chuyên mục

2019-01-03

tương tác thuốc


bài 10
TƯƠNG TÁC THUỐC
Ts.bs. Phạm Thị Vân Anh
Bộ môn dược lý
Đại học Y Hà Nội

MỤC TIÊU
1. Trình bày được tương tác dược động học, cách tra cứu và ý nghĩa trong điều trị.
2. Trình bày được tương tác dược lực học, cách tra cứu và ý nghĩa trong điều trị.
3. Trình bày tương tác thuốc và thức ăn, thuốc và đồ uống.
4. Nêu được các giải pháp làm hạn chế tương tác thuốc bất lợi.
5. Áp dụng case study về các dạng tương tác dược động học và dược lực học.

Tương tác thuốc giữa một thuốc và một tác nhân thứ hai:
- thuốc
- thực phẩm (thức ăn, thức ăn nuôi dưỡng, thực phẩm chức năng)
- rượu, đồ uống

khái quát về tương tác thuốc:
gồm 2 loại:
- Loại 1, tương tác dược động học: ở 4 giai đoạn: hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ
- Loại 2, tương tác dược lực học: quá trình thuốc gắn vào receptor ở vị trí tác dụng

TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC
Là tương tác ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ thuốc

Tương tác thuốc – thuốc:
- Làm thay đổi nồng độ thuốc trong huyết tương
- Làm tăng hoặc giảm tác dụng dược lý và độc tính.
- Tương tác dược động học thường không liên quan đến cơ chế tác dụng.

Hậu quả tương tác dược động học:
tương tác thuốc bất lợi
- Gây phản ứng có hại trên bệnh nhân
- Nguy cơ đe dọa tính mạng, tử vong
- Nhập viện, kéo dài thời gian nằm viện

* tương tác thuốc do thay đổi sự hấp thu:
- Thay đổi ion hóa/Thuốc acid-base
- Tốc độ hấp thu của thuốc
- Nhu động đường tiêu hóa/rỗng dạ dày
- Tạo phức không hấp thu, chelat
- Thay đổi hệ vi khuẩn, chu kỳ gan - ruột
- Tổn thương niêm mac tiêu hóa

Thay đổi độ ion hóa của thuốc:
+ Với các thuốc đường uống:
- Sự hấp thu của thuốc phụ thuộc 2 yếu tố: pKa của thuốc và pH ở vị trí hấp thu.
- pH của dạ dày làm thay đổi hấp thu của thuốc. (pH tăng khi dùng antacid hoặc ăn no => acid yếu tăng hấp thu)
+ Với các thuốc đường tiêm bắp, dưới da và khác:
- Ít ảnh hưởng
- Base yếu sẽ hấp thu khi pH trung tính hoặc kiềm nhẹ.
- Acid kém hấp thu.
Vd: Các thuốc tê, có tính kiềm, nếu vết thương bẩn (acid) => kém hấp thu => thuốc vào máu, mà khoảng điều trị của thuốc tê thì hẹp. vết thương cần được rửa sạch bằng NaCl 0.9%

Thuốc là acid yếu: Acid acetylsalicylic, Furosemid, Ibuprofen, Levodopa, Acetazolamid, Sulfadiazin, Ampicilin, Chlorothiazid, Paracetamol, Cloropropamid
(!) nhớ NSAIDs là acid yếu
Thuốc là kiềm yếu: Reserpin, Amphetamin, Procain, Ephedrin, Atropin, Diazepam, Hydralazin, Pindolol, Propranolol, Salbutamol

Tốc độ hấp thu của thuốc:
- Làm thay đổi tốc độ hấp thu mặc dù tổng lượng hấp thu không thay đổi.
- Procain với adrenalin;
- Insulin với protamin và kẽm.
- Thuốc dùng dài: chống đông, tăng huyết áp: không quan trọng.
- Thuốc dùng liều duy nhất: giảm đau, thuốc ngủ: có ý nghĩa.

Thay đổi đổi nhu động đường tiêu hóa:
- Hầu hết các thuốc được hấp thu ở ruột, ít thuốc được hấp thu ở dạ dày.
- Đẩy nhanh khỏi dạ dày/lưu giữ lâu ở ruột sẽ tăng hấp thu và ngược lại với hầu hết các thuốc.
- Khi dùng thuốc làm thay đổi rỗng dạ dày: tương tác có ý nghĩa với thuốc acid yếu (dạ dày lưu lâu làm tăng hấp thu thuốc acid yếu)

Thuốc giảm rỗng dạ dày: Opioids, Kháng cholinergic, Chống trầm cảm, Thuốc Parkinson, Thuốc an thần kinh chủ yếu
Thuốc tăng rỗng dạ dày: Metoclopramid, Simethicon, Domperidon, Butyrophenon, Kháng H1

Tạo phức giữa các thuốc phối hợp:
Thuốc
Ion kim loại
Kháng sinh tetracyclin
Al, Ca, Fe
Kháng sinh macrolid
Al, Ca, Fe
Kháng sinh fluoquinolon
Al, Ca, Fe, Bi, Mg
Levodopa
Fe
Methyldopa
Fe
Natri fluorua
Ca
=> sữa và các thuốc kháng acid tại chỗ nên dùng xa thời điểm uống thuốc.

Thay đổi hệ vi khuẩn đường tiêu hóa:
- Tiền thuốc, chuyển hóa dưới tác động của hệ vi khuẩn: sulfasalazin, bacampicilin, pivampicilin.
- Phối hợp kháng sinh phổ rộng tiêu diệt hệ vi khuẩn mất hoặc giảm tác dụng của các tiền chất.
- Thuốc chu kỳ gan - ruột không được tái hấp thu. Vd: tránh thai, morphin (khiến nồng độ không đạt tối ưu)

Tổn thương đường tiêu hóa:
- Neomycin làm tổn thương đường tiêu hóa gây bệnh giống Spure, giảm hấp thu nhiều thuốc: digoxin, penicilin, methotrexat…
- Kháng ung thư loại độc tế bào gây tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa

* Tương tác do thay đổi sự phân bố

Gắn thuốc vào protein huyết tương:
Acid yếu
Loại protein, tỷ lệ
Base yếu
Loại protein, tỷ lệ
Phenylbutazon
Albumin/gắn nhiều
Diazepam
cid α-1glycoprotein/ nhiều
Aspirin
Albumin/gắn nhiều
Digoxin
cid α-1glycoprotein/nhiều
Diclofenac
Albumin/gắn nhiều
Clopromazin
cid α-1glycoprotein/nhiều
Warfarin
Albumin/gắn nhiều
Erythromycin
cid α-1glycoprotein/nhiều
Sulfonylure
Albumin/gắn nhiều
Cloroquin
cid α-1glycoprotein/ít
Methotrexat
Albumin/gắn ít
Morphin
cid α-1glycoprotein/ít
Ethosuximid
Không gắn
Isoniazid
Không gắn
(!) NSAIDs có ái lực mạnh nhất với albumin

Một số tương tác do đẩy thuốc khỏi protein huyết tương:
Thuốc gây tương tác
Thuốc bị tương tác
Hệ quả lâm sàng
Valproat
Carbamazepin, phenytoin
Tăng nồng độ carbamazepin, phenytoin
Salicylat
Valproat
Tăng nồng độ valproat
Salicylat, Probenecid
Methotrexat
Tăng nồng độ methotrexat
Phenylbutazon
Warfarin, tolbutamid
Tăng nồng độ warfarin, tolbutamid
Sulphaphenazol
Tolbutamid
Tăng nồng độ tolbutamid

- Thuốc lợi tiểu làm giảm thể tích dịch cơ thể: dịch ngoại bào.
- Thuốc phân bố nhiều trong nước: Theophylin, aminoglycosid nhạy cảm với mất nước ngoại bào, tăng nồng độ.
- Quinidin làm tăng nồng độ digoxin huyết tương do đẩy digoxin khỏi mô.

* tương tác thuốc do thay đổi chuyển hóa
- Cytocrhom P450
- Cảm ứng Enzym
- Ức chế enzym
- Lượng máu qua gan

Danh pháp enzym cytochrom P450
Ví dụ, trong CYP2D6 thì:
CYP: Cytochrom P450
2: họ (1, 2, 3, 4)
D: phân họ (A, B, C, D, E)
6: gen chuyên biệt

Một số chất nền, chất cảm ứng, ức chế:
CYP450
Chất nền
Chất cảm ứng
Chất ức chế
CYP1A2
Cafein, clozapin, olanzapin, chống trầm cảm 3 vòng, R-warfarin, theophylin
Lanzoprazol, omeprazol, phenytoin, khói thuốc lá
Amiodaron, cimetidin, FQ, ruvoxamin
CYP2C9
Diazepam, diclofenac, losartan, statin, S-warfarin
Barbitarat, rifampicin
Amiodaron, kháng nấm azol, isoniazid, SSRIs
CYP2C19
Cilostazol, diazepam, lanzoprazol, omeprazol
Carbamazepin, rifampicin
Cimetiddin, SSRIs
CYP2D6
chống trầm cảm 3 vòng, opioid, haloperidol, olanzapin, ondansetron,
Rifampicin, dexamethason
Amiodaron, celecoxib, bupropion, SSRIs
CYP2E1
Enfluran, halothan
Rượu, isoniazid
Disulfiram
CYP3A4
Thuốc tránh thai, corticoid, cycloporin, terbinafin, amiodaron, chẹn calci, R-warfarin, tacrolimus, BZD
Carbamazepin, phenytoin, barbiturat, rifampicin
Cimetidin, clarithromycin, erthromycin, azol, nước bưởi chùm, diltiazem, verapamil, ức chế protease
(!) nhớ các loại chất cảm ứng:
- lao (R, INH)
- thuốc chống động kinh chủ yếu (3 thuốc)
- PPIs
- thuốc lá
(!) các chất ức chế:
- kháng sinh macrolid (ery> clari> azi)
- azol (khánh sinh, thuốc chống nấm)
- kháng H2 dạ dày (cimetidin...)
- chống trầm cảm
- thuốc điều trị HIV

Một số cặp tương tác do cảm ứng enzym:
=> giảm nồng độ thuốc trong máu
Thuốc bị tương tác
Thuốc gây cảm ứng
Hệ quả lâm sàng
Thuốc tránh thai
Carbamazepin, phenytoin, barbiturat, rifampicin
Giảm hiệu lực tránh thai
Cycloporin
Carbamazepin, phenytoin, St John wort
Giảm nồng độ, thải ghép
Paracetamol
Rượu (mạn )
Tăng độc tính trên gan
Corticoid
Phenytoin, rifampicin
Giảm tác dụng corticoid

Một số cặp tương tác do ức chế enzym:
=> tăng nồng độ thuốc trong máu
Thuốc bị tương tác
Thuốc gây ức chế
Hệ quả lâm sàng
Thuốc chống đông
FQ, clarithromycin, erythromycin
Tăng tác dụng chống đông
Azithioprin
Alopurinol
Quá liều azithioprin
Phenytoin, carbamazepin, valproat
Cimetidin
Qua liều thuốc chống động kinh
Sildenafil
Kháng nấm avir
Quá liều sildenafil và tụt HA

Thay đổi lưu lượng máu qua gan
- Thuốc hệ số tách chiết cao, bị chuyển hóa gan lần đầu: opioid, hydralazin, imipramin, nortriptylin, propranolol, verapamil…thải trừ phụ thuộc vào tốc độ vận chuyển thuốc tới gan.
- Những thuốc làm giảm lưu lượng máu đến gan tăng F của những thuốc kể trên.
- Cimetidin làm giảm lưu lượng máu gan, tăng tác dụng propranolol, verapamil...

* tương tác thuốc do thải trừ:
Thay đổi pH nước tiểu
Bài xuất ống thận
Lưu lượng thận
Bài tiết mật, chu kỳ gan - ruột

TƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC HỌC
Tác dụng đối kháng trên receptor
Tác dụng đối kháng về tác dụng
Hiệp đồng tác dụng

Một số tương tác hiệp lực:
Tương tác thuốc - thuốc
Tác dụng dược lý
NSAIDs
Warfarin, clopidogrel
Tăng nguy cơ xuất huyết
Ức chế enzym chuyển
Thuốc lợi tiểu lưu kali
Nguy cơ tăng kali huyết
Verapamil
Kháng β adrenergic
Chậm nhịp tim
Kháng TK cơ
Aminoglycosid
Chẹn thần kinh cơ
Alcol
Opioid, an thần
ức chế hô hấp, tăng an thần
Macrolid
Kháng H1 thế hệ 2
Nguy cơ kéo dài sóng QT
Clozapin
Co-trimoxazol
Nguy cơ suy tủy xương

Một số tương tác trực tiếp:
Thuốc gây tương tác
Thuốc bị tương tác
Hệ quả lâm sàng
Aminoglycosid, quinidin, quinin
Thuốc giãn cơ, khử cực
Tăng tác dụng giãn
Kháng β adrenergic
Verapamil
Loạn nhịp
Vitamin K
Warfarin
Giảm tác dụng chống đông
Naloxon
Opioid
Giảm tác dụng giảm đau

Một số tương tác gián tiếp:
Thuốc gây tương tác
Thuốc bị tương tác
Hệ quả lâm sàng
Chống kêt tập tiểu cầu
Thuốc chống đông
Tăng nguy cơ xuất huyết
NSAIDs, corticoid
Thuốc chống đông
Tăng nguy cơ xuất huyết
Thuốc làm giảm K
- Digoxin
- Thuốc chống loạn nhịp
- Sulfonylure
Tăng tác dụng
Tăng loạn nhịp
Giảm tác dụng
Thuốc tăng calci huyết
Digoxin
Tăng tác dụng

Tương kỵ - incompatibility:
(!) tương kỵ khác tương khác ở chỗ tương kỵ xảy ra ngoài cơ thể.
- Acid gặp base: tạo muối không tan. Không tiêm kháng sinh loại acid (nhóm beta lactam) vào ống dẫn dịch truyền có tính base.
- Thuốc oxy hóa (vitamin C, B1, penicilin) không trộn với thuốc khử (vitamin B2)
- Thuốc có bản chất protein (insulin, heparin) gặp muối kim loại sẽ kết tủa.
- Than hoạt, tanin hấp phụ hoặc làm kết tủa nhiều alcaloid (quinin, atropin) và các muối kim loại (Zn, Pb, Hg...)
- Phenytoin tủa trong dextrose.
- Aminoglycosid, macrolid, tetracyclin cloramphenicol tương kị với beta lactam dẫn đến mất hoạt tính.
- Heparin không trộn trong ống tiêm hydrocortison.
- Adrenalin không trộn với natri bicarbonat.
- Thiopental kết tủa với succinylcholin, pancuronium, atracurium, ketamin, morphin khi trộn lẫn.

TƯƠNG TÁC THUỐC - THỨC ĂN
Hấp thu thuốc: tăng/giảm
Chuyển hóa thuốc: tăng/giảm
Thải trừ thuốc/thức ăn: acid

Tương tác hấp thu thuốc - thức ăn
Thuốc bị giảm hấp thu: Kháng sinh macrolid, Isoniazid, Levodopa, Phenobarbital, Rifampicin, Aminophylin, Ampicilin/amoxicilin, Aspirin, Cefradin, cephalexin
Thuốc tăng hấp thu: Carbamazepin, Griseofulvin, Hydroclorothiazid, Lithium, Nitrofurantoin, Propoxyphen, Riboflavin, Spironolacton, Thuốc giun sán (ức ăn nhiều mỡ)

Thức ăn thay đổi chuyển hóa thuốc:
- Thức ăn ảnh hưởng enzym chuyển hóa thuốc của gan.
- Thuốc IMAO tương tác với tyramin. Hậu quả tăng amin, tăng norepinephrin hệ giao cảm, tăng huyết áp kịch phát.
- Tương tác IMAO: pho mát, men bia, rượu vang, bơ, chocolat, vỏ quả đậu tằm, thịt bò, gan gà, thịt hun khói, cá trích…
- Tương tác vitamin B6 và levodopa; vitamin B9 và methotrexat;
- Các loại rau lá xanh như: bông cải xanh, rau bina, cải xoăn chứa vitamin K: giảm tác dụng warfarin.
- Thực phẩm tăng tác dụng warfarin: hành tây, tỏi hoặc vitamin E.
- Cam thảo chứa glycyrrhizin, giảm tác dụng thuốc hạ huyết áp, lợi tiểu.

Thức ăn làm thay đổi thải trừ thuốc:
- Thức ăn làm thay đổi pH nước tiểu nên ảnh hưởng đến thải trừ thuốc.
- Vitamin C, thức ăn chứa acid: chanh, quất, khế làm giảm thải trừ các thuốc acid như phenobarbital, aspirin.
- Vitamin C, thức ăn chứa làm tăng kết tủa các sulfamid trong thận.

Cà phê, chè
- Cafein làm tăng tác dụng của thuốc hạ sốt giảm đau aspirin, paracetamol;
- Cafein tủa clopromazin, haloperidol: giảm hấp thu.
- Cafein làm tăng hòa tan ergotamin, dễ hấp thu.
- Tanin trong chè gây tủa các thuốc có Fe, calci hoặc alkaloid (morphin, codein, methadon)

Rượu ethylic/ethanol
Thuốc
Cơ chế
Hệ quả lâm sàng
Metronidazol, co-trimoxazol, cephalosporin, kháng H2, clopropamid, macrolid
Ức chế chuyển hóa rượu, tăng aldehyd máu
Tim nhanh, đỏ bừng mặt, đổ mổ hôi, đau đầu…
Thuốc giãn mạch, nitroglycerin
Hiệp đồng tăng giãn mạch
Nguy cơ tụt huyết áp
Sulfonylure, insulin
Tăng tác dụng hạ đường huyết
Nguy cơ hạ đường huyết
Opioid, thuốc an thần, trầm cảm
Tăng tác dụng ức chế TKTW
Nguy cơ suy hô hấp
Warfarin
Giảm chuyển hóa ở người mới nghiện.
Tăng chuyển hóa ở người nghiện mạn tính
Tăng nguy cơ xuất huyết, chảy máu.
Giảm tác dụng chống đông
NSAIDs, corticoid
Tăng tác dụng loét dạ dày
Loét, xuất huyết tiêu hóa
Paracetamol, amiodaron, methotrexat
Tăng chuyển hóa độc gan
Tăng độc tính trên gan
(!) đã dùng thuốc thì không dùng rượu

Các tương tác thuốc quan trọng:
Thuốc gây tương tác
Thuốc tác động tương tác
Hệ quả - cơ chế
Alcol
Opioid, kháng trầm cảm 3 vòng, kháng histamin
Bội tăng tác dụng ức chế TKTƯ, an thần, mất điều hòa
Aminoglycosid
Lợi tiểu quai
Tăng độc tính trên tai
Antacid
Sắt, tetracyclin, ketoconazol, fluoroquinolon, macrolid
Làm giảm hấp thu hoặc do phản ứng với thuốc chịu tương tác hoặc làm giảm độ acid của ruột
Kháng sinh
Estrogen (kể cả thuốc tránh thai)
Nhiều kháng sinh làm giảm nồng độ estrogen huyết và giảm hiệu lực thuốc tránh thai do giảm chu kỳ gan ruột của estrogen
Kháng trầm cảm
Kháng muscarin
Hiệp lực bổ sung trên hệ thần kinh thực vật
Kháng histamin
Kháng muscarin, thuốc an thần
Hiệp lực bổ sung tác dụng an thần của thuốc chịu tác động tương tác
Kháng muscarin
Các thuốc hấp thu ở ruột non
Làm chậm khởi phát tác dụng vì sự làm rỗng dạ dày bị chậm trễ
Barbiturat (đặc biệt phenobarbital)
Thuốc an thần – gây ngủ khác
Hiệp lực bổ sung ức chế TKTƯ
Azol kháng nấm, chẹn calci, propranolol, quinidin corticosteroid, wartarin và nhiều thuốc chuyển hóa ở gan khác
Barbiturat làm tăng thanh thải thuốc chịu tương tác vì làm tăng cảm ứng enzym, giảm hoạt tính thuốc chịu tương tác
Warfarin
Cimetidin, erythromycin lovastatin, metronidazol
Tăng tác dụng chống đông do ức chế chuyển hóa warfarin
Steroid đồng hóa, aspirin, NSAIDs, quinidin, thyroxin
Tăng tác dụng chống đông
Barbiturat, carbamazepin phenytoin, rifampin
Giảm tác dụng chống đông do tăng thanh thải warfain cảm ứng cyt P450
β – blockers
Insulin
Che dấu triệu chứng hạ đường huyết
Prazocin
Tăng sự ngất xỉu do hội chứng liền đầu
Resin gắn acid mật
Digitalis, thyroxin, thiazid,
paracetamol
Resin làm giảm hấp thu các thuốc chịu tác
động tương tác vì gắn vào các thuốc này
Carbamazepin
Doxycyclin, estrogen, warfarin, haloperidol, theophylin
Làm giảm tác dụng do cảm ứng chuyển hóa thuốc
Cimetidin và H2-blocker khác
Benzodiazepin, lidocain, phenytoin, quinidin, theophyllin, warfarin
Tăng tác dụng do ức chế chuyển hóa
Ketoconazol
Giảm hấp thu ketoccnazol
Disulfiram, metronidazol, 1 số cephalosporin
Etanol
Tăng cảm giác khó chịu khi uống etanol vì các chất này ức chế aldehyd dehydrogenase
Ketoconazol
Kháng histamin thế hệ 2
Tai biến loạn nhịp tim vì ketoconazol ức chế sự chuyển hóa.
Ức chế MAO: Phenelzin, lsocarboxazid
Thuốc gây phóng thích catecholamin (amphetamin, ephedrin)
Các chất ức chế MAO làm tăng tích trữ norepinephrin ở tận cùng thần kinh giao cảm, epinephrin tích trữ sẽ được phóng thích bởi các thuốc chịu tương tác
Thuốc kháng viêm không steroid
Thuốc chống đông
Tăng tiểu cầu chảy máu vì giảm kết tụ
Furosemid
Giảm hiệu lực thuốc lợi tiểu
ƯCMC
Giảm hiệu lực ƯCMC
Phenytoin
Doxycyclin, methadon, quinidin, steroid, verapamil
Tăng chuyển hóa do cảm ứng enzym
Quinidin
Digoxin
Tăng mức digoxin huyết do giảm clearance hoặc có thể thay thế gắn với protein huyết tương
Rifampin
Azol kháng nấm, corticosteroid, methadon, theophylin, tolbutamid
Giảm hiệu lực của thuốc chịu tương tác vì rifampin cảm ứng enzym P450 mạnh
Salicylat
Coticosteroid
Hiệp lực độc tính trên dạ dày
Heparin, warfarin
Tăng chảy máu, xuất huyết
Methotrexat
Giảm thanh thải làm tăng độc tính methotrexat
Sulfinpyrazon
Giảm tác động gây uric niệu
Sucralfat
Fluoroquinolon
Giảm hấp thu kháng sinh
Thiazid
Digoxin
Tăng độc tính digitalis do thiazid làm giảm dự trữ K+
Lithium
Tăng độc tính lithium vì thiazid làm tăng nồng độ huyết của lithium do giảm thể tích dịch ngoại bào.
Erythromycin
Astemizol, cisaprid, terfenadin, theophylin
Gây độc tính do ức chế chuyển hóa các thuốc chịu tương tác
Ketoconazol
Astemizol, cisapid terbinadin
Gây loạn nhịp tim do ức chế chuyển hóa các thuốc chịu tương tác
Cyclosporin, lovastatin, warfarin
Giảm clearance do ức chế chuyển hóa ở gan

tương tác đe dọa tính mạng:
Digoxin + calci clorid IV => Nguy cơ rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, trụy tim mạch.

tương tác tăng ADR trên bệnh nhân:
Clarithromycin/erythromycin + simvastatin
=> Tăng nguy cơ xảy ra ADR do simvastatin
=> Tiêu cơ vân (có thể gây suy thận), mắc các bệnh cơ

NGUỒN TÀI LIỆU
Sách Bộ y tế:
- “Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định”
- Dược thư quốc gia, DTQG cơ sở
=> Cung cấp thông tin khi chỉ định, chống chỉ định của thuốc và mức độ tương tác thuốc xếp làm 4 mức độ.
- Mức 1: Cần theo dõi
- Mức 2: Thận trọng
- Mức 3: Cân nhắc lợi ích/Nguy cơ.
- Mức 4: Phối hợp nguy hiểm.

nguồn sách - phần mềm nước ngoài:
- Drug Interaction Facts
- Stockleys Drug Interaction
- Fact & Comparision
=> Cung cấp thông tin về tương tác giữa 2 thuốc:
- Mức độ thường gặp của tương tác: Xếp 5 mức độ ít gặp đến thường gặp (5, 4, 3, 2, 1).
- Phản ứng tương tác:
. Nhanh (trong vòng 24 giờ); Chậm: vài ngày, vài tuần.
. Mức độ nghiêm trọng: 3 mức (Nghiêm trọng, trung bình, nhẹ).
. Hậu quả của tương tác: các tác dụng, dấu hiệu.
. Cơ chế của tương tác, quản lý các tương tác này…

PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐC
Tra cứu thông tin về tương tác thuốc:
- Dược thư Quốc gia Việt Nam (Phụ lục 1: Tương tác thuốc)
- Tra cứu/ hỏi ý kiến của Dược lâm sàng, Dược lý lâm sàng

Thuốc có khoảng điều trị hẹp, nguy cơ xảy ra tương tác nghiêm trọng:
- Kháng sinh aminoglycosid
- Carbamazepin
- Phenobarbital
- Insulin
- Thuốc điều trị đái tháo đường đường sulfonylure
- Theophylin
- Heparin không phân đoạn
- Methotrexat
- Amiodaron
- Digoxin
- Phenobarbital
- Thuốc hạ lipid máu statin

Các yếu tố nguy cơ gây tương tác thuốc:
Đối tượng bệnh nhân:
- Người già
- Béo phì (nhiều mỡ)
- Suy dinh dưỡng (giảm albumin)
- Bệnh nặng
Các tình trạng bệnh cụ thể:
- Bệnh tim mạch
- Đái tháo đường
- Động kinh
- Bệnh gan
- Tăng lipid máu
- Suy giáp
- Nhiễm khuẩn (HIV, nhiễm nấm)
- Rối loạn tâm thần
- Suy giảm chức năng thận
- Bệnh hô hấp

Tài liệu tham khảo
1. Hoàng Thị Kim Huyền, J. Brouwers (2014), Dược lâm sàng- Những nguyên lý cơ bản và sử dụng thuốc trong điều trị, tập 1, Nhà xuất bản Y học.
2. Đào Văn Phan (2015), Dược lý học, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
3. Goodman and Gilman's The Pharmacological Basis of Therapeutics, 12th Edition.
4. Katzung BG, Masters SB, Trevor AJ (2015), Basic and Clinical Pharmacology, 13th edition, McGraw-Hill Companies, Inc.
5. Arthur J, Darrell R. (2007), Principles of clinical pharmacology, second edition, Elsevier Edition.
6. Rang and Dale (2013), Pharmacology, 7th edition, Elsevier.
7. Ritter JM, Lewis LD, Mant TGK, Ferro A (2008), A Textbook of Clinical Pharmacology and Therapeutics, 5th edition, Hodder Arnold, part of Hachette Livre UK.