khó bị kích thích 
=> Yếu
cơ, mất trương lực cơ, giảm phản xạ, loạn nhịp tim
+ Tăng
kali máu (Hyperkalemia): K máu > 5.0 mmol/L
| 
   
Tăng ly
  giải tế bào 
 | 
  
   
Chấn
  thương, phẫu thuật 
 | 
 
| 
   
Giảm hấp
  thu vào tế bào 
 | 
  
   
Nhiễm
  toan 
Thiếu
  insulin 
 | 
 
| 
   
Giảm bài
  tiết ở thận 
 | 
  
   
Suy thận 
Giảm
  aldosterol 
Tăng bạch
  cầu (> 100.000/mm3) 
Tăng tiểu
  cầu (> 500.000/mm3) 
Tan huyết 
 | 
 
+ Giảm
kali máu (Hypokalemia): Kali máu < 3,5 mmol/L
| 
   
Tăng hấp
  thu vào tế bào 
 | 
  
   
Thừa
  insulin 
Nhiễm kiềm 
 | 
  |
| 
   
Mất qua
  thận 
 | 
  
   
Tăng
  aldosterol 
 | 
  
   
Tiên phát 
Thứ phát 
 | 
 
| 
   
Lợi tiểu 
Dùng cam
  thảo 
 | 
  ||
| 
   
Mất qua
  đường tiêu hóa 
 | 
  
   
Nôn, Tiêu
  chảy, Lạm dụng nhuận tràng 
 | 
  
Rối loạn Clo
+ Tăng
clo máu (Hyperchloremia)
- Mất
nước
- Nhiễm
toan acid ống thận
- Nhiễm
acid chuyển hóa do tiêu chảy kéo dài, nhiễm độc salicylat
+ Giảm
clo máu (Hypochloremia)
- Nôn
kéo dài
- Bỏng
- Mất
qua thận: lợi tiểu, nhiễm kiềm chuyển hóa
+ Hậu
quả 
- Mât
cân bằng pH 
Rối loạn Magie máu
Nguyên nhân gây giảm magie máu
| 
   
Giảm trong chế độ ăn / hấp thu ở ruột 
 | 
  
   
Suy dinh dưỡng 
Hội chứng kém hấp thu 
Tiêu chảy 
Nghiện rượu 
 | 
 
| 
   
Mất qua
  thận quá mức 
 | 
  
   
 Lợi tiểu 
Cường
  aldosteron 
Cường cận
  giáp tiên phát 
 | 
 
Nguyên nhân gây tăng magie máu
| 
   
Suy thận 
 | 
  |
| 
   
Nhiễm độc
  magie 
 | 
  
   
Kháng
  acid chưa magie 
Sữa có chứa
  magie 
Thuốc tẩy 
 | 
 
Rối loạn thăng bằng
nước- điện giải
+ Mất dịch
- Giảm
thể tích (hypovolemia)
. Tổng
lượng nước cơ thể giảm, ALTT bình thường
. Xuất
huyết, bỏng nặng , nôn và tiêu chảy mạn
- Mất
nước 
. Tổng
lượng nước cơ thể giảm, ALTT tăng
. Không
uống đủ nước, đái đường hay đái nhạt, ra mồ hôi nhiều, lợi tiểu
. Trẻ
em dễ bị tổn thương: Tốc
độ chuyển hóa cao đòi hỏi bài xuất nước tiểu nhiều, thận không thể cô đặc nước
tiểu có hiệu quả, tỷ lệ diện tích cơ thể và khối lượng cơ thể lớn 
. Ảnh
hưởng đến tất cả các
khoang trong cơ thể
- Hậu
quả nghiêm trọng nhất: sốc suy tuần hoàn, rối loạn thần
kinh, tử vong
+ Thừa dịch
- Thừa
dịch: 
. Cả
Na+ và nước được giữ lại, ECF đẳng trương
. Tăng
tiết aldosteron
- Thừa
nước nhược trương: Nước
được giữ lại nhiều hơn Na+ hoặc uống nhiều nước, ECF nhược trương - có thể gây
phù tế bào
- Hậu
quả nghiêm trọng nhất là tổn thương phổi và phù não
Ứ dịch
- Thừa
dịch ở một vị trí đặc biệt nào đó
- Dạng
phổ biến: Phù
. Tích
dịch ở khoảng kẽ
- Ổ
tụ máu (Hematomas)
. Xuất
huyết ở trong mô
- Tràn
dịch màng phổi
Các thông số đánh giá
rối loạn nước- muối
- Huyết
áp
- Áp
lực tĩnh mạch trung tâm
- Thể
tích nước tiểu
- Áp
lực thẩm thấu huyết tương và nước tiểu
- Nồng
độ các chất điện giải trong máu và nước tiểu
Giá trị tham chiếu 
| 
   
Natri 
 | 
  |
| 
   
Huyết
  thanh/ huyết tương 
 | 
  
   
136- 145
  mmol/L 
 | 
 
| 
   
Nước tiểu
  (24h) 
 | 
  
   
40- 220
  mmol/ngày, thay đổi theo chế độ ăn 
 | 
 
| 
   
Kali 
 | 
  |
| 
   
Huyết
  thanh/ huyết tương 
 | 
  
   
3.4- 5
  mmol/L 
 | 
 
| 
   
Nước tiểu
  (24h) 
 | 
  
   
25- 125
  mmol/ngày 
 | 
 
| 
   
Clo 
 | 
  |
| 
   
Huyết
  thanh/ huyết tương 
 | 
  
   
98- 107
  mmol/L 
 | 
 
| 
   
Nước tiểu
  (24h) 
 | 
  
   
110- 250
  mmol/ngày, thay đổi theo chế độ ăn 
 | 
 
| 
   
Magie 
 | 
  |
| 
   
Huyết
  thanh/ huyết tương 
 | 
  
   
0.75- 1.0
  mmol/L 
 | 
 
| 
   
ALTT 
 | 
  |
| 
   
Huyết
  thanh 
 | 
  
   
275- 295
  mOsmol/kg 
 | 
 
| 
   
Nước tiểu
  (24h) 
 | 
  
   
300- 900
  mOsmol/kg 
 | 
 
| 
   
Nước tiểu:
  Huyết thanh 
 | 
  
   
1- 3 
 | 
 
| 
   
Khoảng trống
  ALTT 
 | 
  
   
< 10
  mmOsmol/kg 
 | 
 
ALTT
tính toán = 2[Na+] + [Gucose] + [Ure]
Khoảng
trống ALTT = ALTT đo được – ALTT tính toán
Khoảng trống anion
-
Khoảng trống anion = Na+ - (Cl- + HCO3-)
-
Bình thường: 8- 16 mmol/L