chuyên mục

2018-10-06

U xơ tử cung

U xơ tử cung

Sản HMU tập 1 - 2013 - p282
Sản Hà Lan - p108

UXTC là khối u lành tính ở tử cung, thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi hoạt động sinh dục.
Cấu tạo: tổ chức liên kết + cơ trơn của tử cung => còn gọi là: u xơ và cơ tử cung, u cơ tử cung.

Cơ chế bệnh sinh: giả thuyết về cường estrogen.

Tỷ lệ:
- Thường gặp 30-50 tuổi
- Đẻ ít và vô sinh (không rõ ảnh hưởng)
- Thuốc tránh thai (liều thấp estrogen không ảnh hưởng)
- Yếu tố di truyền (không rõ)

Nguyên nhân:
- HPV
- Cường estrogen tương đối
- Growth hormone

Giải phẫu bệnh:
- U tròn, bầu dục, đặc, chắc, cấu trúc cơ trơn xen kẽ với tỏ chức liên kết.
- Số lượng: một hoặc nhiều
- Vị trí:
   + Theo phần của tử cung: thân/ cổ/ eo tử cung
   + So với thành tử cung: dưới phúc mạc/ trong thành tử cung/ dưới niêm mạc
- Khi mãn kinh: sợi cơ giảm, u nhỏ dần.
- Biến đổi thoái hóa: do rối loạn vận mạch/ nhiễm khuẩn/ ung thư hóa

Phân loại theo vị trí của u xơ tử cung:
- Ở thân tử cung: 96%
   + U dưới phúc mạc: có thể có cuống, dễ nhầm với khối u buồng trứng
   + U kẽ (u trong lớp cơ tử cung): gặp nhiều nhất, làm biến dạng buồng tử cung.
   + U dưới niêm mạc: thường có một khối, gây nhiều triệu chứng (ra huyết bất thường, thống kinh), nếu có cuống => polyp buồng tử cung.



- Ở cổ tử cung: 3%, phát triển ở phần âm đạo của cổ tử cung
   + ở thành sau => chèn ép trực tràng
   + ở thành trước => đè vào bàng quang, niệu đạo
   + nếu có cuống => polyp ống cổ tử cung
- Ở eo tử cung: 1%

Triệu chứng:
- Nhỏ: không triệu chứng
- Phát hiện khi: khám vô sinh, chậm có thai, chương trình phát hiện sớm ung thư phụ khoa, siêu âm khi khám phụ khoa, khám thai.
- Triệu chứng phụ thuộc: vị trí, kích thước, sự biến đổi thoái hóa

Triệu chứng cơ năng:
- Ra huyết từ tử cung:
   + 60%
   + Cường kinh, rối loạn, nhiều máu cục lẫn máu loãng
   + 7-10 ngày hoặc hơn
   => thiếu máu
Nguyên nhân:
   + Diện tích bề mặt buồng tử cung tăng => mất máu nhiều hơn
   + Rối loạn co bóp tử cung
   + Quá sản niêm mạc tử cung => niêm mạc rụng kéo dài, chảy máu nhiều
   + U chèn ép đám rối tĩnh mạch => chảy máu do tăng áp lực ở phía đầu tĩnh mạch

- Đau vùng hạ vị hoặc vùng hố chậu:
   + 40%
   + Nặng bụng, tức bụng, giảm khi nằm, tăng lên khi đứng, trước hoặc trong khi hành kinh.
   + Đau kéo dài => u chèn ép
   + Đau dữ dội => biến chứng UXTC

- Khí hư loãng như nước:
   + ít gặp           
   + thường gặp viêm nhiễm phối hợp

- ngoài ra: rối loạn tiểu tiện, tự sờ thấy khối u.

Triệu chứng thực thể:
- Khám bụng khi bàng quang rỗng => khối vùng hạ vị gõ đục, chắc, không xác định được cực dưới.
- Khám bằng mỏ vịt: có thể có polyp có cuống nằm ngoài cổ tử cung
- Thăm âm đạo kết hợp nắn bụng: tử cung to, chắc, bờ nhẵn đều, có thể có khối nổi trên bề mặt, chắc, không đau, di động cổ tử cung thì khối u di động.
- Thăm trực tràng => phân biệt UXTC thành sau với khối u trực tràng
- Đo buồng tử cung => dài hơn bình thường, ít giá trị.

Chẩn đoán:
Nếu có nhiều nhân xơ nắn dược => nghĩ ngay đến UXTC

Chẩn đoán phân biệt:
- Có thai, dọa sảy thai, thai chết lưu: hCG, siêu âm
- Khối u buồng trứng: biệt lập với tử cung, di động khối u không làm di chuyển cổ tử cung, khó phân biệt với UXTC dưới phúc mạc.
- Ung thư thân tử cung: chụp buồng tử cung, nạo sinh thiết buồng tử cung, cần phải đặc biệt chú ý ở đối tượng tiền mãn kinh có ra huyết bất thường, UXTC có thể phối hợp với ung thư tử cung.

Thăm dò bổ sung:
- Siêu âm:
   + Kích thước tử cung tăng
   + Âm vang khối u không rõ ranh giới với tử cung, âm vang không đều => phù, hoại tử…
   + Khó khi u nang buồng trứng dính với tử cung, tử cung dị dạng nhầm với u xơ ở đáy, tử cung đổ sau.
- Đo kích thước u xơ tử cung
- Chụp buồng tử cung có bơm thuốc cản quang (thẳng & nghiêng)
- Sinh thiết niêm mạc tử cung: quá sản/ loạn dưỡng/ teo/ polyp?
- Xét nghiệm về tế bào ở cổ tử cung => ung thư cổ tử cung?
- Soi buồng tử cung => u xơ nhỏ dưới niêm mạc

Tiến triển và biến chứng:
- Chảy máu: u xơ dưới niêm mạc, thiếu máu mạn, nhược sắc.
- Biến chứng cơ học:
   + chèn ép niệu quản => ứ đọng bể thận, đái rắt, đái khó…
   + chèn ép trực tràng => táo bón trường diễn
   + chèn ép tĩnh mạch => phù chi dưới
   + xoắn khối u dưới phúc mạc có cuống => đau dữ dội, nôn, bí trung tiện (kích thích phúc mạc), bụng chướng, mạch nhanh, choáng
   + tử cung bị xoắn theo trục dọc do đoạn eo bị kéo dài
   + U bị kẹt ở túi cùng Douglas
- Nhiễm khuẩn:
   + Tại khối u: hiếm
   + Viêm niêm mạc tử cung: thường kín đáo
   + Viêm ống dẫn trứng cấp/mạn: ra huyết, đau hố chậu, sốt, bạch cầu tăng.
- UXTC thoái hóa:
   + phù, thoái hóa mỡ/ kính/ vôi hóa/ hoại tử…
   + Ung thư hóa (sarcom): tỷ lệ thấp, u mềm, ra huyết bất thường, kéo dài, thể trạng suy sụp
- Biến chứng sản khoa: chậm có thai, vô sinh, sảy thai, đẻ non, ối vỡ non, thai kém phát triển, ngôi bất thường, rau tiền đạo…. do: chu kỳ không phóng noãn, cơ địa cường estrogen, rối loạn co bóp tử cung, niêm mạc tử cung bất thường

Điều trị:
Điều trị nội khoa:
   + Với u xơ nhỏ không có biến chứng nào khác ngoài ra máu, chờ mổ hoặc với bệnh nhân sắp mãn kinh dùng progestatif từ ngày 16 đến 25 của chu kỳ kinh.
   + Dùng thuốc co bóp tử cung: Oxytocine
   + Dùng thuốc cầm máu như hemocaprol
Điều trị ngoại khoa:
- Bảo tồn: phẫu thuật bóc tách nhân xơ => người trẻ muốn có con và nhân xơ có thể bóc tách được.
- Triệt để:
   + cắt tử cung hoàn toàn + cắt cả cổ tử cung (tránh biến chứng ung thư) + cắt/ bảo tổn 2 phần phụ tùy trường hợp bệnh nhân.
   + cắt tử cung bán phần: u to ở eo hoặc khối u gần bàng quang, niệu quản, trực tràng. Trước mổ cần xác định cổ tử cung không có tổn thương và sau mổ phải thường xuyên theo dõi bằng tế bào học.